QUẢN lý vốn đầu tư xây DỰNG cơ bản BẰNG NGUỐN vốn NGÂN SÁCH NHÀ nước tại BAN QUẢN lý các dự án HUYỆN bố TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH - Pdf 51

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NGỌC THÀNH

CK

HỌ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU

HUẾ, 2018


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TẾ

PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các

tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá,
nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và tư duy dựa trên những
tư liệu xác thực.



Phan Văn Hòa đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Thầy Cô giáo

Trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo huyện Bố Trạch, các sở, ban ngành

của tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu
để thực hiện luận văn.

HỌ

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn!

CK

Ngày 12 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

H
IN

Trần Ngọc Thành

TẾ

Quảng Bình, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vốn đầu tư xây

HỌ

dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại ban quản lý các dự án huyện Bố
Trạch trong thời gian tới.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại

CK

ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp.

H
IN

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ sấp; chọn mẫu.
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp so sánh; Phương pháp chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước

TẾ

- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã chỉ ra được những tồn tại và nguyên nhân dẫn

DA

Dự án

2

LDTB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

3

KBNN

Kho bạc nhà nước

4

KTXH

Kinh tế xã hội

5

NXB

Nhà xuất bản

6



iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2

HỌ

5. Kết cấu Luận văn ....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...............................6

v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.4.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản một số địa phương
trong tỉnh ..................................................................................................................31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước cho huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..........................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN HUYỆN BỐ TRẠCH .................................................................36
2.1 Khái quát về Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.........................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và pháp triển..................................................................36
2.1.2. Tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ ...........................................................36
2.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch..............................................................38

HỌ

2.2.1. Cơ sở pháp lý cho quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý các
dự án huyện Bố Trạch ...............................................................................................39
2.2.2. Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư theo quy định .......................................40
2.2.3. Thiết kế, thẩm định và phê duyệt dự án ..........................................................47


NG
ƯỜ

TR

2.4. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tại ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch ................................................................66
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66
2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
quản lý các dự án huyện Bố Trạch............................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN HUYỆN BỐ TRẠCH ........................73
3.1. Định hướng, quan điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân
sách nhà nước của huyện Bố Trạch ..........................................................................73
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn

HỌ

ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..74
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hóa đầu tư..............75
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư................................................................................................................................79

CK

3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................................................................................83
3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1:

Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................11

Bảng 2.1:

Danh mục quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện......... Bố
Trạch đến năm 2020 ..............................................................................41

Bảng 2.2:

Tình hình thực hiện đầu tư XDCB trên địa bàn Huyện Bố Trạch giai
đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................43

Bảng 2.3:

Chi đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ bản của huyện Bố
Trạch so với dự toán giai đoạn 2015 - 2017..........................................44

Bảng 2.4:

Bảng tổng hợp thẩm định dự án XDCB 2015– 2017 ............................49

Bảng 2.5.

Tình hình các dự án xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bố Trạch giai

luât trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN của
Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.................................................62
Bảng 2.11:

Kết quản khảo sát về hiệu quả của nội dung quản lý NSNN cho đầu tư
xây dựng cơ bản từ Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.................63
Kết quả khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác

TẾ

Bảng 2.12:

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban
quản lý các dự án huyện Bố Trạch 2015-2017......................................65

HU


viii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống tài chính quốc gia, ngân sách nhà nước (NSNN) là khâu chủ

đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà
nước. Đồng thời ngân sách nhà nước là công cụ quan trọng của nhà nước để điều
tiết vĩ mô đối với đời sống kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc gia. Ngân sách
nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung nhằm huy động cao
nhất mọi nguồn lực của nền kinh tế để phục vụ vốnến lược phát triển kinh tế - xã
hội đất nước.

Xây dựng cơ bản (XDCB) giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc

dân. Vai trò vào ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy từ sự đóng góp của

HỌ

cả lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân
thông qua các hính thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hoặc khôi phục các công
trình hư hỏng hoàn toàn. Vì vậy việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ bản để xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho sản xuất xã hội nhằm thúc đẩy

1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

nâng cao đời sống của nhân dân và đảm bảo an ninh quốc phòng thì đầu tư XDCB
nói chung và đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng đóng vai trò rất quan trọng. Trong
thời gian qua, công tác quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Bố Trạch vẫn còn
một số hạn chế, bất cập dẫn đến đầu tư dàn trải gây thất thoát, lãng phí. Trước thực
trạng đó, UBND huyện Bố Trạch đã thực hiện quyết liệt một số giải pháp nhưng chỉ
giải quyết được một phần, chưa có tính hệ thống, chưa đưa ra được các giải pháp có
tính lâu dài và hiệu quả. Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN trên cả nước nói chung và huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình nói riêng là
một yêu cầu cấp thiết. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” được đặt ra là cấp thiết cả về lý luận lẫn thực tiễn
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung

HỌ

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch giai đoạn 2015 2017, đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể


HU

- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến công tác quản vốn


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Phạm vi không gian: Huyện Bố Trạch, cụ thể là Ban quản lý các dự án

huyện Bố Trạch.

- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích lấy từ năm 2015 - 2017, điều tra số liệu

2017, đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các cơ quan ban ngành từ Trung ương đến địa

phương, đặ biệt thông tin số liệu từ Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, HĐND
– UBND huyện Bố Trạch, Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Bố Trạch.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra thu thập thông tin vốn tiết từ các cán bộ quản lý

vốn (HĐND, UBND, Kho bạc nhà nước, Phòng Tài chính – Kế hoạch,…), cán bộ
nhân viên Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch với 50 mẫu phiếu phát ra và thu

Trong luận văn, phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích các con

HU

số của các hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật của chúng trong
điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Các số liệu thu thập được sẽ được liệt kê



3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

theo thời gian theo từng chỉ tiêu cụ thể. Phương pháp này kết hợp với phân tích đồ
họa đơn giản như các đồ thị mô tả dữ liệu, biểu diễn các dữ liệu thông qua đồ thị,
bảng biểu diễn số liệu tóm tắt. Trong luận văn đó là các bảng biểu thể hiện số
lượng, cơ cấu của chỉ tiêu nghiên cứu. Từ các bảng số liệu, tác giả sẽ sử dụng các
biểu đồ để thấy rõ hơn cũng như có cái nhìn sinh động hơn về cơ cấu của các yếu tố
đang phân tích. Chúng tạo ra được nền tảng để phân tích định lượng về số liệu. Để
từ đó hiểu được hiện tượng và đưa ra quyết định đúng đắn.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích:
Trong luận văn, phương pháp này dùng để phân tích và tổng hợp các tài

liệu liên quan đến đề tài. Từ đó xác định những vấn đề chung và vấn đề riêng

quân, tốc độ tăng, giảm của năm sau so với năm trước.Từ đó lập bảng phân tích so
sánh qua các năm xem mức độ tăng, giảm và phân tích nguyên nhân của sự tăng,

HU

giảm đó. Qua đó cũng dự báo được những biến động của chỉ tiêu nghiên cứu trong
giai đoạn tiếp theo.



4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Phương pháp phân tổ thống kê:
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để tiến hành phân

chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và tiểu tổ sao cho các đơn vị
trong cùng một tổ thì giống nhau về tính chất, ở khác tổ thì khác nhau về tính chất.
Ý nghĩa của phương pháp này nhằm hệ thống hóa và phân tích các số liệu thu thập,
từ đó xem xét thực trạng vấn đề nghiên cứu. Qua đây ta thấy được mối liên hệ, sự
tác động qua lại giữa các yếu tố. Trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp này
để chia số liệu thu thập được thành các nhóm khác nhau như số lượng, cơ cấu... Sau
đó tác giả sẽ đi xem xét thực trạng của từng vấn đề nghiên cứu và mối quan hệ giữa



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn ra hôm nay để

mong nhận được kết quả lớn hơn trong tương lai. Kết quả mang lại đó có thể là hiệu
quả kinh tế xã hội.

Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm lực

sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mô hoạt động của các ngành sản

HỌ

xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội. [12,tr45]




6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) có ghi trong dự
toán xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố định (gắn liền với
công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
+ Hai là, vốn đầu tư thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc dỡ

các máy móc thiết bị, các công cụ sản xuất của công trình từ nơi mua đến tận chân
công trình;

+ Ba là, những chi phí xây dựng cơ bản khác làm tăng giá trị tài sản cố định:

Là những phần vốn chi cho các công việc có liên quan đến xây dựng công trình như
chi phí thăm dò khảo sát, thiết kế công trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi
thường GPMB, di chuyển vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi
phí cho các công trình tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàng, điện và nước),
chi phí đào tạo cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lương chuyên

HỌ

HU

dự án trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ; các công trình, dự án thuộc chương



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế xã hội; các công trình, dự án
văn hoá xã hội, công cộng; các công trình dự án an ninh, quốc phòng, ...
1.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình nhà nước sử dụng một phần vốn

tiền tệ đã tập trung được dưới hình thức: Thuế, phí, lệ phí... để đầu tư cho xây dựng
cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hoá xã hội. [8,tr15]
Chi đầu tư XDCB là khoản chi được ưu tiên hàng đầu trong tổng chi NSNN.

Chi đầu tư XDCB của NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập
trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, từng
bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.
Chi đầu tư XDCB từ NSNN được thực hiện hàng năm nhằm mục đích để đầu





84


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

được sự thống nhất giữa các bên và cần phải được cụ thể hóa bằng văn bản để có cơ
sở pháp lý đánh giá và nghiệm thu về sau.
- Ba là, nâng cao kỹ năng tuyển chọn tư vấn, nhà thầu thi công: một số điểm

cần lưu ý khi tuyển chọn tư vấn, nhà thầu:
+ Cần lưu ý đến kinh nghiệm của tư vấn, nhà thầu thi công trong lĩnhvực các

công việc được giao. Thông thường, trong các đề xuất của phía tư vấn, nhà thầu thi
công đều liệt kê những công trình đã thực hiện trong một số năm. Tuy nhiên, việc
thực hiện đó có đạt hiệu quả không, thành công ở mức nào thì không được đề cập
đến trong lý lịch của họ.

Đặc biệt với tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công, phía lựa chọn rất khó khăn để

đánh giá đúng năng lực của họ. Mặt khác, thông tin về các nhà tư vấn, nhà thầu thi
công thường là rất ít. Các chủ đầu tư thường phải nhờ đến sự giúp đỡ của nhà quản



HU

đề mà chủ đầu tư đặt ra không?



85


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Năng lực: Những công trình mà tư vấn, nhà thầu thi công đã thực hiện trước

đây có chứng tỏ được rằng họ có đủ năng lực để đảm đương công việc đòi hỏi không.
+ Nhân viên: Đội ngũ nhân viên của tư vấn, nhà thầu thi công có đủ không hay

họ đang có kế hoạch thuê nhiều nhân viên sau khi ký kết hợp đồng. Lực lượng nhân
viên ra sao so với lượng côngviệc hiện tại. Trình độ, phẩm chất của các nhân viên này.
+ Hiểu biết về điều kiện địa phương: tư vấn, nhà thầu thi công có hiểu biết

điều kiện và tình hình địa phương nơi dự án sẽ được tiến hành không?
+ Kỹ năng quản lý: tư vấn, nhà thầu thi công có bộc lộ năng lực tổ chức và quản

lý dự án để đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn và với chi phí đã dự tính không?

TẾ

Việc trao đổi thông tin và cung cấp thông tin, số liệu tin cậy cho tư vấn có
ảnh hưởng rất lớn đối với hiệu quả hoạt động và sản phẩm đầu ra của dịch vụ tư
vấn. Các chuyên gia tư vấn dù rất giỏi cũng không thể cung cấp dịch vụ một cách
tốt nhất nếu như họ không có đủ khả năng tiếp cận vớicác thông tin cần thiết. Các

HU

thông tin, dữ liệu này thường do các cơ quan nhà nước nắm giữ.



86


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Sự chậm trễ cung cấp thông tin nhiều khi rất nghiêm trọng, thiệt hại về vật

chất và ảnh hưởng đến tiến độ của dự án mà phía chủ đầu tư gánh chịu khi đó là
không thể tránh khỏi. Vì vậy, các số liệu, thông tin phải được chuẩn bị kỹ lưỡng và
đầy đủ để cung cấp cho tư vấn ngay khi bắt đầu công việc. Ban QLDA phải xác
định được rằng việc cung cấp đầy đủ thông tin cho tư vấn là vấn đề rất quan trọng,
nó giúp tư vấn trong một thời gian ngắn nắm bắt được các vấn đề cơ bản của dự án

TẾ

đây. Tuy nhiên có một nghịch lý xảy ra trong thực tế hiện nay là tuy đấu thầu rộng
rãi nhưng tính cạnh trạnh và hiệu quả kinh tế vẫn chưa được thể hiện rõ rệt. Hiện
tượng dàn xếp, mua bán giữa các nhà thầu vẫn tiếp tục diễn ra trong hoạt động đấu
thầu. Để khắc phục hạn chế, từng bước hoàn thiện công tác đấu thầu, cần tập trung

HU

thực hiện một số biện pháp sau:



87


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Thứ nhất, trong phê duyệt kế hoạch đấu thầu: Thống nhất phương thức

phân chia gói thầu từ khi quyết định đầu tư nhằm tránh hiện tượng chia nhỏ gói thầu
để trốn thủ tục, nâng cao trách nhiệm của người quyết định đầu tư.
- Thứ hai, nâng cao năng lực và trách nhiệm tư vấn lập hồ sơ mời thầu và

thẩm định hồ sơ mời thầu. Phát hiện kịp thời và xử lý kiên quyết những trường hợp

TẾ

+ Chỉ đạo việc tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực cho chủ đầu tư, bên
mời thầu để đảm bảo thực hiện tốt việc phân cấp trong đầu tư xây dựng cơ bản; thực
hiện kiểm tra, rà soát điều kiện và năng lực của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
Nếu không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì không giao quản lý dự án hoặc

HU

chuyển đổi chủ đầu tư đủ điều kiện năng lực đảm nhiệm.



88


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Tăng cường công tác quản lý đấu thầu theo trách nhiệm được phân cấp.

Chấn chỉnh và củng cố đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà
nước về đấu thầu, bảo đảm thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về đấu thầu tại
Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, các ngành địa phương theo phân cấp đã
được quy định cụ thể.


thuận lợi trong thực hiện đầu tư xây dựng và giải ngân thanh toán vốn. Do việc ghi
kế hoạch không đảm bảo điều kiện nên thông thường 6 tháng đầu năm hầu hết các

TẾ

chủ đầu tư tập trung vào việc thuê tư vấn thiết kế - tổng dự toán, tổ chức đấu thầu.
Để khắc phục vấn đề này điều quan trọng là đảm bảo điều kiện ghi kế hoạch theo
đúng quy định.

- Hai là, yêu cầu các chủ đầu tư khẩn trương hoàn chỉnh thủ tục phê duyệt

HU

thiết kế - dự toán, lựa chọn nhà thầu để sớm khởi công xây dựng. Khi có khối lượng



89


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

hoàn thành phải tổ chức nghiệm thu và lập hồ sơ thanh toán kịp thời. Nghiêm cấm
các đơn vị chủ đầu tư có thái độ sách nhiễu, gây khó khăn cho các nhà thầu khi
nghiệm thu thanh toán.


Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, trong công tác quyết toán cần có
giải pháp chấn chỉnh, hoàn thiện như sau:

- Một là, tăng cường tập huấn về chế độ chính sách liên quan đến quản lý,
thanh quyết toán vốn đầu tư để nâng cao năng lực và trách nhiệm của chủ đầu tư.
Thực hiện nghiêm túc các thông tư hướng dẫn của bộ Tài chính đã ban hành (mới

TẾ

nhất là thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính) quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì vốn đầu tư được

HU

quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều
chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.



90



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status