Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ở tỉnh Xê Kông - Lào - Pdf 81

O
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 
š&› 
PHOM MA SEN BOUN MA 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ 
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG 
NƯỚC CHDCND LÀO 
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ 
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
O
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 
š&› 
PHOM MA SEN BOUN MA 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ 
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG 
NƯỚC CHDCND LÀO 
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ 
Mã số: 60.31.12 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS Trần Hoàng Ngân 
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011

LỜI CẢM ƠN 
Trước  tiên,  tôi  xin  gửi  lời  cảm  ơn  tới  PGS.TS  Trần  Hoàng  Ngân  đã 
hướng dẫn luận văn của tôi, trong quá trình nghiên cứu luận văn PGS.TS Trần 
Hoàng Ngân đã  tạo điều kiện thuận  lợi để  giúp  tôi hoàn thành  tốt  luận  văn 
này. Nhân đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa Kinh tế Tài 
chính Ngân hàng. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học của PGS.TS Trần Hoàng 

ODA  : Viện trợ phát triển chính thức 
SXKD  : Sản xuất kinh doanh 
TW  : Trung ương 
UBND  : ủy ban nhân dân 
UB  : Ủy ban 
XHCN  : Xã hội chủ nghĩa 
XDCB  : Xây dựng cơ bản 
WB  : Ngân hàng thế giới

DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng biểu  Nội dung bảng  Trang 
Bảng 01 
Tốc độ tăng trưởng GDP trong 5 năm qua (2001­ 
2005) 
25 
Bảng 02 
Tốc độ tăng trưởng cơ cấu kinh tế  của tỉnh Xê Kông 
trong 5 năm qua 
25 
Bảng 03 
Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong những năm 
qua ở tỉnh Xê Kông (2006­2010) 
28 
Bảng 04 
Nguồn vốn đầu tư từ NSNN hàng năm ( 2006­2010 ) 
29 
Bảng 05 
Tổng cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc 
NSNN ở tỉnh Xê Kông trong 5 năm (2006­2010) 
36 

b.  + Năm 2006­2007 
c.  + Năm 2007­2008 
d.  + Năm 2008­2009 
e.  + Năm 2009­2010 
3.  Chiến lược phát triển kinh tế ­ xã hội 5 năm lần thứ VII giai đoạn năm 
2011­2015 của tỉnh Xê Kông.

4.  Luật khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước số 11/QH ngày 
22/10/2004. 
5.  Nghị định 03 /TTg của Thủ tướng nước CHDCND Lào, ngày 9 /1/ 2004 
về việc đấu thầu, thuê mua từ vốn NSNN 
6.  Nghị định số  64/TTg  ngày  24/4/2006  về  thẩm quyền  phê  duyệt  dự  án 
đầu tư. 
7.  Nghị định số 145/TTg, ngày 31/07/2006 của Thủ tướng chính Phủ nước 
CHDCND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KT­XH và NSNN 
năm 2006­2007. 
8.  Nghị định số 374/TTg, ngày 22/10/2007 của Thủ tướng chính Phủ nước 
CHDCND Lào về tổ chức và hoạt động của của Bộ kế hoạch và đầu tư. 
9.  Nghị định số 221/TTg, ngày 17/08/2007 của Thủ tướng chính Phủ nước 
CHDCND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KT­XH và NSNN 
năm 2007­2008. 
10.Nghị định số 145/TTg, ngày 22/10/2007 của Thủ tướng chính Phủ nước 
CHDCND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KT­XH và NSNN 
năm 2008­2009. 
11.Thông tư 58/TC của Bộ tài chính Nước CHDCND Lào, ngày 22/5/2002 
về việc hướng dẫn quản lý, cấp phát vốn đầu tư từ NSNN. 
12.Web site Bộ tài chính Lào: www.mof.gov.la 
13.Website Bộ kế hoạch và đầu tư Lào: www.investlaos.gov.la

MỤC LỤC 

2.2.5 Việc nghiệm thu và bàn giao các công trình đầu tư xây dựng do NSNN 
cấp:............................................................................................................. 36 
2.2.6 Tình hình quản lý quyết toán: ............................................................ 37 
2.2.7 Bộ máy quản lý và cán bộ quản lý: .................................................... 38 
2.2.8 Các cơ chế chính sách trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........... 40 
2.3 ĐÁNH GIÁ ............................................................................................. 42 
2.3.1 Kết quả đạt được:............................................................................... 42 
2.3.2 Những tồn tại:.................................................................................... 44 
2.3.3. Nguyên nhân: ................................................................................... 46 
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ 
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN Ở.................................. 50 
TỈNH XÊ KONG NƯỚC CHDCND LÀO.................................................. 50 
3.1  ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA 
TỈNH XÊ KONG – CHDCND LÀO. .......................................................... 50 
3.1.1 Định hướng chung: ............................................................................ 50 
3.1.2 Mục tiêu đầu tư phát triển của tỉnh đến năm 2015.............................. 52 
3.2  GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 
CƠ BẢN TỪ NSNN...................................................................................... 56 
3.2.1 Giải pháp về huy động vốn đầu tư ..................................................... 56 
3.2.1.1 Tạo nguồn vốn và tăng thu ngân sách ......................................... 56 
3.2.1.2 Thu hút nguồn vốn đầu tư trong tỉnh và trong nước.................... 57 
3.2.1.3 Thu hút nguồn vốn đầu tư ngoại Tỉnh và nước ngoài .................. 57 
3.2.2 Đổi mới cơ chế quản lý vốn đầu tư  xây dựng cơ bản từ NSNN:........ 58 
3.2.2.1 Đổi mới kế hoạch đầu tư............................................................. 58 
3.2.2.2 Đổi mới công tác xác định nhu cầu về vốn: ................................ 60 
3.2.2.3 Hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn vốn ......................................... 61 
3.2.2.4 Cải tiến khâu chuẩn bị và quy trình quản lý vốn đầu tư .............. 62 
3.2.2.5 Cải tiến quy trình cấp phát vốn ................................................... 67

3.2.3 Đổi mới tổ chức quản lý và công tác cán bộ ...................................... 69 

đầu  tư  xây  dựng  cơ  bản  từ  ngân  sách Nhà  nước  ở  tỉnh  Xê  Kông,  nước 
Công hòa dân chủ nhân dân Lào"  làm đề tài luận văn cao học chuyên ngành 
tài chính – ngân hàng. 
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn: 
a. Mục đích của luận văn: Hệ thống hóa cơ sở lý luận phân tích, thực 
tiễn về cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN 
qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.

b.  Nhiệm vụ của luận văn: 
Thứ nhất: hệ thống hoá cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý vốn đầu tư 
từ NSNN.
Thứ hai: phân tích thực trạng, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ 
NSNN ở tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào. 
Thứ ba: đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện để từng bước thực 
hiện cơ chế quản lý vốn đầu tư nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế ­ xã hội 
trong giai đoạn hiện nay và tương lai ở tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào. 
3. Đối tượng và phạm vi  nghiên cứu: 
a.  Đối tượng nghiên cứu: 
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ 
bản  từ  NSNN  ở  Tỉnh  Xê  Kông  chủ  yếu  tập  trung  vào  cơ  chế,  chính  sách. 
Không đi vào các nghiệp vụ quản lý cụ thể. 
b. Phạm vi nghiên cứu: 
Chủ yếu là nghiên cứu về hoạt động xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân 
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào. 
Thời gian chỉ giới hạn trong 5 năm từ 2006­ 2010. 
4. Phương pháp nghiên cứu: 
Luận văn được áp dụng các phương pháp nghiên cứ cơ bản sau: Phương 
pháp thống kê so sánh, phân tích tổng hợp trên cơ sở lý luận quan điểm đường 
lối chính sách của Đảng và nhà nước Lào, kế thừa những sáng kiến trong và 
ngoài nước có liên quan đến đề tài. Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp khảo 

năng lực sản phẩm mới và các yếu tố cơ bản cho quá trình phát triển sản xuất 
kinh doanh. Đấy là hoạt động mang tính chất thường xuyên của mọi nền kinh 
tế và là nền tảng của sự phát triển của xã hội. 
Hoạt động đầu tư nhằm  tạo ra năng lực sản xuất cao hơn và thông qua 
nhiều nguồn vốn mà trong đó nguồn vốn tích luỹ của quá trình phát triển kinh 
tế ­ xã hội là đặc biệt hết sức quan trọng.

Với  cách  hiểu  trên  đây,  ngày  nay  nhiều  nước  đang  đứng  trước  những 
thách thức gay gắt cho đầu tư phát triển, do chưa có tích luỹ hoặc tích luỹ còn 
quá thấp. Đối với nước CHDCND Lào đang bước vào thời kỳ phát triển kinh tế 
thị trường nhiều thành  phần nên đòi hỏi phải  có một khối  lượng vốn  rất lớn, 
nhất là vốn để đầu tư xây dựng cơ bản. Nhưng với đồng vốn trong nước còn 
quá hạn hẹp cho nên rất cần sự huy động vốn từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu 
cầu đầu tư phát triển. Vấn đề này đang đặt ra cho nước CHDCND Lào cũng 
như các nước đang phát triển đều  là tìm cách dựa vào các  nguồn vốn từ bên 
ngoài để đầu tư và phát triển nhằm mục đích đem lại tiềm lực và cơ hội mới để 
hoà nhập với các khu vực và thế giới, trên nguyên tắc đảm bảo được kinh tế 
Nhà nước và trả được vốn vay. 
Đầu tư xây dựng cơ bản phải tuân thủ tính hiệu quả theo những mục tiêu 
kinh tế ­ xã  hội nhất định. Vậy hoạt động đầu tư trong các lĩnh vực đều phải 
xác định được mục tiêu cụ thể về thời gian và không gian trên cơ sở phân tích, 
tính toán để đảm bảo hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả ngày càng cao. 
Hai  phương  thức  đầu  tư  chính:  đầu  tư  trực  tiếp  và  đầu  tư 
gián tiếp 
a.. Đầu tư trực tiếp: 
Là loại hình thức hoạt động đầu tư mà người có vốn trực tiếp tham gia 
quản lý thực hiện đầu tư. Nghĩa là người bỏ vốn và người sử dụng vốn là cùng 
một chủ thể. Loại hoạt động đầu tư này được người đầu tư chủ động quyết định 
mục tiêu cụ thể. Các hình thức hoạt động đầu tư này được thể hiện thông qua 
các  loại  hình  như  hợp  đồng  liên  doanh,  các  công  ty  cổ  phần,  công  ty  trách 

tính cưỡng bức và đầu tư tự chủ. 
­ Đầu tư mang tính cưỡng bức là loại đầu tư sản xuất nhận được thông 
tin chính xác về khả năng, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ trên thị trường. Để 
đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách nhanh chóng, các nhà sản xuất quyết 
định tiếp tục đầu tư để tăng năng lực sản xuất của mình nhằm tăng khối lượng 
sản phẩm. 
­ Đầu tư tự chủ: loại đầu tư này thường xảy ra khi các nhà sản xuất quyết 
định đưa ra một dây chuyền công nghệ sản xuất mới vào hoạt động, thay thế 
cho dây chuyền cũ với mục tiêu là nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng 
sản phẩm, tạo cơ hội cho sản phẩm của họ trên thị trường và tiếp cận với thị

trường mới. Loại hoạt động đầu tư này thường gắn liền với việc đổi mới công 
nghệ và thường là đầu tư  theo chiều sâu. 
Nhà nước thường thực hiện những biện pháp can thiệp để đảm bảo cho 
thị trường vốn đầu tư phát triển phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế, cũng như 
tỷ lệ điều tiết, tỷ lệ lãi suất và xây dựng các chính sách khuyến khích đầu tư 
vào các lĩnh vực khác nhau cho phù hợp với mục tiêu tăng trưởng và ổn định 
nền kinh tế. 
Đầu  tư  xây dựng  cơ bản  là một lĩnh  vực  của  hoạt động  đầu  tư có  tác 
động rất quan trọng đối với nền kinh tế và góp phần hình thành cơ cấu kinh tế 
hợp  lý  trong  từng  giai  đoạn  phát  triển  của  đất  nước,  đảm  bảo  tốc  độ  tăng 
trưởng kinh tế nhanh và ổn định để nâng cao sản phẩm xã hội và thu nhập quốc 
dân. Mặt khác, đầu tư xây dựng cơ bản là một trong những nhân tố có vai trò 
tạo nên lực lượng sản xuất ngày càng cao và có trình độ cao hơn. 
Đầu tư xây dựng cơ bản có đặc điểm là mang lại hiệu quả cho tương lai 
và thể hiện trên 2 mặt sau: 
Một là: Hiệu quả trực tiếp đem lại lợi ích cho người bỏ vốn đầu tư của 
nền kinh tế, trong từng ngành từng vùng; 
Hai là: Hiệu quả gián tiếp được đánh giá khi xem xét phạm vi chung. 
Với nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà 

­ Vốn đầu tư hữu hình: là loại vốn không thể hiện bằng tiền mà còn thể 
hiện dưới dạng tiềm năng và lợi thế, mà cụ thể hơn người là hình dung có các loại 
vốn này như sau: vốn tài chính, vốn nhân lực, vốn tài nguyên thiên nhiên….. 
­ Vốn đầu tư vô hình: loại vốn này nó thể hiện qua công nghệ  như các 
phát minh khoa học công nghệ, uy tín nhãn hiệu, bí quyết công nghệ… 
Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện  nay có thể hình thành  từ các 
nguồn sau: 
­ Vốn tín dụng trong nước và nước ngoài:

Vốn  tín dụng  trong  nước bao  gồm:  trái  phiếu,  kỳ phiếu,  tín phiếu,  tiết 
kiệm  kỳ,  tiết  kiệm  không  kỳ  hạn…  nói  chung  vốn  tín  dụng  trong  nước  và 
nguồn vốn của tất cả các thành phần kinh tế được huy động dưới nhiều hình 
thức khác nhau. 
Vốn tín dụng đầu tư xây dựng nước ngoài: là nguồn vốn do tổ chức cá 
nhân  ở  nước  ngoài  cho  Nhà  nước  và  các  doanh  nghiệp  trong  nước  vay  như 
ngân  hàng thế  giới (WB), ADB,… đầu  tư cho phát triển kinh tế  hoặc đầu tư 
cho các chương trình khác như phục vụ về mục tiêu y tế, giáo dục, vệ sinh môi 
trường, phòng chống thiên tai, xoá đói giảm nghèo… Vốn tín dụng nước ngoài 
có nhiều hình thức cho vay như cho vay dài hạn, ngắn hạn, trung hạn hoặc cho 
vay khoảng một thời gian mới trả lãi. 
­ Vốn đầu tư từ NSNN và vốn viện trợ: 
Vốn đầu tư từ NSNN và vốn viện trợ thường được tách riêng cho từng 
công trình, từng dự án đầu tư. Nhưng trong thực tế một dự án cũng có thể có cả 
phần NSNN và phần vốn viện trợ mà phần vốn viện trợ cũng được Nhà nước 
quản lý theo luật định giống như vốn NSNN. 
Vốn viện trợ thường rất ít, loại vốn này chỉ dành cho những đầu tư nhân 
đạo như rừng phòng hộ, trường đại học, trạm xá hoặc giao thông miền núi. 
­ Vốn đầu tư tích luỹ của doanh nghiệp: 
Đầu tư do vốn tích luỹ của doanh nghiệp ở các nước có nền kinh tế thị 
trường phát triển thì do chủ dự án đầu tư định đoạt mà Nhà nước chỉ quản lý 

Trong cân đối nền kinh tế đất nước nói chung và tỉnh Xê Kông nói riêng 
thì vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có tầm quan trọng hết sức 
đặc biệt. Mặt khác, do cạnh tranh, nên một số ngành kinh tế sẽ phát triển mất cân 
đối nhất là ngành sản xuất kinh doanh (SXKD) phục vụ nhu cầu của quần chúng 
nhân dân, những lĩnh vực này NSNN phải đầu tư cho thoả đáng, ví dụ như đầu 
tư qua các doanh nghiệp công ích.

Thứ hai: Thực hiện các chính sách xã hội 
Trong tất  cả xã hội nào đều  có sự phân hoá về mức  sống và điều kiện 
sinh hoạt, vậy để giám sát sự chênh lệch đó NSNN phải có đầu tư nhất định. Vì 
trong việc thực hiện các chính sách xã hội thì vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ 
bản từ NSNN giữ vai trò quan trọng bậc nhất và chủ động nhất để xây dựng 
công trình phúc lợi xã hội. 
Để thực hiện  tốt các  chính  sách xã  hội thì NSNN phải đầu tư  vào các 
lĩnh vực sau: 
­ Đầu tư cho chương trình xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm cho 
các đối tượng nghèo đói hoặc là đối tượng chính sách xã hội. 
­ Đầu tư cho các chương trình khác như cho các đối tượng chính sách xã 
hội 
Thứ ba: Định hướng phát triển nền kinh tế 
Trong việc định hướng phát triển nền kinh tế, ngân sách Nhà nước có vai 
trò hết sức quan trọng, NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất trong nền kinh 
tế, có mối quan hệ chặt chẽ với tổng sản phẩm xã hội thu nhập quốc dân và có 
mối quan hệ với tất cả các khâu trong hệ thống tài chính. NSNN không thể tách 
rời với sự quản lý của Nhà nước, sử dụng ngân sách để thực hiện chức năng và 
nhiệm vụ của mình. 
1.2.2 Nội dung quản lý vốn đầu tư từ NSNN 
Sự vận hành của vốn NSNN trong quá trình đầu tư được thể hiện thông 
qua sơ đồ sau:


+ Quyết định thành lập ban quản lý dự án, bổ nhiệm trưởng ban, kế toán 
trưởng, chủ đầu tư phải mở tài khoản cấp phát vốn tại Tổng cục Đầu tư phát 
triển. 
+ Tổ chức đấu thầu, tuyển chọn tư vấn, mua sắm vật tư, thiết bị theo quy 
định. 
+ Có khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đủ điều kiện được cấp vốn 
và thanh toán. 
­ Cơ chế cấp phát vốn: 
Nhà nước quy định chi tiết việc cấp phát vốn khi tiến hành thực hiện: 
+ Quy định đối tượng như điều kiện được  cấp phát  tạm ứng, mức tạm 
ứng, thu hồi tạm ứng. 
+ Quy định cấp phát theo khối lượng công việc. 
+ Quy định chế độ báo cáo, quyết toán, kiểm tra… 
­ Quy trình cấp phát được thực hiện 
+ Theo kế hoạch Nhà nước cấp phát cho chủ đầu tư 
+ Cơ quan quản lý căn cứ vào báo cáo của đơn vị thi công được chủ đầu 
tư xác nhận để chuyển số vốn cho đơn vị thi công. Đây là sự phối hợp giữa cơ 
quan quản lý và chủ đầu tư trong việc cấp phát vốn để nhằm đảm bảo cho tiến 
độ thi công liên tục, không thiếu vốn. 
Giai đoạn thứ hai: Quá trình đấu thầu để chọn đơn vị thi công 
(1) 

Trong  đấu  thầu  điều  quan  trọng  là  có  sự  kiểm  tra,  giám  sát  chặt  chẽ 
chống các  tiêu cực, gian lận trong đấu thầu, hậu quả  sẽ dẫn đến tham nhũng 
tiêu cực về tài chính, gây thất thoát tài sản, nguồn vốn Nhà nước. 
(1): Nghị định 03 /TTg của Thủ tướng nước CHDCND Lào, ngày 9 /1/ 
2004 về việc đấu thầu, thuê mua từ vốn NSNN
11 
Giai đoạn thứ ba: Công tác kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư. 
Đây là công việc rất quan trọng đến bảo đảm chất lượng công trình, hiệu 


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status