GIAO AN LICH SU 8 TRON BO - Pdf 57



Phần 1 LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)
Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1,2 Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh
giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”.
2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng
Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước
hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài mới: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam (có vài tiết lịch sử địa
phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả
năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1
(Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào bài học đầu tiên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
GV g/t phần này có 2 mục, lần lượt chúng ta cùng tìm hiểu.
*Hoạt động 1: Nhóm
Thảo luận 3 câu hỏi của GV:
- GV: Cho biết nền sản xuất mới ra đời trongh điều kiện lịch sử

1/ Một nền sản xuất mới ra đời:
- Vào thế kỉ XV, ở Tây Âu bắt đầu xuất
hiện một nền sản xuất mới.
- Biểu hiện:
+ Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu
đường có thuê mướn nhân công.
+ Các trung tâm sản xuất và buôn bán,
các ngân hàng được thành lập.
- Nảy sinh mâu thuẫn mới: Chế độ phong
kiến>< giai cấp tư sản và các tầng lớp
nhân dân.
2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:
- Nguyên nhân: (SGK)
- Diễn biến: Nổ ra 8- 1566 đến 1648
giành được độc lập.
- 1 -

- GV: Diễn biến của cách mạng:
- HS: Dựa sgk trả lời diễn biến: bắt đầu 8- 1566 đến 1648
- GV: Kết quả và ý nghĩa?
- HS: Thành lập nước Hà Lan; là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
trên thế giới tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
- GV: Chuyển ý
* Hoạt động 3: Cả lớp
- GV: Trong sự phát triển của châu Âu quan hệ chủ nghĩa tư bản
ở Anh lớn mạnh hơn cả trước hết là ở miền Đông Nam.
H: Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở Anh?
- HS: Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ,
dệt len dạ ra đời…
+ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, thương mai, tài chính được

chế độ quân chủ lập hiến?
GV: Thực chất quân chủ lập hiến là chế độ tư bản, nhưng tư sản
chống lại nhân dân.
H: Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách
mạng? Cách mạng có triệt để không?
HS: Cách mạng đem lại quyền lợi cho g/c tư sản và quý tộc mới.
G/c tư sản lãnh đạo cách mạng. Cuộc cách mạng không triệt để vì
cuối cùng thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
GV: Đọc phần chữ nhỏ sgk nhận định của Mác về cuộc cách mạng này
H: Em hiểu thế nào là câu nói của Mác?
HS: Là chế độ phong kiến cũ kĩ bị lật đổ thiết lập TBCN phát
triển hơn
- Kết quả và ý nghĩa:
+ Thành lập nước cộng hoà Hà Lan, tạo
điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát
triển
+ Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
trên thế giới.
II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII:
1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản ở Anh:
- Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ
nghĩa ở Anh phát triển mạnh mẽ.

- Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
và tư sản.
- Chế độ quân chủ chuyên chế >< Quý
tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân dân.
2/ Tiến hành cách mạng:
a/ Giai đoạn 1: (1642- 1648): Nội

3/ Kĩ năng:
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa, của cuộc cách mạng tư sản Anh 1640.
2/ Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI, cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII, thế kỉ
XVIII lại có một cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở Bắc Mỹ. Đó là cuộc chiến tranh giành Độc Lập của 13 thuộc
địa Anh ở Bắc Mỹ. Cuộc cách mạng này diễn ra ntn? Kết quả và ý nghĩa ra sao? Ta vào bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Dùng bản đồ xác định và đọc tên 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ.
HS: Lên bản xác định và đọc tên (2 HS)
GV: cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgk
H: Vùng đất này là vùng đất ntn? Anh đã xâm nhập và giành thuộc
địa ra sao?
HS: Trả lời sgk
GV: Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc địa và chính quốc lại nảy sinh?
HS: + CNTB ở 13 thuộc địa phát triển
+ Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN ở thuộc địa
=> Suy ra mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến chiến tranh giành độc lập
* Củng cố: Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ nổi dậy đấu
tranh chống thực dân Anh?
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh (CM)? (Nguyên kế)

HS: Phản đối chế độ thuế
GV: Chiến tranh đã nổ ra ntn? Vai trò của Gioócgiơ Oasinhtơn?
HS: Trả lời những ý trong sgk về diễn biến về tiểu sử
GV: Sau khi học sinh trả lời GV gt kênh hình về Gioócgiơ
Oasinhtơn và giới thiệu đôi nét về tiểu sử của ông. Trình bày những

- Kết quả: Theo hiệp ước Vécxai, Anh
công nhận nền độc lập của các thuộc
địa Bắc Mỹ. Một quốc gia mới – Hợp
chúng quốc Hoa Kỳ ra đời (Mĩ).
- 3 -

+ Nhóm 3: (tổ 3) Kết quả lớn nhất của cuộc chién tranh? Tính
chất của cuộc chiến tranh?
+ Nhóm 4: (tổ 4) Liên hệ thực tế ngày nay về Hiến pháp 1787 ở Mỹ?
Sau khi các nhóm thảo luận song GV gọi đại diện từng nhóm trả
lời, ý kiến của mình, cho vài HS của nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Trình bày một số nội dung của hiến pháp 1787, nêu tính chất
và sự hạn chế của nó.
H: Mục đích của CT là gì? (Giành độc lập)
H: Ngoài việc thoát khỏi ách thống trị thực dân, CT còn đưa lại kết
quả gì? (Phát triển CNTB)
Suy ra: Hướng dẫn cho HS hiểu rằng cuộc chiến tranh giành độc lập
của thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ thực chất là 1 cuộc cách mạng tư sản?
GV: Sơ kết ý\toàn bài:
+ Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất
TBCN dẫn đến nhiều cuộc CMTS nổ ra CM (Hà Lan, Anh, Mỹ).
+ Nhân dân có vai tró rất quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng.
+ Thắng lợi của cách mạng mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử.
- Ý nghĩa: Vừa là cuộc chiến tranh
giành độc lập, vừa là cuộc cách mạng
của tư sản. Ảnh hưởng đến phong trào
đấu tranh giành độc lập của nhiều nước.
4/ Củng cố: (Từng phần)
- Lập niên biểu về cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ
- Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc CMTB đầu tiên.

3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
GV: Tìính chất lạc hậu của nền nông nghiệphình kinh tế Pháp
thể hiện ở những điểm nàotrước cách mạng?
I/ Nước Pháp trước cách mạng:
1/ Tình hình kinh tế:
- Nông nghiệp rất lạc hậu
- 4 -

HS: Xem sách, suy nghĩ và trả lời.
GV: Nguyên nhân sự lạc hậu này do đâu?
HS: Sự bóc lột của phong kiến địa chủ.
GV: Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công
thương nghiệp ra sao?
HS: Trả lời GV chốt: Thuế má nặng, không có đơn vị tiền tệ và
đo lường thống nhất, sức mua của dân nghèo rất hạn chế.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Tình hình nước Pháp trước cách mạng ntn?
HS: Là nước quân chủ chuyên chế, vua nắm mọi quyền hành…
GV: XH Pháp được phân chia ntn?
HS: Xã Hôi phong kiến Pháp được phân chia thành 3 đẳng cấp:
Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp 3
GV: Giải thích cho HS khái niệm: “ Giai cấp, đẳng cấp”: Địa vị
của từng giai cấp, đẳng cấp trong XH Pháp (Trong đó: giai cấp
thống trị gồm tăng lữ, quý tộc; đẳng cấp 3 gồm nhiều giai cấp).
GV: Cho HS quan sát hình 5: Hãy miêu tả tình cảcnh người
nông dân trước cách mạng Pháp nói lên điều gì?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Gọi một HS khác nhận xét sau đó chốt ý, ghi bảng

GV: Kết luận
- Công, thương nghiệp đã phát triển
nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm
hãm

2/ Tình hình chính trị – xã hội:
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên
chế.
- Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc
và đẳng cấp thứ 3).
3/ Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:
- Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời, chống
lại tư tưởng của chế độ phong kiến.
- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Rút-xô
III/ Cách mạng bùng nổ:
1/ Sự khủng của chế độ quân chủ
chuyên chế:
Học SGK
2/ Mở đầu thắng lợi của cách mạng:
- Ngày 5/5/1789, vua triệu tập Hội nghị
3 đẳng cấp. Đại biểu đẳng cấp 3 hợp
thành Quốc hội tiến hành đấu tranh vũ
trang.
- Ngày 14/7/1789, ngục Ba-xti bị tấn
công, mở đầu cho thắng của cuộc cách
mạng.
4/ Củng cố:
- Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789?
- Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách mạng?

những người của phái Gia-cô-panh diễn biến cách mạng ntn ? Ta vào bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Nhắc lại cho HS nhớ lại chế độ quân chủ lập hiến ở Anh và
nói rõ: Cách mạng thắng lợi ở Pari rồi nhanh chóng lan rộng kắp
nước: G/c tư sản lợi dụng sức mạnh của dân chúng lên nắm chính
quyền hạn chế quyền của vua cũng xoa dịu sự căm phẫn của nhân
dân
H: Sau đó Quốc hội đã làm gì?
HS: Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền 8 -1789. Khẩu hiệu nổi tiếng là: “ Tự do - Bình đẳng - Bác ái”
--> Quốc kì Pháp có ba màu tượng trưng cho khẩu hiệu trên (Đ-T-X).
GV: Nội dung của bản Tuyên ngôn? Em có nhận xét gì về bản
Tuyên ngôn?
HS: Trình bày những nd sgk
GV: Vậy Tuyên ngôn và Hiến pháp 1791, phục vụ cho quyền lợi
của ai là chủ yếu?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Quần chúng có được hưởng quyền gì không?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Sự thoả hiệp của g/c tư sản với phong kiến thể hiện ở điểm
nào? Vì sao có sự thoả hiệp này?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt ý:
H: Mặc dầu nhà vua vẫn còn nắm quyền hành song đã liên kết với
bọn phản động trong nước cầu cứu các nước châu Âu mang quân
can thiệp để chống phá cách mạng. Sự kiện để chứng tỏ điều này?
HS: 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên minh với nhau. 8 -1792 80
vạn quân Phổ tràn vào Pháp

cách mạng ntn?
HS: Trình bày phần diễn biến sgk
GV: Dựa vào lược đồ để xác định (Vùng nổi loạn chống phá cách mạng
lan rộng, cuộc tấn công nước Pháp cách mạng từ nhiều phía)
H: Trước tình thế ấy thì thái độ của phái Gi-rông-đanh cầm quyền ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Quần chúng nhân dân Pháp làm gì?
HS: Phải bảo vệ tổ quốc lâm nguy lật đổ phái Ghi-rông-đanh dưới
sự lãnh đạo của Rô-be-spie
* Củng cố: Trình bày tình hình chiến sự trên đất Pháp những năm
1792 -1793
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Sau cách mạng phái Gia-cô-banh đã làm gì?
HS: Cử ra uỷ ban cứu nước
GV: Chính quyền cách mạng đã thi hành những biện pháp tiền bộ nào?
HS: Trả lời những việc làm trong sgk
GV: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính quyền Giacôbanh?
HS: Nêu nhận xét của mình
GV: Sau đó thì nội bộ cách mạng ntn? Vì sao?
HS: Trả lời ý sgk
GV: Giải thích vì sao có mâu thuẫn ấy. Vì sao tư sản phản cách
mạng lại tiến hành cuộc đảo chính? (Ngăn chăn cách mạng tiếp
tục phát triển vì động chạm nhiều đến quyền lợi của chúng
GV: Đó cũng chính là nguyên nhân làm cho cách mạng Pháp thất bại
* Củng cố: Vì sao năm 1794 cách mạng tư sản Pháp không thể phát triển?
* Hoạt động 4: Cả lớp
* GV: Ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp?
HS: Trả lời dựa vào sgk.
GV: Khẳng định vai trò to lớn của quần chúng góp phần quyết
định thắng lợi

- Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII?
b/ Bài sắp học: Bài 3. I/Cách mạng công nghiệp
- Tổ 1: H12, H13 cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn?
- 7 -

- Tổ2: Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh ?
- Tổ3: Cuộc phát triển của cách mạng công nghiệp Pháp Đức được thể hiện ở những điểm nào?
- Tổ 4: Qua H17, H18 hãy nêu những biến đổi ở nước Anh sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp?
Ngày soạn: 15/9/2007.
Ngày dạy: 18-21/9/2007
Tiết 05&06 Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
-Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.
- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
2/ Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao nhiềêu đau khổ cho nhân loại lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
3/ Kĩ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp 1789?
2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời
cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của
CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp

HS: Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng băng.
GV: Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã làm gì?
I/ Cách mạng công nghiệp:
1. Cách mạng công nghiệp ở
Anh:
- Từ những năm 60 của thế kỉ
XVIII, máy móc được phát minh
và sử dụng ở Anh: Máy kéo sợi
Gien-ny.
- Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh
ra máy kéo sợi.
- Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế
tạo ra máy dệt.
- 8 -

HS: 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra máy hơi nước (trước
đó một người thợ) Nga Pôn du nốp đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng
không được sử dụng (Cách đây 20 năm)
GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải thích, nêu một vài nét
về ông.
- Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là giao thông,
vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải.
HS: Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, hành
khách tăng)
GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 15 xe lửa Xti-phen-xơn rồi
gv tường thuật “ đây là buổi khánh thành…. Kinh ngạc”
GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá?
HS: Suy nghĩ trả lời
* Củng cố: Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp?
* Hoạt dộng 2: Cá nhân

GV: Ở châu Âu phong trào cách mạng diễn ra ntn?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Cho HS quan sát H20/24 sgk phong trào cách mạng nổ ra ở
Pháp rồi lan ra nhiều nước
Nếu có thời gian cho HS lên bản đồ xác định và nêu sơ lược về cách
mạng ở châu Âu g/đ này
GV: Tiếp tục cho HS quan sát H21/25 sgk nói vệ địa điểm cách mạng:
Diễn tả cuộc đàn áp đẫm máu của quân đội chống quần chúng k/n trong
cách mạng (2-1848 ở Pa-ri)
Sau đó GV trình bày về cuộc đấu tranh để thống nhất đất nước ở I-ta-
la-a và Đức .Hai nước này đã chia cắt ra sao? (sgk) và hình thức tiến
hành cuộc thống nhất khác nhau ntn?
HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk.

- Năm 1784, Giêm Oát phát
minh ra máy hơi nước
- Đến năm 1840, ở Anh đã
chuyển sang sản xuất lớn bằng
máy móc.
2/ Cách mạng công nghiệp ở
Pháp, Đức:
* Ở pháp:
- Bắt đầu từ năm 1830, nhưng
phát triển nhanh trở thành đứng
thứ hai châu Âu
* Ở Đức: Diễn ra vào khoảng
1840 đến 1850- 1860, kinh tế phát
triển tốc độ nhanh và đạt được
nhiều kết quả.
3/ Hệ quả của cách mạng công

* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước phương Tây đi
xâm chiếm thuộc địa?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị thực dân xâm lược
(ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các nước TB
phương Tây
HS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất.
GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu? Cho HS lên bản đồ
xác định và chỉ tên những nước bị xâm lược ở châu Á.
Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận thấy Đông
nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương nói riêng lại thu
hút tư bản phương Tây như vậy.
GV: Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi hấp dẫn cho tư bản
phương Tây?
HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các nước tư bản khám phá.
Kết quả của quá trình xâm lược?
HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở thành
Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây.
GV: Sơ kết bài học.
- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ
phong kiến và xác lập CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
- Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan rộng ra nhiều nước TBCN,
do máy móc được phát minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách mạng công
nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình thành: TS &
VS.
- CNTB phát triển, do nhu cầu về nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ
hàng hoá, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh
làm thuộc địa gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này.
+ Pháp năm 1848  1849.

- C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870.
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
3/ Kĩ năng: Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã
nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong
trào đó diễn ra thế nào? Kết quả?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Em thử nhớ lại g/c công nhân ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời
GV:Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công nghiệp công nghiệp ngày
càng phát triển thì g/c vô sản càng trưởng thành.
GV: Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước nào?
HS: Hình thành sớm ở nứơc Anh.
GV: Vì sao tình cảnh của g/c công nhân vô cùng khốn khổ HS: Trả lời ý sgk.
GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan sát kênh hình
24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời câu?
GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé dưới 12 tuổi đang
làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ) sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động
trẻ em vì trẻ em không những làm công việc năng nhọc nhưngmà trả tiền lương thì

- Công nghiệp phát triển, giai
cấp công nhân đã ra đời.
- Giai cấp công nhân bị tư
sản bóc lột nặng nề, nên họ
đã nổi dậy đấu tranh: Đập
phá máy móc, đốt công
xưởng…
- Thành lập các công đoàn
2/ Phong trào công nhân
những năm 1830 1840:
- Từ những năm 30-40 của
thế kỉ XIX, giai cấp công
nhân đã lớn mạnh , đấu tranh
chính trị trực tiếp chống lại
giai cấp tư sản.
- Tiêu biểu:
- 11 -

HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và quyết tâm chiến
đấu để bảo vệ quyền lao động của mình.
- Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng Sơlêdin?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào nào?
HS: Phong trào Hiến chương ở Anh:
GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của công nhân 1836
- Giới thiệu kênh hình sgk/
Trg25
cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk.
- Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích?

GV: Có thể kể một vài chi tiết về sự cảm động của tình bạn vĩ đại ấy?
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Ở Anh Ăngghen đã làm gì?
HS: Trả lời, ý sgk.
GV:Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức là kế thừa của
“Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ thành chính Đảng độc lập đầu tiên
của vô sản quốc tế
GV: Hai ông được uỷ nhiệm làm gì?
HS: Soạn thảo cương lĩ nh của đồng minh
GV: Tháng 2-1848 cương lĩ nh được tuyên bố ở Luân Đôn dưới hình thức là
một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Giới thiệu kênh hình
28/32 sgk, HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Nội dung chủ yếu của bản tuyên
ngôn?
HS: HS suy nghĩ trả lời
GV: Khẳng định: Tuyên ngôn là văn kiện quan trọng của CNXH khoa học
gồm những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng
XHCN. Gv hướng dẫn cho HS nắm những nguyên lý cơ bản sau:
+ Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử loài người là do sự phát triển của
+ 1831 phong trào công nhân
dệt tơ thành phố Liông
(Pháp)
+ 1844 phong trào công nhân
dệt vùng Sơ-lê-din (Đức)
+ Từ 1836-1847 Phong trào
Hiến chương ở Anh.
- Phong trào đều bị thất bại.
- Đánh dấu sự trưởng thành
của phong trào công nhân.
II/Mác và Ăng-ghen:
- Mác và Ăng-ghen thấy

+ Trình bày về chủ nghĩa xã hội khoa học một cách rõ ràng, có hệ thống (về
sau gọi là chủ nghĩa Mác)
+ CN Mác phản ánh quyền lợi của g/c công nhân và là vũ khí lý luận, trong
công cuộc đấu tranh chống G/c tư sản. (Trước đó thiếu vũ khí này nên thất
bại)  Từ khi có chủ nghĩa Mác ra đời: pt công nhân kết hợp với CN Mác
mới trở thành pt cộng sản Quốc tế cho HS nắm công thức: Phong trào công
nhân + chủ nghĩa Mác = phong trào Cộng sản
GV: Củng cố ý:
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Cho HS nhắc lại một số điểm đã học về cuộc đấu tranh của công nhân
vào nữa đầu thế kỉ XIX tiếp đó gv tương thuật một vài nết về cuộc k/n 6-1848
“Từ sáng sớm 23-6, công nhân bắt đầu xây dựng… thuộc địa”
GV: Ngoài cuộc khởi nghĩa 6-1848 của nhân dân Pari còn có phong trào nào?
HS: Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức.
GV: Cho HS đọc phần chủ in nhỏ sgk.
- Phong trào công nhân từ sau cách mạng 1848-1849 đến 1870 có nét gì nổi bật? Vì
sao g/c công nhân ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết?
HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk.
GV: Sau khi HS trả lời gv khẳng định:
Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần đoàn kết quốc tế.
Vì họ có cùng chung một kẻ thù, và họ hiểu rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh.
- Trước tình hình đó cần phải làm gì?
HS: Thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của g/c vô sản để lãnh đạo pt đấu
tranh.
GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập ở đâu?Vào thời gian nào, do ai sáng lập?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV:Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi lễ thành lập quốc tế và gv
tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế “Ngày 28-9-1864” … Quốc tế thứ nhất (SGV)
GV: Hoạt động của quốc tế, HS đọc phần chữ in nhỏ Sgk. Nêu vai trò của Mác?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời.

A/ MỤC TIÊU:
- 13 -

1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành
tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của g/ciai cấp vô sản.
2/ Tư tưởng:
Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/ciai cấp vô sản, CchủN Anghĩa anh hùng
cách mạng, lòng căm thù đ/v g/cối với giai cấp bóc lột.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có liên quan, liên hệ kiến thức
đã học với thực tế cuộc sống.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari.;
- Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã., các tài liệu tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. Vai trò của Quốc tế
thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
2/ Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song g/c VSiai cấp vô sản đã trưởng
thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công
xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn ? Vì sao được
coi là nhà nước kiểu mới? đầu tiên của g/c vs. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểuN/C bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Thông báo ngắn gọn về nền thống trị của Đế chế III (1852- 1870)
thực chất là nền chuyên chế tư sản trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì
tiến hành chiến tranh xâm lược. Chính sách đó dẫn đến kết quả gì?
HS: Nước Pháp tồn tại (sgk)
GV: trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì?
HS: 4-9-1870nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế chế III  kết

I/ Sự thành lập Công xã:
1/ Hoàn cảnh ra đời của Công xã
Pari:

- Mâu thuẫn gay gắt giữa giai cấp vô
sản và tư sản.
- Quân Đức xâm lược nước Pháp
- Giai cấp vô sản Pari đã trưởng
thành tiếp tục cuộc đấu tranh.
2/ Cuộc khởi nghĩa 18-3-1871. Sự
thành lập Công xã:
- Ngày 18-3-1871, quần chúng Pari
tiến hành khởi nghĩa.
- Ngày 26-3-1871, tiến hành bầu cử
Hội đồng Công xã đến 28-3-1871,
Hội đồng Công xã được thành lập.
- 14 -

người bao la Công xã tuyên bố …tim mọi người ngừng đập, nước mắt trào lên
mi”
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Sử dụng sơ đồ bộ máy HĐCX (treo trên bảng) hướng dẫn HS tìm
hiểu tổ chức bộ máy nhà nước của công xã.
HS: Theo dõi tìm hiểu sơ đồ.
GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy Công xã? Tổ chức bộ máy
chính quyền này có khác gì bộ máy chính quyền tư sản?
HS: Nhận xét.
GV: Khẳng định, ghi bảng:
Nhân dân nắm mọi quyền trong Công xã, chịu trách nhiệm trước nhân
dân, có thể bị bãi miễn trong khi đó c/q tư sản chỉ phục vụ quyền lợi

xã Pa- ri thất bại.
- Ý nghĩa của Công xã:
(SGK)
- Bài học: Phải có chính Đảng lãnh
đạo, thực hiện liên minh công nông,
trấn áp kẻ thù.
4/ Củng cố:
- Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới của g/c vô sản?
- Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã Pari? Phân tích ý nghĩa, bài học của công xã Pari?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: - Nắm được phần nội dung đã củng cố:
b/ Bài sắp học: Bài 6
Tổ 1, 2: Vì sao g/c tư sản Anh đầu tư vào các nước thuộc địa? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tụt hậu ở
Anh? Đặc điểm của CNĐQ ở Anh? Tại sao nói Pháp là “CNĐQ cho vay nặng lãi”
Tổ 3, 4: Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm của đế quốc Đức?
Ngày soạn: 03/10/2007.
Ngày dạy: 05-09/10/2007
Tiết 10-11 Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Các nước tư b ản là: Anh, Pháp, Đức chuyển sang giai đoạn ĐQCN.
- Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc; những điểm nổi bật của mỗi nước đế quốc.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ.
- Đề cáao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hoà bình.
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.
- Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc; .

GV: Để giải quyết khó khăn trên g/c tư sản Pháp đã làm gì? Chính
sách đó ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế Pháp ?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Bổ sung
GV: Khi nào Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Sự ra đời của
các công ty độc quyền và vai trò chi phối của ngân hàng, chính
sách xuất khẩu của Pháp có gì khác Anh ?
HS: trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ cho vay lãi?
HS: Trả lời
GV: Tình hình Pháp có gì nổi bật?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: giải thích
GV: treo bản đồ thế giới
GV:Cho HS lên bảng chỉ các nước thuộc địa Pháp
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Em có nhận xét gì về nên kinh tế Đức cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS thống kê các con số chứng tỏ sự phát triển
nhanh chóng của nền công nghiệp Đức
HS: Dựa vào số liệu sgk thống kê
GV: Phân tích
GV: Công nghiệp phát triển CNĐQ Đức có gì khác so với Anh, Pháp?
HS: Trả lời
GV: Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhảy vọt như vậy?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Nét nổi bật tình hình chính trị ở Đức?
HS: Trả lời

vụ cho giai cấp tư sản
3/ Đức:
* Kinh tế:
- Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là
công nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau
Mỹ).
- Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai
đoạn đế quốc với sự ra đời của các công
ty độc quyền.
* Chính trị:
- Là nhà nước liên bang do các quí tộc
liên minh với tư bản độc quyền lãnh đạo.
- 16 -

Củng cố: Vì sao Đức được mệnh danh là ĐQ quân phiệt hiếu chiến?
* Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)
GV: Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX? Sự phát triển kinh tế của các nước có gì giống và khác
nhau?
HS: Kinh tế phát triển mạnh mẽ CN vươn lên đứng đầu thế giới.
Kinh tế của các nước tư bản phát triển không giống nhau mà phát
triển không đều
GV: Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bật?
HS: Dựa vào sgk tả lời
GV: Các công ty độc quyền của Mỹ được hình thành trên cơ sở nào?
Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông vua công nghiệp?
HS: Kinh tế công nghiệp phát triển vượt bật  hình thành các tổ
chức độc quyền và các ông vua công nghiệp lớn
GV: Khẳng định
GV: Mỹ chuyển sang g/đ CNĐQ với sự hình thành của các công

thuộc địa của Anh, Pháp, Đức
GV: Vì sao các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm thuộc địa?
HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời
GV: Yêu cầu HS làm bài tập trên lớp: Vẽ biểu đồ so sánh tương quan thuộc
địa của các nước: Anh, Pháp, Đức theo tỉ lệ: Anh; 12, Pháp; 4, Đức; 1
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ
GV: Hoàn thiện biểu đồ.Lên xếp vị trí của các nước đế quốc trước và sau
1870. HS: Lên bảng.
GV: 1870
Anh
Pháp
Đức
Mỹ
Mỹ
Đức
Anh
Pháp
 Đây là quy luật phát triển không đều của CNĐQ
+ Đức được mệnh danh là “Đế quốc
quân phiệt hiếu chiến”.
4/ Mỹ:
- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển
mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới.
- Sản xuất công nghiệp phát triển vượt
bậc  sự hình thành các tổ chức độc
quyền lớn: Các Tơ-rớt, Mỹ chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Chính trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà
quyền lực trong tay Tổng thống, do 2
thay nhau cầm quyền. Thi hành chính

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7
Ngày soạn: 02/10/2007.
Ngày dạy: 12-16/10/2007
Tiết 12-13 Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX chủ nghĩa tư bản chuyển mạnh mẽ sang giai đoạn CNĐQ.Mâu thẫn gay gắt
giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến phong trào công nhân phát triển  Quốc tế thứ hai được thành lập. Vai trò của
Ăng-ghen.
- Sự phát triển của phong trào công nhân Nga. Ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng Nga 1905-1907.
- Công lao to lớn của Lê-Nin và Đảng kiểu mới ở Nga.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ xã
hội. Giáo dục tinh thần cách mạng tinh thần quốc tế vô sản.
- Lòng biết ơn đ/v Lê-nin, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản.
3/ Kĩ năng:
Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm “chủ nghĩa CN cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”,
“Đảng kiểu mới”; Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh, tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân: Si-
ca-gô.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc quyền?
2/ Giới thiệu bài mới: “ Sau thất bại của công xã Pari” 1871 phong trào công nhân t/g tiếp tục phát triển hay
tạm lắng sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ h iaai?
Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân

người Nga ra đời.
- 18 -

nhóm khác nhận xét
GV: Giải thích: + Ngày 1-5-1886 công nhân Mỹ…. Thắng lợi
+ Ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động là để thể
hiện sự đồan kết, biểu dương lực lượng, sức mạnh của g/c vô sản
quốc tế.
* Hoạt động 2: Cả lớp
HS: Theo dõi sgk.
GV: Những yêu cầu nào đòi hỏi phải thành lập tổ chức quốc tế mới.
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Phân tích, giải thích
GV: Quốc tế thứ hai thành lập và có những hoạt động ntn?
HS: Dựa vào sgk nêu sự thành lập Quốc tế thứ hai và những hoạt
động chủ yếu của Quốc tế thứ hai.
GV: Ăng-ghen và vai trò gì cho sự thành lập quốc tế thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Khẳng định vai trò của Ăng-ghen. Sự thành lập Quốc tế thứ hai
có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Khẳng định ghi bảng
GV: Vì sao tổ chức thứ hai tan rã?
HS: Trả lời dựa vào sgk
GV: Giải thích Ăng-ghen mất là tổ thất rất lớn cho Quốc tế thứ hai 
khuynh hướng cơ hội trong quốc tế thứ nhất thắng thế nội bộ Quốc tế
bị phân hoá, tan rã các nghị quyết của Quốc tế không còn hiệu lực.
năm 1914 chiến tranh t/g thứ nhất bùng nổ  Quốc tế thứ hai tan rã
Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2)
GV: Yêu cầu HS thống kê về những hiểu biết của mình về Lê-nin

HS: Trả lời những ý sgk
2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914):
- Sự phát triển của phong trào công
nhân cuối thế kỉ XIX
- Cần có một tổ chức quốc tế mới
lãnh đạo phong trào công nhân.
- Ngày 14-7-1889, Quốc tế thứ hai
thành lập ở Pari dưới sự chủ trì của
Ăng-ghen
- Ý nghĩa:
+ Khôi phục tổ chức quốc tế của
phong trào công nhân, tiếp tục sự
nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của
chủ nghĩa Mác
+ Thúc đẩy phong trào công
nhân quốc tế đấu tranh hợp pháp đòi
cải thiện đời sống.
- Năm 1914, Quốc tế thứ hai tan rã.
II/ Phong trào cơng nhơn nga và
cuộc cách mạng 1905 -1907:
1/ Lê-nin và việc thành lập Đảng
vô sản kiểu mới ở Nga:
- Lê-nin sinh 4-1870, trong một gia
đình nhà giáo tiến bộ, sớm tham gia
phong trào cách mạng.
- Lê-nin có vai trò lớn trong việc
thành lập Đảng.
- Đảng Công nhân xã hội dân chủ
Nga là Đảng kiểu mới vì:
+ Đấu tranh vì quyền lợi của giai

yếu chế độ Nga hoàng
+ Là cuộc tổng diễn tập, tạo điểm
xuất phát cho cách mạng 1917. Cổ
vũ cho phong trào đấu tranh ở các
nước.
4/ Củng cố: Theo câu hỏi củng cố từng phần
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố.
b/ Bài sắp học:

Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8
Ngày soạn: 13/10/2007.
Ngày dạy: 19/10/2007
Tiết 14 Bài 8 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT KHOA HỌC, VĂN HỌC
VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- G/c tư sản làm cuộc cách mạng thắng lợi đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi nền kinh tế
của xã hội  làm tăng năng suất lao động và đặct biệt ứng dụng thành tựu của khoa học- kĩ thuật.
- Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào lĩnh vực đời sống. Sự ra đời
của triết học duy vật của Mác và Ăng ghen
- Những thành tựu nổi bật của khoa học kĩ thuật.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức được sự tiến bộ của chế độ tư bản so với chế độ phong kiến.
- Yếu tố năng động của khoa học - kĩ thuật, đối với sự tiến bộ của xã hội. Chủ nghĩa xã hội có thể thắng chủ
nghĩa tư bản khi ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật, ứng dụng dụng nền sản xuất hiện đại. Xây dựng niềm
tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay.
3/ Kĩ năng:
- Phân biệt các khái niệm “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”.
- Phân tích ý nghĩa vai trò của khoa học - kĩ thuật, văn học nghệ thụât đ/v sự phát triển của lịch sử.

hơi nước?
- Những thành tựu chủ yếu về kỉ thuật ở thế kỉ XVIII?
HS: Công nghiệp: luyện kim, sản xuất gan, sắt thép … Sản xuất
than, dầu hoả … Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong
các lĩnh vực.
GV: Về gt liên lạc có những thành tựu gì?
HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời.
GV: Bổ sung: Trước đã có tàu chạy trên các Đại Dương (chạy buồm
lợi dụng sức gió,) nhưng còn nhiều hạn chế ( đi lại chậm, mất nhiều
thời gian).
+ 1807 Phơn-tơn, kĩ sư người Mỹ đã đóng tàu thuỷ chạy bằng
hơi nước đầu tiên có nhiều ưu điểm: Đi nhanh, không phụ thuộc
nhiều vào thời tiết  Thúc đẩy hoạt động thương nghiệp đường trở
nên nhộn nhịp  nước Anh dẫn đầu về hành động đường biển.
+ Đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước ra đời ở Anh:
Xe lửa Xti-phen-xơn 1814
GV: Tạo biểu tượng cho HS về tác dụng của xe lửa đối với sản xuất
“Năm 181 …... có mặt”
GV: Trong lĩnh vực công nghiệp, quân sự đã đạt được những thành
tựu ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Kết luận: Máy móc ra đời chính là cơ sở kĩ thuật cho sự chuyển
biến mạnh mẽ của nến sản xuất từ công trường thủ công lên công
nghiệp cơ khí hoá  chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông
nghiệp lên văn minh công nghiệp.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Kể tên các nhà Bác học và các phát minh vĩ đại thế kỉ XVIII- XIX?
HS: Dựa vào sgk để kể tên.
GV: Bổ sung và giới thiệu thêm một số nhà bác học trong các lĩnh
vực nói trên. Có thể cho các em về nhà tìm hiểu thêm về cuộc đời và


+ Giao thông vận tải tiến bộ nhanh
chóng.

+ Nông nghiệp: sử dụng phân hoá
học, máy kéo, máy gặt, máy đập.
+ Quân sự: nhiều vũ khí mới được
sản xuất.
I/ Những tiến bộ về khoa học tự
nhiên và khoa học xã hội:
1/ Khoa học tự nhiên:
- Đạt được nhiều thành tựu tiến bộ:
+ Toán học: Niu-tơn, Lép-ních
+ Hoá học: LômônôxốpMen-đê-
lê-ép
+ Vật lý: Niu-tơn
+ Sinh học: Đác-uyn
2/ Khoa học xã hội:
+ Có những bước tiến mạnh mẽ
+ Chủ nghĩa duy vật và phép biến chứng
+ Học thuyết chính trị kinh tế học
+ Học thuyết CNXH khoa học không
tưởng
+ Chủ nghĩa Mác ra đời
3/ Sự phát triển của văn học nghệ
thuật:
a/ Văn học:
Nhiều trào lưu văn học xuất hiện,
đấu tranh chống chế độ phong kiến.
b/ Nghệ thuật:

- Phong trào đấu tranh giải phóng Ấn Độ cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XX phát triển mạnh mẽ chính là kết
quả tất yếu của chính sách thống trị, bóc lột tàn bạo của thực dân Anh.
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ (đại diện là Đảng Quốc đại) trong phong trào giải phóng dân tộc. Đồng
thời tinh thần đấu tranh anh dũng của công nhân, nông dân, binh lính (K/n Xi-Pay, k/n Bom-bay) chống thực
dân Anh nới lỏng ách thống trị.
2/ Tư tưởng:
- Bồi dưỡng giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh.
- Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
3/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ tranh ảnh, làm quen và phân biệt các khái niệm “Cấp tiến”, “Ôn hoà”. Đánh
giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu các thành tựu nổi bật về kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất?
2/ Giới thiệu bài mới: Từ thế kỷ XVI, các nước phương Tây đã bắt đầu dòm ngó châu Á. Tại sao như vậy?
Thực dân Anh đã tiến hành xâm lược Ấn Độ ntn? Phong trào giải phóng dân tộc ở đây diễn ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp và nhóm
GV: Sử dụng bản đồ Ấn Độ để giới thiệu sơ lược vài nét về điều kiện tự nhiên
và lịch sử của Ấn Độ
- Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời
GV: Thế kỷ XVI, thực dân phương Tây đã bắt đầu dòm ngó sang châu Á
- Yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê. Qua bảng thống kê trên em có nhận xét
gì về chính sách thống trị của thực dân Anh và hậu quả của nó đối với Ấn Độ?
HS: Nhận xét chính sách thống trị và bóc lột hết sức nặng nề, số người chết đói
ngày càng nhiều chỉ 15 năm từ 1875- 1890 đã có 15 triệu người chết đói

HS: Nổ ra mạnh mẽ, liên tiếp: Tiêu biểu là k/n Xi-pay (1857- 1859)
GV: Giới thiệu và cho HS quan sát kênh hình 41/57 (sgk) về khởi nghĩa Xi-pay
và trình bày vài nét về cuộc khởi nghĩa này. Thứ hai là phong trào nào?
HS: Thứ hai năm 1885, Đảng Quốc dân Đại hội (Đảng Quốc đại) ra đời lãnh
đạo nhân dân đấu tranh giành quyền tự chủ. Phát triển nền kinh tế dân tộc
GV: Đảng Quốc đại là đại diện của giai cấp tư sản đang lên ở Ấn Độ đấu tranh
chống thực dân Anh vì bị chèn ép. Đường lối đấu tranh là ôn hoà rồi cấp tiến →
bị thực dân Anh lợi dụng chia rẽ. Thứ 3 là phong trào nào?
HS: Khởi nghĩa Bom-bay? Tường thuật cuộc k/n
GV: Tường thuật cuộc k/n đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ
GV: Em có nhận xét gì về Phong Trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn này?
HS: Diễn ra liên tục mạnh mẽ với nhiều giai cấp tầng lớp tham gia ---> chứng
tỏ đã tập hợp được lực lượng quần chúng.
GV: Tại sao đấu tranh mạnh mẽ nhưng tất cả các phong trào trong giai đoạn
này đều bị thất bại?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Khẳng định
GV: Sự phân hoá của Đảng Quốc đại chứng tỏ điều gì?
HS: Thể hiện sự phản bội của g/c tư sản đối với nhân dân
GV: → Đây là t/c hai mặt của g/c tư sản
- Ý nghĩa và tác dụng của phong trào?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời
+ Phong trào yêu nước không hề bị dập tắt
+ Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này
* Củng cố: Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào đ/t chống
thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ?
II/ Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân Ấn
Độ:
- Các phong trào đấu tranh diễn ra

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 8
* Chọn câu trả lời đúng: (Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm).
01. Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào?
a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.
02. Vùng đất Nê-đéc-lan nay thuộc nước nào?
a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.
03. Trong cách mạng tư sản, vua nước nào bị xử tử.
a. Hà Lan b. Pháp c. Anh d. Cả b, c.
04. Nước nào thời cận đại được xem là “công xưởng của thế giới”.
a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.
05. Ngày Quốc khánh nước Mĩ là:
a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 04/7/1777 d. Ngày 04/7/1781.
06. Quý tộc mới có ở nước nào?
a. Hà Lan b. Bỉ c. Anh d. Cả a, b.
07. Nước nào cách mạng tư sản được tiến hành từ “trên xuống”?
a. Anh b. Hà Lan c. Mĩ d. Đức.
08. Người được xem là đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng.
a. Mông-te-xki-ơ b. Vôn-te c. Rút-xô d. Cả a, b, c.
09. Chế độ quân chủ lập hiến là nhà nước:
a. Do vua đứng đầu b. Quyền lực ở Quốc hội c. Quyền lực trong tay vua d. Cả a, b.
10. Ngày Quốc khánh nước Pháp là:
a. Ngày 04/7/1776 b. Ngày 14/7/1776 c. Ngày 14/7/1789 d. Ngày 11/7/1790.
11. Khẩu hiệu: “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có trong Tuyên ngôn nước nào?
a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Đức.
12. Cách mạng tư sản nước nào được xem là triệt để nhất.
a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.
13. Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước nào?
a. Anh b. Mĩ c. Pháp d. Đức.
14. Ai là người phát minh ra máy hơi nước?
a. Ác-crai-tơ b. Gien-ni c. Các-rai d. Giêm Oát


Nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay
đế quốc. Biết đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc k/n Nghĩa Hoà Đoàn và cách mạng Tân Hợi.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ treo tường: “Trung Quốc trước sự xâm lược của các đế quốc”, “Cách mạng Tân Hợi 1911”
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới: Là một đất nước rộng lớn có nền văn hóa lâu đời, có nguồn tài nguyên phong phú.
Cuối thế kỷ XIX Trung Quốc đã bị tư bản các nước phương Tây xâu xé, xâm lược, trở thành thị trường đầy hứa
hẹn của các nước tư bản phương Tây. Vì sao như vậy, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân
Trung Quốc đã diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Sử dụng bản đồ Trung quốc giới thiệu KQ.
- Các nước tư bản đã xâu xé Trung Quốc ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Hãy xác định trên bản đồ các khu vực xâm chiếm của các
nước đế quốc?
HS: Xác định trên bản đồ: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm
Dương Tử. Pháp thôn tính Vân Nam, Nga, Nhật chiếm Đông Bắc.
GV: Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé
Trung Quốc?
GV: Trung Quốc là một đất nước rộng lớn, đông dân có lịch sử
phát triển lâu đời. Dù cái mõm đế quốc quá to cũng không thể nào
xâu xé, xâm lược và nuốt trôi được Trung Quốc. Các nước đế quốc
thoả hiệp với nhau cùng chia quyền lợi ở Trung Quốc. (ăn ít mà
chắc) → Trung Quốc đã bị xâu xé → Trung Quốc bị biến thành
“nửa thuộc địa, nữa phong kiến”
GV: Giải thích sơ lược cho HS nghe về khái niệm: “Nửa thuộc địa,

chia xẻ:
- Cuối thế kỷ XIX, chính quyền Mãn
Thanh suy yếu, các nước đế quốc nhảy
vào xâu xé Trung Quốc.
- Năm 1840-1842, Anh gây ra cuộc chiến
tranh “thuốc phiện” mở đầu cho quá
trình xâm lược Trung Quốc
II/ Phong trào đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu
thé kỷ XX:
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhiều
phong trào đấu tranh chống đế quốc ,
phong kiến đã bùng nổ ở Trung Quốc
- Tiêu biểu:
+ Cuộc vận động Duy Tân (1898) do
Khang hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi
xướng. Mục đích cải cách chính trị, canh
tân đất nước nhưng thất bại
+ Phong tràoKhởi nghĩa Nghĩa Hoà
Đoàn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- 25 -


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status