bài tập chương 1 - Pdf 57

CHUONG I
ESTE – LIPIT
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
I. ESTE
1) Khái niệm về este:
• Este là dẫn xuất của axit cacboxylic: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este.
• Este đơn chức có CTCT: R − C − O − R

( với R, R

là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm
O Trừ trường hợp este của axit fomic có R là H )
• Este tạo thành từ axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở có công thức
phân tử : C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
hay C
a
H
2a
O
2
( trong đó
2,1,0
≥≥≥

+ H
2
O
 →
0
42
,tSOH
RCOOH + R

OH
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): phản ứng một chiều
RCOOR

+ NaOH
 →
0
2
,tOH
RCOONa + R

OH
* Phản ứng ở gốc hiđrocacbon:
- Phản ứng cộng vào gốc không no:
CH
3
(CH
2
)
7
CH=CH(CH

2
−)
n

metyl acrylat poli (metyl acrylat)
3) Điều chế:
a, Điều chế este của ancol :
RCOOH + R

OH
 →
0
42
,tSOH
RCOOR

+ H
2
O (phản ứng este hoá)
b, Điều chế este của phenol: cho phenol tác dụng với anhiđrit axit hoặc clorua axit
C
6
H
5
OH + (CH
3
CO)
2
O CH
3

O
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon ( khoảng từ 12 C
đến 24 C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
Công thức cấu tạo chung của chất béo:
R
1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phân nhánh, giống
nhau hoặc khác nhau
2) Tính chất hoá học
a, Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
R
1
COOH
+ 3H
2
O
 →
+
0
,tH
+ R
2
COOH
R
3
COOH


CNi
o
190175,
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5

triolein (lỏng) tristearin (rắn)
III.CHẤT GIẶT RỬA
1.Chất giặt rửa: Là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các
vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.
2.Xà phòng
- Thành phần chính của xà phòng là các muối natri (hoặc kali) của axit béo, thường là natri stearat
(C
17
H
35
COONa), natri panmitat (C
15
H
31
COONa), natri oleat (C


 →
R−COOH + R

−COOH
 →
R−COONa + R

−COONa
- Ưu điểm: không gây hại cho da, cho môi trường
- Nhược điểm: khi dùng với nước cứng ( có chứa nhiều ion Ca
2+
và Mg
2+
) thì các muối canxi stearat, canxi
panmitat,…sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi.
3.Chất giặt rửa tổng hợp
- Là những hợp chất không phải là muối natri (hoặc kali) của các axit béo, nhưng có tính năng giặt rửa như xà
phòng, được tổng hợp từ các sản phẩm của dầu mỏ.
VD: CH
3
(CH
2
)
10
−CH
2
−O−SO
3
Na ( natri lauryl sunfat)

2
, C
4
H
6
O
2
.
2
R
1
COO−CH
2
R
2
COO−CH
R
3
COO−CH
2
R
1
COO−CH
2
R
2
COO−CH
R
3
COO−CH

2
SO
4
làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste ? Viết
CTCT của các chất này.
4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2
+ H
2
O
 →
+
0
,tH
CH
3
OOCCH
2
CH
2
CH(CH

2
,tOH

5. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
B C cao su Buna
Etyl metacrylat
D E F Poli metyl metacrylat
6. Xác định CTPT của este X no, đơn chức trong các trường hơp sau:
A,
30
2
=
H
X
d

B,1,11 g hơi X chiếm thể tích 336 ml (đktc)
C, 54,55 % cacbon trong phân tử
D, Làm bay hơi 4,4g X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 1,6 g oxi trong cùng điều kiện
7.a, Đốt cháy hoàn toàn 1,76 g một este X đơn chức thu được 3,52g CO
2
và 1,44g H
2
O.Xác định CTPT của X.
b,Đốt cháy hoàn toàn 4,2 g một este Y đơn chức thu được 6,16 g CO
2
và 2,52 g H
2
O. Xác định CTPT,
CTCT và gọi tên Y

ứng thu được 4,1 gam muối rắn khan. Xác định CTCT của X
12. X là este no đơn chức có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Đun sôi 4,4 gam X với 200 g dung dịch NaOH
3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Xác định
CTPT, CTCT của X
13. Y là este no, đơn chức. Để thuỷ phân 7,4 gam Y người ta dung 50 ml dung dịch NaOH 2,5 M (biết rằng
lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dung cho phản ứng). Xác định CTPT, viết CTCT của Y
3
+NaOH
14. Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức A và B cần 200 ml dung dịch NaOH 1,5M
Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 20,4g
một muối khan duy nhất. Tìm CTCT, gọi tên A, B
15.Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit đơn chức và ancol đơn chức tạo thành. Để xà
phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra
sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Cho biết công thức cấu tạo của hai este ?
 Bài tập chất béo :
Chú ý:
 Chỉ số axit của chất béo: là số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
 Chỉ số xà phòng hoá của chất béo: là tổng số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit tự do và xà phòng
hoá hết lượng este trong 1 gam chất béo
16. a,Tính chỉ số axit của một chất béo, biết rằng để trung hoà 14 gam chất béo đó cần 15 ml dd KOH 0,1 M.
b,Tính khối lượng KOH cần thiết để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6
17. Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M . Hãy tính chỉ số axit của chất
béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 5 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 ?
18. Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 gam
glixerol và hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C
17
H
33
COOH) và 3,18 gam muối của axit linoleic

BTTN :

1. Ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH
3
CH
2
COOCH
3
; (2) CH
3
OOCCH
3
; (3) HCOOC
2
H
5
; (4) CH
3
COOH ; (5) CH
3
CHCOOCH

2
H
5
COOCH=CH
2
trong môi trường axit tạo những sản phẩm gì?
A.C
2
H
5
COOH, CH
2
=CH-OH B.C
2
H
5
COOH, HCHO
C.C
2
H
5
COOH, CH
3
CHO D.C
2
H
5
COOH, CH
3
CH

8
H
8
O
2
khi bị xà phòng hoá cho ra hai muối?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
10. Chất nào sau đây có tên gọi là vinyl axetat?
A. CH
2
=CH−COOCH
3
B. CH
3
COO−CH=CH
2
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
2
=C(CH
3
)−COOCH
3
11. Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. CH

3
COCH
3
, CH
3
COOCH
3
, CH
3
COOH tác dụng
với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
13. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân chất nào sau đây không cho phản ứng tráng bạc ?
A. CH
2
=CH−COOCH
3
B. CH
3
COO−CH=CH
2
C. HCOOC
2
H
5
D. HCOO−CH=CH
2
14 : Este có công thức phân tử C
3
H

O
C. số mol CO
2
< số mol H
2
O D. không đủ dữ kiện để xác định.
18 : Metyl fomiat có thể cho được phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO
3
trong amoniac D. Cả (A) và (C) đều đúng
5


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status