LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 - Pdf 42

Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Các phương trình của chuyển động thẳng đều.
 Vận tốc v = const
 Đường đi s = v(t – t
0
)
t
0
: Thời điểm ban đầu (lúc vật ở M
0
) ; t : Thời điểm lúc sau ( Lúc vật ở M)
Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t
0
thì s = vt
 Toạ độ x = x
0
+ v(t – t
0
)
x, x
0
: Toạ độ của vật tại M
0
, M.
Nếu chọn gốc thời gian tại điểm t
0
thì x = x
0
+ vt
 Độ dời
12

0
x
x’ O M
0
(t
0
) M(t) x
x
v > 0

x
0

0 t
0
t
x

x
0
v < 00 t
0
t
s = v(t – t
0
)
v

2

tọa độ của vật là x
2
= 4m.
A. Độ dời của vật là

x = 3m B. Vật chuyển động theo chiều dương q đạo.
C. Độ dời của vật là

x = -3m. D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó là s = 11m.
Bài 4. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 5t – 12 ( x đo bằng kilômét, t là thời gian chuyển động của chất điểm đo bằng giờ )
Quãng đường chất điểm đi được sau 2h chuyển động là
A. -2km. B. 2km. C. – 10km. D. 10km.
Bài 5. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 5t + 12 ( x đo bằng kilômét , t là thời gian chuyển động của chất điểm đo bằng giờ)
Chất điểm đó suất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 12km/h.
B. Từ điểm M cách O là5km, với vận tốc 5km/h. D. Từ điểm M cách O 12km, với vận tốc 5km/h.
Câu 6: Chọn câu trả lời sai.
Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một quãng đường dài 12,6km hết 0,5 giờ. Vận tốc của xe
đạp là:
A. 25,2 km/h B. 7m/s C. 90,72m/s D. 420m/ phút.
Câu 7: Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 40km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 10km/h thì ô tô đến
B sớm hơn dự đònh 30 phút. Quãng đường AB bằng:
A. 50km B. 100km C. 150km D. 200km
Câu 8: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không
đổi 20km/h. Trên nửa quãng đường sau, xe chạy với vận tốc không đổi 30km/h. Vận tốc trung
bình của ô tô trên cả quãng đường là:


=


(1)
Chú ý : Nếu av > 0 (
v,a

cùng hướng) thì vật chuyển động nhanh dần đều
Nếu av < 0 (
v,a

ngược hướng) thì vật chuyển động chậm dần đều
2. Vận tốc.
Từ (1) suy ra v = v
0
+a(t – t
0
)
Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t
0
thì v = v
0
+at
 Đồ thò vận tốc- thời gian
3. Độ dời.
2
0
at
2

v
v
0
O t v
O t

v
0

v
v
0
O t v
O t

v
0

CĐTNDĐ CĐTCDĐ
v > 0, a > 0
0av
>⇒
v < 0, a < 0
0av

A. 1m/s B. 2m/s C. 3m/s D. 4m/s
Câu 4. Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t
2
(m/s)
Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t – 1) (m/s) C. v = 2(t – 1) (m/s) D. v = 2 (t + 2) (m/s)
Câu 6: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những quãng đường s
1
= 12m và s
2
= 32m
trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s. Gia tốc chuyển động của vật là:
A. 2m/s
2
B. 2,5 m/s
2
C. 5m/s
2
D. 10 m/s
2
Câu 7: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đọan đường thẳng qua điểm A với vận tốc v
A
, gia tốc
2,5 m/s
2
. Tại B cách A 100m vận tốc xe bằng v
B
= 30m/s. v
A
có giá trò là:

ga

=
:
2. Các phương trình CĐ

2
gt
2
1
s
=
;
gtv
=
;
gs2v
2
=
II. Chuyển động của vật được ném thẳng đứng.
1. Ném thẳng đứng hướng xuống.
Là chuyển động thẳng nhanh dần đều có : Gia tốc
ga

=
; Vận tốc đầu
0
v

cùng hướng với

gt
2
1
tvs
−=
;
gtvv
0
−=
;
g2
v
h
2
0
max
=
 Giai đoạn 2: Vật rơi tự do từ độ cao cực đại.
B/ BÀI TẬP.
Bài 1. Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s
2
. Thời gian rơi là 10s. Hãy tính:
a) Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên. b) Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
c) Thời gian vật rơi trong 1m đầu tiên. d) Thời gian vật rơi trong 1m cuối cùng
Bài 2. Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s
2
. Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ
cao nơi buông vật.
Bài 3. Trong 0,5 giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do rơi được quãng đường gấp đôi quãng
đường rơi trong 0,5 giây trước đó. Tính độ cao ở nơi buông vật. cho g = 10m/s


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status