Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đống đa, thành phố đà nẵng (tt) - Pdf 50

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VƢƠNG QUỲNH NHƢ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số : 60.34.02.01

Ðà Nẵng – Năm 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC ANH

Phản biện 2: TS. TRẦN NGỌC SƠN

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 08 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

khả thi nhằm kiểm soát tốt rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi


2
nhánh Đống Đa, Thành phố Đà Nẵng.
Các câu hỏi nghiên cứu:
- Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp bao gồm những nội dung nào? Có thể dùng những tiêu chí
nào để đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp?
- Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Đống Đa Đà Nẵng diễn
biến như thế nào? Những vấn đề nào cần được khắc phục giải
quyết?
- Các giải pháp nào cần được thực hiện để hoàn thiện hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Đống Đa Đà Nẵng?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Thực tiễn kiểm soát rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đống Đa, Thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung vào hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay DN. Kiểm soát rủi ro là một trong 04 nội dung
của quản trị rủi ro tín dụng, luận văn chỉ tập trung vào nội dung
kiểm soát rủi ro tín dụng, không bao gồm toàn bộ các nội dung
quản trị rủi ro tín dụng.
+ Về không gian: Tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng.
+ Về thời gian: Các dữ liệu về thực trạng kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay DN tại Agribank Chi nhánh Đống Đa được thu

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp
Trên phương diện lý thuyết, có khá nhiều cách hiểu về DN vì
khái niệm DN được nghiên cứu và xem xét dưới nhiều khía cạnh
khác nhau: theo quan điểm chức năng; theo quan điểm phát triển;
theo quan điểm pháp lý.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con
dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự, hoạt động kinh tế theo
chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
kinh tế và chịu sự quản lý của Nhà nước bởi Luật doanh nghiệp và
các quy định của pháp luật.
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm cho vay doanh nghiệp
a. Khái niệm cho vay doanh nghiệp
Cho vay doanh nghiệp là việc thoả thuận để doanh nghiệp sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
b. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp
1.1.3 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
RRTD trong cho vay doanh nghiệp là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do DN không thực



6
1.1.6 Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp
a. Đối với ngân hàng thương mại
- RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng.
- RRTD làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân
hàng.
- RRTD làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
- RRTD có thể làm phá sản ngân hàng.
b. Đối với nền kinh tế
Nếu có sự thất thoát lớn trong hoạt động tín dụng dù chỉ ở một
ngân hàng cho vay trực thuộc, không khắc phục kịp thời thì có thể
gây nên “phản ứng dây chuyền” đe doạ đến an toàn và ổn định của
toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây hậu quả rất lớn đến sự phát triển
của nền kinh tế.
c. Đối với khách hàng
1.2 KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp của NHTM là
việc ngân hàng sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược
và những quá trình nhằm biến đổi RRTD thông qua việc né tránh,
ngăn ngừa, giảm thiểu, phân tán, chuyển giao bằng cách kiểm soát
tần suất, mức độ tổn thất của RRTD trong cho vay DN.
1.2.2 Các phƣơng thức kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp
a. Né tránh rủi ro
Né tránh rủi ro là việc né tránh những đối tượng, những hoạt
động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh tổn thất, mất mát có thể


thể nhận định được RRTD của ngân hàng. Tỷ lệ dư nợ cho vay từ
nhóm 2 đến nhóm 5 giảm sẽ làm cho mức RRTD giảm xuống và


8
ngược lại.
c. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của NHNN Việt
Nam là nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4
(nợ nghi ngờ mất vốn) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
x 100%
Tổng dư nợ vay
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy rủi ro trong hoạt động cho vay
của ngân hàng càng cao.
d. Tỷ lệ xóa nợ ròng
Tỷ lệ xoá nợ ròng =

Nợ xoá ròng
Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu nợ từ các khoản nợ đã
chuyển ra ngoại bảng và đang được ngân hàng sử dụng các biện pháp
mạnh để thu hồi. Tỷ lệ xoá nợ ròng càng cao cho thấy hoạt động tín
dụng của ngân hàng bị tổn thất lớn, HĐKD không hiệu quả.
đ. Tỷ lệ lãi treo
Lãi treo (lãi không thu được) phản ánh số lãi không thu được

a. Nhân tố bên trong ngân hàng
- Chính sách cho vay khách hàng doanh nghiệp.
- Năng lực quản trị điều hành.
- Nhân sự.
- Công nghệ.
b. Nhân tố bên ngoài ngân hàng
- Các nhân tố liên quan đến khách hàng vay vốn.
- Môi trường kinh tế vĩ mô.
- Môi trường chính trị.
- Môi trường pháp lý.
- Môi trường thông tin.
- Chính sách tài chính, tiền tệ và quản trị tín dụng của Nhà nước.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM-CHI NHÁNH
ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank CN
Đống Đa Đà Nẵng
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Agribank
CN Đống Đa Đà Nẵng
a. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank CN Đống Đa Đà
Nẵng
b. Cơ cấu tổ chức của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng

Năm 2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

201.604

276.597

309.105

So sánh
2016/ 2017/
2015 2016
(%) (%)

201.604

100

276.597

100

309.105

100

37,20


43,33
5,35
11,75

25.777

12,79

26.221

9,48

29.612

9,58

1,72

12,93


11
- Tiền gửi kỳ hạn
=
12 tháng
3. Phân theo loại
tiền tệ
- VNĐ

28,29

-4,08

201.604
200.596
1.008

100
99,50
0,50

276.597
275.314
1.283

100
99,54
0,46

309.105
306.643
2.462

100
99,20
0,79

37,20
37,25

Năm 2015
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

Năm 2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

Năm 2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

217.046

286.896

323.658

So sánh
2016/
2017/
2015
2016
(%)

48.562

16,93

67.148

20,75

38,83

38,27

217.046

100

286.896

100

323.658

100

32,18

12,81

125.412


(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa
Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017)
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh


12
trong giai đoạn 2015-2017 gặp nhiều thuận lợi. Kết quả kinh doanh
hằng năm luôn đạt hiệu quả, luôn có lợi nhuận để đảm bảo quỹ thu
nhập chi trả lương cho cán bộ viên chức và người lao động.
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
1.Tổng thu
- Thu từ hoạt
động tín dụng
- Thu ngoài tín
dụng
2.Tổng chi
- Chi trả lãi huy
động vốn
- Chi khác
3. Lợi nhuận
(1-2)

Năm 2015
Số
Tỷ
tiền
trọng

13,47

19.692

94,08

23.199

93,83

26.144

93,19

17,81

12,70

1.240
18.974

5,92
100

1.526
23.291

6,00
100


20,97
53,92

6,88
57,81

1.958

100

1.434

100

2.357

100

-26,77

64,44

(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa
Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017)
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.2.1 Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng

2. Nợ xấu

Năm 2015
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

Năm 2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

Năm 2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

125.412

100

179.785

100

211.286


42,63

125.412

100

179.785

100

211.286

100

5.890

4,70

25.600

14,24

36.510

17,28

75.468

60,18


1,84

125.412

100

179.785

100

211.286

100

56.513

45,06

90.286

50,22

110.633

52,36

53.869

42,95


Đống Đa Đà Nẵng trong thời gian qua
a. Các biện pháp né tránh rủi ro
- Công tác chấm điểm, xếp hạng và sàng lọc khách hàng.


14
- Công tác thẩm định khách hàng DN.
b. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro
- Công tác kiểm tra, giám sát trong và sau khi cho vay.
- Theo dõi, thu thập thông tin bổ sung, kiểm tra phân tích hiệu
quả vốn vay, theo dõi và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch,
PASXKD/DAĐT, và tình hình tài chính của KH.
- Phân quyền phán quyết tín dụng.
c. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro
- Các biện pháp bảo đảm tiền vay.
- Định giá khoản vay - xác định lãi suất cho vay.
- Trích lập dự phòng rủi ro.
d. Các biện pháp chuyển giao rủi ro và đa dạng hoá rủi ro
- Mua bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm tài sản.
- Đa dạng hóa, phân tán rủi ro.
2.2.3 Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng
a. Sự biến động trong cơ cấu nhóm nợ
Bảng 2.7. Cơ cấu nhóm nợ của Agribank CN Đống Đa Đà Nẵng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Dƣ nợ cho vay
KHDN
- Nợ nhóm 1
- Nợ nhóm 2

211.286

100

116.509
3.458
5.205
0
240

92,90
2,76
4,15
0
0,19

169.930
2.545
7.130
0
180

94,52
1,42
3,97
0
0,10

201.001
2.640


So sánh
2017/2016
(%)

211.286

43

18

7.310

7.645

34

5

4,07

3,62

-6

-11

Năm
2015


2016/2015
(%)

So sánh
2017/2016
(%)

27.316

55

14

23.711

27.129

58

14

381

259

187

-32

-28

16
d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro
Bảng 2.10. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Agribank CN Đống
Đa Đà Nẵng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

1. Dư nợ KHDN
2. Dự phòng XLRR
- Dự phòng chung
- Dự phòng cụ thể
3. Tỷ lệ DP XLRR/
Tổng dư nợ (%)
4. Tỷ lệ DP cụ
thể/Tổng dư nợ (%)

125.412
1.354
967
387



0,87

0,78

-19

-11

0,16

0,14

-48

-13

(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank CN Đống Đa
Đà Nẵng giai đoạn 2015-2017)
e. Tỷ lệ xóa nợ ròng
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc
Thứ nhất, dư nợ cho vay khách hàng DN trên tổng dư nợ tăng
liên tục trong giai đoạn 2015-2017.
Thứ hai, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giảm dần góp phần đưa tỷ lệ
nợ xấu chung của Chi nhánh xuống ở mức dưới 4%.
Thứ ba, Chi nhánh thực hiện nghiêm túc thẩm quyền phán
quyết tín dụng.

- Công tác sàng lọc KH, thẩm định đánh giá KH chưa thực sự
chính xác, còn mang tính chủ quan của CBTD; quá trình kiểm tra và
giám sát sau giải ngân còn sơ sài, chưa được chú trọng do CBTD


18
thiếu nghiêm túc trong công việc.

 Nguyên nhân bên ngoài Ngân hàng
- Môi trường cung cấp thông tin thiếu và khó kiểm chứng làm
cho ngân hàng rất khó khăn trong việc tìm kiếm các thông tin tin cậy
về tình hình KH.
- Việc thực thi pháp luật còn nhiều hạn chế làm cho ngân hàng
gặp không ít khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Trong các vụ
kiện đòi nợ vay, thời gian thụ lý hồ sơ của Toà án còn kéo dài. Các
công cụ thực thi như thanh tra thuế, kiểm toán tỏ ra kém hiệu quả
trong việc kiểm soát tài chính của DN.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


19
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1 Bối cảnh kinh doanh
a. Môi trường kinh tế
b. Môi trường văn hoá – xã hội

nhanh chóng và thuận lợi.
b. Hoàn thiện chất lượng thẩm định tín dụng
Để nâng cao chất lượng thẩm định về tình hình tài chính, sản
xuất kinh doanh của khách hàng DN, trước hết, cần kiểm tra tính
trung thực của các báo cáo tài chính do DN cung cấp. Tiếp theo là
tiến hành đi vào phân tích tình hình tài chính của DN bằng các chỉ
tiêu tính toán, thông qua đó ngân hàng có thể nhận biết được tình
hình hoạt động kinh doanh của DN. Thêm vào đó, ngân hàng cần
phân tích và đánh giá kỹ PASXKD/DAĐT để thấy được khả năng
thực hiện, tính khả thi, hiệu quả và khả năng trả nợ của DN. Đối với
những dự án mang tính phức tạp có thể thuê chuyên gia thẩm định và
việc thẩm định đó phải đảm bảo tính độc lập và khách quan.
c. Hoàn thiện chất lượng cán bộ tín dụng
Xây dựng tiêu chí mặt bằng chất lượng cán bộ để xây dựng đội
ngũ CBTD có đầy đủ các tiêu chuẩn cần thiết, có tính chuyên nghiệp
cao trong thực thi nhiệm vụ được giao phó. Có cơ chế quản lý, giám
sát CBTD nhằm ngăn ngừa rủi ro về mặt đạo đức. Đào tạo cán bộ
phải gắn với quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ hợp lý. Tổ chức thi


21
tuyển cán bộ một cách khách quan, nghiêm túc. Tích cực triển khai
tốt văn hoá DN Agribank. Thường xuyên quán triệt cán bộ chấp hành
nghiêm túc nội quy lao động, nâng cao phẩm chất đạo đức CBTD.
Chi nhánh cần có cơ chế thưởng phạt nghiêm minh nhằm khuyết
khích các cá nhân làm tốt, có tâm huyết với nghề; phê bình, kiểm
điểm nghiêm khắc những CBTD thường để xảy ra sai sót, thiếu tinh
thần trách nhiệm trong công việc.
d. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát KH DN trong và
sau khi cho vay

thực hiện một cách nghiêm túc. Việc kiểm tra này có thể giúp Chi
nhánh phát hiện kịp thời các trường hợp tài sản bị hư hỏng, giúp Chi
nhánh định giá lại tài sản, xuất toán giá trị tài sản bảo đảm bị mất
mát đồng thời thu nợ trước hạn tương ứng với phần giá trị tài sản bảo
đảm giảm nếu DN không thể bổ sung tài sản khác thay thế.
3.2.2 Khuyến nghị với Agribank
- Thành lập bộ phận kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh.
- Agribank cần tiếp tục xem xét việc cải tiến quy trình cấp và
quản lý tín dụng trong nội bộ.
- Tăng thời gian của bước thu thập thông tin phục vụ công tác
thẩm định tín dụng trong quy trình cho vay.
- Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo sớm rủi ro tín dụng
các trường hợp: cho vay vượt thẩm quyền phán quyết, nghi ngờ đảo
nợ…
- Bộ phận phát triển sản phẩm của Agribank cần xây dựng quy
trình cho vay theo hướng đối tượng sản phẩm, hướng tới thị trường,
hướng tới KH.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


23
KẾT LUẬN
Trong xu thế hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế hiện nay,
để có thể tồn tại và phát triển, các NHTM cần có những nỗ lực vượt
bậc để vượt qua những khó khăn, thách thức, đồng thời đề ra những
biện pháp, giải pháp hữu hiệu nhằm đối phó với các loại rủi ro trong
hoạt động cũng như hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại có thể
xảy ra. RRTD luôn là yếu tố song hành với hoạt động kinh doanh của
các NHTM và không thể loại trừ triệt để. Do đó, các ngân hàng cần


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status