Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á. - Pdf 51

Báo cáo tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường do sự chi phối của các quy luật cạnh tranh và các
quy luật vốn có của các doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển phải sử dụng các
nguồn lực , các tiềm năng của mình một cách có hiệu quả nhất , láy hiếu quả kinh
tế làm thước đo hàng đầu. Thực sự chú trọng đến các nguyên tắc “ lấy thu bù chi có
lợi nhuận”. Mặt khác lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế hiệu quả nhất, kích
thích mạnh mẽ hoạt động sảm xuất kinh doanh. Phấn đấu kinh doanh có lợi nhuận
ngày càng caolà mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Muốn có lợi nhuận cao thì
khâu bán hàng tiêu thụ sản phẩm cần phải được quan tâm trú trọng trong các quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.chính vì vậy việc đi sâu trong quá trình bán
hàng là cần thiết .
Trong thời gian thực tập tại : “Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật
Đông Nam Á”. Xuất phát từ thực tiễn tổ chức hoạt động quản lý kinh doanhvà thực
hiện quá trình bán hàng tại công ty, Em thấy vấn đề này đã đang và tiếp tục được
công ty giải quyết ngày càng hàn thiện. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
này trong thời gian thực tập tại công ty dược sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn
cùng các thành viên trong văn phòng công ty Em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế
toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” làm đề tài thực tập .
Kế cấu đề tài gồm ba chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ.
ChươngII: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ kỹ thuật Đông Nam Á.
ChươngIII: Kết Luận và Kiến Nghị.
1 1
Báo cáo tốt nghiệp
Chương I : Lý luận chung về kế toán nghiệp vụ bán
hàng các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ.
1. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng
1.1. Đăc điểm nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.

cho bên mua ở địa chỉ đã thoả thuận . Hàng được chấp nhận tiêu thụ khi bên mua đã nhận đủ hàng
và chấp nhận thanh toán .
Phương thức bán lẻ : là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng . Trong phương
thức này có bốn hình thức :
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung : Theo phương thức này việc thu tiền của người mua và
giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy bán hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm
vụ thu tiền khách , viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách hàng. Hết ca , hết ngày bán hàng nhân viên
căn cứ vào hoá đơn hoặc tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy đẻ xác định
lượng bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền bán hàng nộp tiền bán hàng cho
thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên thu tiền trực tiếp giao
hàng cho khách. Hết ca , hết ngày bán hàng nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và làm giáy
nộp tiền. Sau đó kiểm kê lượng hàng bán ra và còn tồn , lập báo cáo bán hàng.
Hình thức bán hangf tự phục vụ : Theo hình thức này , khách hàng tự chọn lấy hàng hoá ,
trước khi ra khỏi cửa hàng đến bộ phận thu tiền. Nhân viên bán hàng nhận hoá đơn bán hàng và thu
tiền của khách. Trường hợp này thường áp dụg với các siêu thị.
Hình thức bán hàng trả góp : Theo hình thức này người mua được trả tiền mua hàng làm
nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại , ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm
người mua một khoản lãi do trả châm.
Phương thức gửi đại lý bán: Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho
đại lý. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thu tiền cho doanh nghiệp htương mại và hưởng hoa
hồng đại lý bán. số hàng được xác nhận tiêu thu khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên đại lý
thanh toán.
1.13. Pham. Vi xác định hàng bán :
 Hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại được xác định là hàng bán khi thoả mãn các điều kiện
sau:
3 3
Báo cáo tốt nghiệp
 Phải đảm bảo thông qua mua , bán thnah toán theo một phương thức thanh toán nhất định.
 Doanh nghiệp mất quuyền sở hữu về hàng hoá , đã thu được tiền hoặc người mua chấp nhận nợ.

Báo cáo tốt nghiệp
lượng , kết cấu chủng loại , ghi chép doanh thu bán hàng thuế giá trị gia tăng đầu ra cua r từng
nhóm mặt hàng , theo dõi từng đơn vị trực thuộc .
• Tính toán giá mua thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng .
• Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và fquản lý tiền bán hàng. đối với hàng hoá bán chịu , cần
phải ghi chép theo từng khách hàng , thời hạn tình hình trả nợ.........
• Cung cấp đầy đủ kịp thời , chính xacs thông tin cần thiết về tình hình bán hàng , phục vụ cho công
việc chỉ đạo, điều hàng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên:
2.1 Chứng từ kế toán .
Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng , kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán
sau:
• Hoá đơn GTGT
• Báo cáo bán hàng , bản kê bán lẻ hàn hoá , dịch vụ.
• Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng
• Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
• Bảng thanh toán hàng đại lý
• Các chứng từ kế toán khác có liên quan .
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng :
Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 511” doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh tổng
doanh thu bán hàng thực tế , các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ
của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của tài khoản như sau:
Bên nợ:
• Khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại.
• Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất , thuế GTGT theo phương thức trực tiếp phải nộp.
• Kết chuyển doanh thu thuần .
Bên có: Doanh thu bán hàng trong kỳ .
Doanh thu bán hàng trong kỳ ghi vào bên có TK 511, phân biệt theo từng trường hợp sau .
5 5

Bên có : kết chuyển khoản giảm giá sang tài khoản có liên quan để xác định doanh thu thuần.
(Tài khoản 532 cuối kỳ không có dư).
6 6
Báo cáo tốt nghiệp
TK 131 “ phải thu của khách hàng”: Tài khoản phản ánh tình hình thanh toán công nợ phải
thu của khách hàng về tiền bán hàng , dịch vụ.
Nội dung như sau:
Bên nợ:
• Số tiền phải thu của khách hàng về hàng hoá , thành phẩm , dịch vụ.
• Số tiền thừa phải trả lại cho khách hàng.
Bên có :
• Số tiền đã thu của khách hàng .
• Số tiền giảm trừ cho khách hàn về chiết khấu.
Số dư bên nợ : Phản ánh số tiền còn phải thu của khach hàng.
Số dư bên có : Phản ánh tiền ứng trước hoặt thu thừa của người mua.
TK 157 “ hàng gửi bán”: tài khoảnn này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá, thành phẩm gửi
bán chuyển bán đại lý, nhưng chưa tiêu thụ.
Nội dung ghi như sau:
Bên nợ :
• Giá trị thực tế hàng hoá thành phẩm gửi bán .
• Giá trị dịch vụ đẫ hoàn thành nhưng chưa được chấp nhận thanh toán .
Bên có:
• Trị giá thực tế hàng hoá , thành phẩm gửi bán, ký gửi , dịch vụ đã hoàn thành đã được xác định tiêu
thụ.
• Trị giá thực tế hàng hoá , thành phẩm bị người mau , đại lý trả lại.
Số dư bên nợ: Trị giá thực tế hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa xác định tiêu thụ.
TK 632 “ Giá vốn hàng bán” . Tài khoản phản ánh giá trị vốn của hàng hoá , thành phẩm
dịch vụ đã thu trong kỳ. Nội dung ghi chép như sau:
Bên nợ :
• Trị giá vốn hàng hoá , dich vụ đã xác định tiêu thụ.

 Phản ánh doanh thu bán hàng kế toán ghi:
 Đối với hàng hoá chịu thuế theo phương pháp khấu trừ .
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511: doanh thu bán hàng (5111)
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng
8 8
Báo cáo tốt nghiệp
• Đối với khách hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đố tượng chịu
thuế
Nợ TK 111,112,131
Có TK511: Doanh thu bán hàng theo giá thanh toán
 Phản ánh giá trị giá vốn hàng bán kế toán ghi.
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng hoá
Khi nhận được tiền bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền bao bì, chi phí vận
chuỷên bốc dỡ , kế toán ghi:
Kế toán nghiệp vụ hàng bán bị trả lại:
 Trường hợp hàng chuyển bán , khi bên mua nhận được từ chối trả lại, kế toán ghi sổ nhập kho hàng
bị trả lại.
Nợ Tk 156: hàng hoá
Có TK 157: hàng gửi bán
 Trường hợp hàng bán đã xác định là tiêu thụ sau đó bị trả lại, kế toán ghi
• Đối với hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
NợTK 531; Hàng bị trả lại
Nợ TK 33311: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 ,112, 131
• Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 531 : Hàng bị trả lại
Có TK 111,112,131
• Số hàng bị trả lại theo trị giá vốn kế toán ghi:

• Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
• Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
10 10
Báo cáo tốt nghiệp
• Cuối kì kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu, ghi.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại (5211)
3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo ình thức giao hàng trực
tiếp:
 Phản ánh trị giá mua thực tế của hàngchuyển bán thẳng kế toán ghi.
• Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
• Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng

Có TK 3331 thuế GTGT phải nộp
• Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
• Kế chuyển giá trị mua thực tế hàng đã tiêu thụ.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
Các bút toán còn lại ghi tương tựnghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
5. Kế toán bán lẻ hàng hoá:
Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giáy nộp tiền của mậu dịch viên, kế toán ghi.
• Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111: Tiền mặt
12 12
Báo cáo tốt nghiệp
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
• Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng. quầy bán lẻ, nhân viên bán lẻ là người
chịu trách nhiệm vất chất đối với hàng và tiền bán hàng. Thiếu tiền bán hàng , nhân viên bán hàng
phải bồi thường , doanh thu vẫn phản ánh ghi trên giá bán theo hoá đơn hoặc báo cáo bán hàng.
riêng nhân viên bán hàng , có tỉ lệ hao hụt định mức trong khâu bán, nộp thiếu tiền hàng có thể
chưa bắt nộp ngay. Cuối kỳ , nếu số tiền thiếu nằm trong định mức tiêu thụ hàng hoá , có thể giảm
bớt số tiền nhân viên bán hàng phải bồi thường.
• Đối với hàng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.

♦ Hàng kỳ, tính và kết chuyển tiền lãi bán hàng trả chậm , trả góp trong kỳ, ghi.
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
 Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Hàng kỳ tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm trả góp, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
 Khi thực hiện thu tiền hàng trả chậm , trả góp trong đó gồm cả phần lãi bán hàng .
Nợ TK 112,111: Tiền mặt
Có TK 131: Phải thu khách hàng
 Kết chuyển trị giá vốn thực của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
14 14
Báo cáo tốt nghiệp
Có TK 156: Hàng hoá
 Kết chuyển doanh thu thu thuần.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
7. Kế toán bán hàng đại lý.
a)Kế toán giao bán đại lý:
♦ Khi xuất kho hàng hoá chuyển giao cho bên nhận đại lý , kế toán ghi.
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Có TK 156: Hàng hoá

Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
 Hàng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
 Thanh toán tiền hoa hồng gửi đại lý, kế toán ghi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331,111 ,112
 Kết chuyển giá mua thực tế của hàng gửi đại lý đã tiêu thụ.
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK157: Hàng gửi bán
 Kết chuyển doanh thu thuần.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
b) Kế toán bên nhận hàng bán đại lý.
o Khi nhận hàng bán đại lý , kế toán ghi.
Nợ TK 033: Hàng hoá nhận bán hộ, nhận gửi bán.
o Khi bán được hàng nhận đại lý theo đúng quy định:
16 16
Báo cáo tốt nghiệp
 Trường hợp 1: Xác định ngay hoa hồng được hưởng sau nghiệp vụ bán hàng. kế
toán phản ánh tiền hoa hồng được hưởng và số tiền phải trả cho đại lý bằng giá bán
quy định trừ đi hoa hồng.
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng

8.1.Kế toán doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần.
Kế toán doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần ở các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ, được phản ánh trên tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”(5111 và tài khoản 512” doanh thu bán hàng nội bộ. Trình tự kế toán tương tự như kế
toán bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại. Kế toán bán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
8.2. Kế toán giá trị mua hàng thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ.
 Cuối kỳ kiểm kê hàng hoá xác định và kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ,
hàng mua đang trên đường, hàng gửi bán, kế toán ghi:
Nợ TK156: Hàng hoá.
Nợ TK151: Hàng mua đang đi trên đường.
Nợ TK157: Hàng gửi bán.
Có TK611: Mua hàng.
 Kế toán tính và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán.
Có TK611: Mua hàng.
18 18
Báo cáo tốt nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty
cổ phần thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam
A.
1 Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Đông Nam Á.
1.1 ) quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ Đông Nam .
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đông Nam A’ trụ sở chính số
nhà mười _ ngõ 19_Lạc Trung_ Hai Bà Trưng Hà Nội. Là một công ty cổ
phần có ba thành viên , được thành lập ngày ....... do bà :
Đỗ thị Thanh Minh làm giám đốc.
Số vốn điều lệ: 1 800 000 000

05 3 471 000 2 782 650 - 688 350
Hàng bán bị trả
lại
06 1 364 890 1 431 530 66 640
Doanh thu thuần 10 3 251 374 110 3 871 094 570 619 720 460
Doanh thu hoạt động
tài chính
21 19 612 242 17 307 168 - 2 305 074
Giá vốn hàng bán 11 2 614 125 000 2 526 531 000 -87 593 800
Lợi nhuận gộp 20 637 249 110 944 563 370 307 314 260
Chi phí tài chính 22 215 867 797 206 590 381 - 9 277 416
Chi phí bán hàng 24 17 021 500 19 325 680 2 304 180
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
25 12 764 000 13 623 370 859 370
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
(30 =20+(21-22)-
(24+25)
30 411 208 055 722 331 107 311 123 052
Thu nhập khác 31 231 508 686 195 758 794 - 35 749 892
chi phí khác 32 32 819 352 29 325 757 -3 493 595
Lợi nhuận khác
(40 =31-32)
40 198 689 334 166 433 037 -32 256 297
Tổng lợi nhuận
50=30+40
50 609 897 389 888 764 144 278 866 755
thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp

công ty , theo dõi và báo cáo kịp thời về tình hình tài chính cho giám
đốc.
1.5Đặc diểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Đông Nam Á
1.51 Tổ chức bộ máy công tác kế toán :
Bộ máy của công ty được tổ chức theo hình thức tập chung chuyên
sâu . Mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một
công việc nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tương đối
hoàn chỉnh , hoạt đông không tbị chồng chéo.
22
Phó giám đốc
phòng tài chính
Giám đốc
Phòng kỹ thuậtPhòng kinh doanh
Phó giám đốc
phòng kỹ thuật
Kế toán tổng
hợp
Kế toán công nợ,
kế toán thanh
toán
Kế toán kho
Phòng kế toán
Thủ kho
Các phòng ban
khối hành chính
Thủ quỹ
22
Báo cáo tốt nghiệp
1.3 Tổ chức công tác kế toánPhòng kế toán của công ty có năm

Kế toán kho Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
23
Báo cáo tốt nghiệp
tính toán tiền lương các nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả sảm xuất
kinh doanh , chi phí sảm xuất kinh doanh trong ký theo đúng chế độ kế
toán hiện hành.
Thủ quỹ: Phản ánh thu chi ,tồn quỹ tiền mặt hàng ngày , đối chiếu
thực tế với sổ sách để phat hiện những sai sót và sử lý kịp thờidẩm bảo
tồn quỹ tiền mặt thực tế cũng bằng số dư trên sổ sách.
1.5.2.Đặc điểm áp dụng chế độ kế toán của công ty cổ phần thương
mạivà dịch vụ Đông Nam
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là nhật ký chứng từ.
Ghi hàng ngày
24
Bảng tổng hợp
chứng từ
Bảng cân đối kế toán
Chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
Bảng phân bổ tờ
kê chi tiết.
Sổ quỹ
24
Báo cáo tốt nghiệp
Ghi cuối sổ
Đối chiếu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status