Giáo án hóa học kì 2 (new) - Pdf 57

Ngày soạn: .
Ngày giảng:
chơng IV: oxi - không khí
tiết 37. tính chất của oxi
I/ Mục tiêu:
- HS nắm đợc trạng thái và các tính chất vật lí của oxi
- Biết đợc một số tính chất hoá học của oxi
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị phiếu học tập
- Chuẩn bị các thí nghiệm về t/c vật lí của oxi, t/c hoá học của oxi (đốt P, S trong oxi)
- Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt
- Hoá chất: 3 lọ oxi, bột S, P, dây sắt, than
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 )
tính chất vật lí
GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học
phổ biến nhất (Chiếm 49,4% khối lợng
vỏ trái đất)
?/ Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
?/ Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá
học, nguyên tử khối và phân tử khối của
oxi?
GV: Cho HS quan sát lọ O
2
và yêu cầu
HS nêu nhận xét
?/ Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với
không khí, từ đó cho biết oxi nặng hay
nhẹ hơn không khí?

32


Oxi nặng hơn không
khí
- Oxi tan rất ít trong nớc
* Kết luận: Oxi là chất khí, không màu,
không mùi, ít tan trong nớc, nặng hơn
không khí, hoá lỏng ở - 183
o
C, oxi lỏng
có màu xanh nhạt
Hoạt động 2 (18 )
Tính chất hoá học
1/ Tác dụng với phi kim
1
GV: Làm thí nghiệm đốt lu huỳnh trong
oxi theo trình tự:
- Đa muôi sắt có chứa bột S (Vào ngọn
lửa đèn cồn). Cho HS quan sát và nhận
xét
- Đa S đang cháy vào lọ có chứa oxi và
yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện t-
ợng
- So sánh các hiện tợng S cháy trong
không khí và cháy trong oxi?
GV giới thiệu: Chất khí đó là lu huỳnh
đioxit (SO
2
) hay còn gọi là khí sun fuzơ.

thành lọ dới dạng bột
PT: 4P + 5O
2o
t
2P
2
O
5
Hoạt động 3 (10)
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1:
a/ Tính V
OXI
tối thiểu ở (đktc) cần dùng
để đốt cháy hết 1,6 gam bột lu huỳnh?
b/ Tính khối kợng khí SO
2
tạo thành?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:
Đốt cháy 6,2 gam P trong 1 bình chứa
6,72 lít khí oxi (đktc)
a/ Viết PTPƯ
b/ Sau PƯ chất nào d? Số mol là bao
nhiêu?
c/ Tính khối lợng chất tạo thành?
HS: Làm bài tập 1
- PTPƯ: S + O

SO
2
= n . M = 0,05 . 64 = 3,2 (g)
HS: Làm bài tập 2
a/ PTPƯ: 4P + 5O
2o
t
2P
2
O
5
n
P
=
M
m
=
31
2,6
= 0,2 (mol)
n
O
2
=
4,22
V
=

P
2
O
5
=
2
P
n
=
2
2,0
= 0,1 (mol)

m
P
2
O
5
= n . M = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
2
- Học bài
- BTVN: 1,2,4,5 (84)
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
tiết 38. tính chất của oxi (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc một số tính chất hoá học của oxi
- Rèn luyện kĩ năng lập phơng trình phản ứng hoá học của oxi với một số đơn chất và
một số hợp chất
- Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo PTHH

=
31
4,12
= 0,4 (mol)
n
O
2
=
M
m
=
32
17
= 0,53125 (mol)
n
O
2
=
4
5
. n
P
=
4
5
. 0,4 = 0,5 (mol)


n
O

GV: Tiết trớc chúng ta đã biết oxi tác
dụng với một số phi kim nh: P, S, C ...
Hôm nay ta xét tiếp các t/c hoá học của
oxi đó là tác dụng với kim loại và một
số hợp chất
3
GV: Làm thí nghiệm theo các bớc:
- Lấy 1 đoạn dây sắt đã uốn hình lò xo
đa vào bình oxi, có dấu hiệu của phản
ứng xảy ra không?
- GV cuốn vào đầu dây lò xo bằng sắt
một mẩu than gỗ nhỏ, đốt cho than và
dây sắt cháy nóng đỏ rồi đa vào lọ chứa
oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét
hiện tợng
GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt
từ (Fe
3
O
4
)
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
- Không có dấu hiệu của phản ứng hoá
học xảy ra
- Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có
nhọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt
nhỏ màu nâu
- PT: 3Fe + 2O
2


GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: a/
Tính V
O
2
(đktc) cần thiết để đốt cháy
hết 3,2 gam khí mêtan?
b/ Tính khối lợng khí CO
2
tạo thành
trong bài trên?
GV treo bảng phụ nội dung bìa tập 2:
Viết PTPƯ khi cho Cu, C, Al tác dụng
với oxi?
- PT: CH
4
+ 2O
2o
t
CO
2
+ 2H
2
O
n
CH
4
=

2
= n . M = 0,2 . 44 =8,8 (g)
HS: Làm bài tập 2:
- 2Cu + O
2o
t
2CuO
- C + O
2o
t
CO
2
- 4Al + 3O
2o
t
2Al
2
O
3
Hoạt động 5
dặn dò - bài tập về nhà

2
O
5
n
P
=
31
4,12
= 0,4 (mol)
n
O
2
=
32
17
= 0,53 (mol)
Do đó oxi d, phot pho phản ứng hết
n
O
2
=
4
5
. n
P
=
4
5
. 0,4 = 0,5 (mol)


đặc điểm gì giống nhau?
GV: Những phản ứng hoá học trên đợc
gọi là sự oxi hoá các chất đó.
?/ Sự oxi hoá 1 chất là gì?
- Đều có oxi tác dụng với chất khác
* ĐN: Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi
với 1 chất khác (Chất đó có thể là đơn
chất hay hợp chất)
Hoạt động 3 (10 )
phản ứng hoá hợp
GV: Cho HS quan sát các phản ứng sau:
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
5
2Na + S

o
t
Na
2
S
2Fe + 3Cl
2o

2o
t
Al
2
O
3
điện phân
c/ H
2
O

H
2
+ O2
d/ Fe
2
O
3
+ H
2o
t
Fe + H
2
O

2H
2
+ O2
d/ Fe
2
O
3
+ 3H
2o
t
2Fe + 3H
2
O
- Vì chỉ có 1 sản phẩm đợc sinh ra từ 2
chất ban đầu
Hoạt động 4 (8 )
ứng dụng của oxi
GV treo tranh ứng dụng của oxi và yêu
cầu HS quan sát
?/ Kể các ứng dụng của oxi mà em biết
trong cuộc sống?
GV: Chia ứng dụng của oxi thành 2 cột
+ Sự hô hấp
+ Sự đốt nhiên liệu
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm và giới
thiệu Đèn xì oxi - axetilen
- Oxi cần thiết cho sự hô hấp của con ng-

2MgO
+ Zn + Cl
2o
t
ZnCl
2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
6
tiết 40. oxit
I/ Mục tiêu:
- HS nắm đợc các khái niệm: Oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit
- Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phơng trình hoá học có sản phẩm là oxit
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5 )
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Phản ứng hoá hợp là gì? Cho ví dụ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 2
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Chữa bài tập 2
- Mg + S

o

3
, Fe
2
O
3
?/ CuSO
4
không phải là oxit vì sao?
- Phân tử đều gồm 2 nguyên tố, trong đó
có 1 nguyên tố là oxi
* ĐN: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố
trong đó có 1 nguyên tố là oxi
- Các oxit là: K
2
O, SO
3
, Fe
2
O
3
- Vì có 3 nguyên tố trong hợp chất
Hoạt động 3( 7 )
công thức của oxit
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Quy tắc hoá trị áp dụng đối với hợp
chất có 2 nguyên tố?
+ Nhắc lại thành phần của oxit. Từ đó
rút ra công thức chung của oxit?
- Công thức chung của oxit là: M
x

1/ Oxit axit: Thờng là oxit của phi kim
và tơng ứng với một axit
VD:
- CO
2
: Axit tơng ứng là H
2
CO
3
- P
2
O
5
: Axit tơng ứng là H
3
PO
4
- SO
3
: Axit tơng ứng là H
2
SO
4
7
GV giới thiẹu về oxit bazơ và lấy ví dụ:
- K
2
O: Bazơ tơng ứng là KOH
- CaO: Bazơ tơng ứng là Ca(OH)
2

+ CaO: Canxi oxit
+ MgO: Magie oxit
- Tên oxit = tên kim loại + hoá trị + oxit
VD:
+ Fe
2
O
3
: Sắt III oxit
+ FeO: Sắt II oxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị thì:
Tên oxit = Tên phi kim (Có tiền tố chỉ
số nguyên tử phi kim) + oxit (Có tiền tố
chỉ số nguyên tử oxi)
VD:
+ SO
2
: Lu huỳnh đioxit
+ SO
3
: Lu huỳnh trioxit
+ P
2
O
5
: Đi phot pho pentaoxit
Hoạt động 6( 7 )
luyện tập - củng cố
- Nhắc lại nội dung của bài đã học
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:

2
O
5
: Đinitơ pentaoxit
+ SiO
2
: Silic đioxit
Hoạt động 7( 1 )
dặn dò - bài tập về nhà
- BTVN: 1,2,3,4,5 (91)
Ngày soạn: 02/02/09
Ngày giảng: 09/02/09
8
tiết 41. điều chế oxi - phản ứng phân huỷ
I/ Mục tiêu:
- HS biết phơng pháp điều chế oxi, cách thu khí oxi trong phòng thí ngiệm và cách
sản xuất oxi trong công nghiệp
- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra đợc ví dụ minh hoạ
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO
4
và thu khí oxi bằng cách đẩy không
khí và đẩy nớc
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh có nút
nhám, bông ...
+ Hoá chất: KMnO
4
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


o
t
K
2
MnO
2
+ MnO
2
+ O
2
hoặc 2KCO
3

o
t
2KCl + 3O
2
Hoạt động 2( 12 )
sản xuất oxi trong công nghiệp
GV thuyết trình
GV giới thiệu: SX oxi từ không khí
?/ Em hãy cho biết thành phần của
không khí?
GV: Muốn thu đợc oxi từ không khí ta
phải tách riêng oxi ra khỏi không khí.
GV: Nêu phơng pháp SX oxi từ không
khí
GV: Giới thiệu cách SX oxi từ nớc
?/ Sự khác nhau về điều chế oxi trong

?/ Số chất phản ứng là mấy?
?/ Số chất sản phẩm là mấy?
GV: Những loại phản ứng trên thuộc
loại phản ứng phân huỷ
?/ Phản ứng phân huỷ là gì?
?/ Em hãy so sánh phản ứng phân huỷ
và phản ứng hoá hợp?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Cân
bằng phản ứng và cho biết đâu là phản
ứng hoá hợp, đâu là phản ứng phân
huỷ?
a/ FeCl
2
+ Cl
2o
t
FeCl
3
b/ CuO + H
2

o
t
Cu + H
2
O
c/ KNO

+ 3Cl
2o
t
2FeCl
3
b/ CuO + H
2

o
t
Cu + H
2
O
c/ 2KNO
3o
t
2KNO
2
+ O
2
d/ 2Fe(OH)
3
PT: 2KCO
3

o
t
2KCl + 3O
2
Theo PT: n
KClO
3
=
3
2
. n
O
2
=
3
2
. 0,15 =
0,1 (mol)
Vậy m
KClO
3
= 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
Hoạt động 5 (2 )
dặn dò
BTVN: 1,2,3,4,5,6 (94)
Ngày soạn: 4/02/09
Ngày giảng: 11/02/09

2KCl + 3O
2
a/ n
O
2
=
32
8,4
= 0,15 (mol)
- Theo PT: n
KClO
3
=
3
2
. n
O
2
=
3
2
. 0,15
= 0,1 (mol)
Vậy m
KClO
3
= 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
b/ n
O
2

Fe
3
O
4
n
Fe
3
O
4
=
232
32,2
= 0,01 (mol)
- Theo PT: n
Fe
= 3n
Fe
3
O
4
= 0,03 (mol)

m
Fe
= 0,03 . 56 = 1,68 (g)
- Theo PT: n
O
2
= 2n
Fe

tạo ra P
2
O
5
PT: 4P + 5O
2o
t
2P
2
O
5
- P
2
O
5
tan trong nớc
PT: P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO

bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm
?/ Không khí bị ô nhiễm gây ra những
tác hại nh thế nào?
?/ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
không khí trong lành? Tránh ô nhiễm?
a/ Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác
hại đến sức khoẻ con ngời và đ/s của
động thực vật.
- Không khí ô nhiễm còn phá hoại dần
những công trình xây dựng nh: Cầu
cống, nhà cửa, di tích lịch sử ...
b/ Các biện pháp nên làm là:
- Xử lí khí thải của các nhà máy, các lò
đốt, các phơng tiện giao thông
- Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh
...
Hoạt động 5 (3 )
luyện tập - củng cố
?/ Thành phần của không khí?
?/ Các biện pháp để bảo vệ bầu khí
quyển trong lành?
Hoạt động 6 (2 )
dặn dò
12
BTVN: 1,2,7 (99)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày soạn: 01/02/09
Ngày giảng: 06/02/09
tiết 43. không khí - sự cháy (tiếp)
I/ Mục tiêu:

4,2
= 0,8 (m
3
)
Hoạt động 2 (10 )
Sự cháy và sự oxi hoá chậm
?/ Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi
hoá chậm?
? Sự cháy và sự oxi háo chậm giống và
khác nhau nh thế nào?
?/ Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm
là gì?
GV thuyết trình: Trong ĐK nhất định sự
oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự
cháy. Đó là sự tự bốc cháy vì vậy trong
nhà máy ngời ta cấm không đợc chất
* Giống nhau: Sự cháy và sự oxi hoá
chậm đều là sự oxi hoá có toả nhiệt
* Khác nahu:
- Sự cháy có phát sáng
- Sự oxi hoá chậm không phát sáng
* Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng. Sự oxi hoá chậm là sự oxi
hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng
13
đống giẻ lau máy có dính dầu mỡ để đề
phòng sự tự bốc cháy.
Hoạt động 3 (15 )
điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt đám
cháy

cách vật cháy với không khí
- Trùm vải hoặc phủ cát lên nhọn lửa
(Đối với những đám cháy nhỏ)
Hoạt động 4 (4 )
củng cố - luyện tập
- Sự giống và khác nhau giữa sự cháy và
sự oxi hoá chậm?
- Điều kiện phát sinh sự cháy dập tắt
đám cháy?
Hoạt động 5 (1 )
dặn dò
- Ôn lại các kiến thức đã học
- BTVN: 4,5,6 (99)
Ngày soạn:14/ 02/ 09
Ngày giảng:19/ 02/ 09
tiết 45. thực hành
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm
- Rèn luyện kí năng làm thí nghiệm điếu chế oxi, thu oxi
14
- Làm thí nghiệm oxi tác dụng với một số chất
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy nớc và
đẩy không khí, thí nghiệm đốt lu huỳnh trong không khí và trong oxi
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm (Có nút cao su và có ống dẫn khí nh hình 4.8), lọ
nút nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh to
- Hoá chất: KMnO
4
, S, P, nớc, bông
III/ Hoạt động dạy học:

bằng cách đẩy nớc và đẩy không khí
+ Lu ý HS các điều kiện sau:
- ống nghiệm phải đợc đậy nắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm thu (Hoặc lọ thu)
+ Dùng đèn cồn đun nóng đều cả 2 ống nghiệm, ấu đó đun tập trung ngọn lửa ở phần
có KMnO4
+ Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy khí oxi cha bằng cách dùng tàn đóm có tàn
đỏ đa vào miệng ống nghiệm
+ Sau khi đã làm xong thí nghiệm, phải đa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nớc rồi
mới tắt đèn cồn, tránh cho nớc tràn vào làm vỡ ống nghiệm
* HS tiến hành làm thí nghiệm
2/ Thí nghiệm đốt cháy l u huỳnh trong không khí và trong oxi:
* GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho vào muỗng sắt một lợng nhỏ S (Bằng hạt đậu xanh)
- Đốt S cháy ngoài không khí

Quan sát và ghi lại hiện tợng
- Đa nhanh muỗng sắt có chứa S vào lọ chứa oxi

Quan sát nhận xét và viết PTPƯ
* HS tiến hành thí nghiệm

Nhận xét hiện tợng và viết PTPƯ
3/ HS viết t ờng trình theo mẫu:
IV/ Dặn dò:
- GV nhận xét giờ thực hành
- HS thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

?/ ứng dụng quan trọng của oxi?
?/ Định nghĩa oxit, phân loại oxit?
?/ Định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản
ứng phân huỷ?
HS: Thảo luận ghi lại các nội dung vào
giấy nháp
Hoạt động 2(35 )
bài tập
Bài 1 (100)
Viết PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi
của các đơn chất: C, P, H, Al
Bài 6 (101)
Hãy cho biết các phản ứng hoá học sau
đây thuộc loại phản ứng hoá hợp hay
phân huỷ vì sao?
a/ 2KMnO
4o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
b/ CaO + CO
o
t
2H
2
O
- 4Al + 3O
2

o
t
2Al
2
O
3
HS: Làm bài tập 6 (101)
a/ 2KMnO
4o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O

O
GV treo bảng phụ nội dung bài tập sau
và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành
d/ Cu(OH)
2o
t
CuO + H
2
O
- Phản ứng phân huỷ: a, c, d. Vì phản ứng
từ 1 chất ban đầu sinh ra 2 hay nhiều chất
mới
- Phản ứng hoá hợp: b. Vì phản ứng từ
nhiều chất sinh ra 1 chất mới
Oxit bazơ Oxit axit
Tên gọi Công thức Tên gọi Công thức
Magie oxit
Sắt II oxit
Sắt III oxit
Natri oxit
Bari oxit
Nhôm oxit
?
?
?
?
?

MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
V
O
2
= 100 . 20 = 2000 (ml) = 2 (l)
Vì hao hụt 10% nên V
O
2
cần lấy là:
100
10.2
+ 2 = 2,2 (l)
n
O
2
=
4,22
2,2
= 0,0982 (mol)
-Theo PT: n
KMnO
4
= 2n
O
2

A. CaO, NaCl, MgO, CO
2
, CaCO
3
B. SO
3
, SiO
2
, P
2
O
5
, CO
2
, N
2
O
3
, N
2
O
5
C. CH
4
O, CuO, N
2
O
5
, NO
2

2
b/ 2SO
2
+ O
2o
t
2SO
3
c/Cu(OH)
2o
t
2CuO + H
2
O + CO
2
d/ CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
e/ MgCO
3


III/ Đáp án:
Câu 1: Mỗi từ điền đúng đợc 0,5 điểm
1. Quá trình hoá hợp của oxi với 1 chất
2. Một chất mới
3. Hai hay nhiều chất ban đầu
Câu 2: B (1đ)
Câu 3: Mỗi ý đúng 0,5 điểm giải thích đúng 0,5 đ
- Phản ứng phân huỷ: a, c, e
- Phản ứng hoá hợp: b, d, f
- Phản ứng ôxi hoá: b
Câu 4:
18
n
O
2
=
4,22
V
=
4,22
44,13
= 0,6 (mol) (0,5đ)
n
P
2
O
5
=
M
m

Ngày giảng: 2/309
tiết 47. tính chất - ứng dụng của hiđro
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và háo chất thí nghiệm
- Dụng cụ: Lọ có nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ
tinh
- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, H
2
O
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn địng tổ chức(1')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(10')
Tính chất vật lí của hiđro
?/ Cho biết kí hiệu, công thức hoá học
của đơn chất, nguyên tử khối và phân tử
khối của hiđro?
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí
hiđro ?/ Quan sát lọ đựng khí H
2
, em có
nhận xét gì về trạng thái, màu sắc...?
?/ Quả bóng bay đợc lên cao là vì sao?
GV: Em hãy tính tỉ khối của hiđro so
với không khí?
GV thông báo: Hiđro là chất khí, ít tan

nghiệm
?/ Vậy các em hãy rút ra kết luận từ thí
nghiệm trên và viết PTPƯ?
GV giới thiệu: Hiđro cháy trong oxi tạo
ra hơi nớc đồng thời toả nhiều nhiệt. Vì
vậy ngời ta dùng hiđro làm nguyên liệu
cho đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại
GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích
V
H
2
: V
O
2
bằng 2:1 thì khi đốt, hỗn
hợp sẽ gây nổ mạnh (Hỗn hợp nổ)
- Hiđro cháy với ngọn lửa màu xanh mờ
- Hiđro cháy mãnh liệt hơn
- Trên thành lọ xuất hiện những giọt nớc
nhỏ
* Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nớc
PT: 2H
2
+ O
2o
t
2H

o
t
2H
2
O
n
H
2
=
4,22
8,2
= 0,125 (mol)
b/ Theo PT: n
O
2
=
2
1
. n
H
2
=
2
1
. 0.125
= 0,0625 (mol)

V
O
2

O
n
H
2
=
4,22
24,2
= 0,1 (mol)
n
O
2
=
4,22
68,1
= 0,075 (mol)
- Theo PT: n
O
2
d

n
H
2
O
= n
H
2
= 0,1
(mol)


về t/c vật lí giữa H
2
và O
2
Hoạt động 2(15')
tìm hiểu tính chất của hiđro với Cuo
GV: Cho HS làm thí nghiệm theo các
nhóm
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm tác
dụng của CuO với H
2
?/ Nhắc lại cách lắp dụng cụ để điều chế
H
2
?
GV: Giới thiệu cho HS ống nghiệm
thủng 2 đầu có nút cao su với ống dẫn
khí xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong
GV: Giới thiệu đèn cồn, cốc thuỷ tinh
có nớc, ống nghiệm và nhiệm vụ của
từng dụng cụ
GV: Yêu cầu HS quan sát màu sắc của
CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu
GV: Cho HS điều chế H
2
và yêu cầu thu
khí H
2
vào ống nghiệm bằng cách đẩy
nớc rồi thử độ tinh khiết của hiđro.

ứng?
?/ Khí H
2
có vai trò nh thế nào trong
phản ứng trên?
GV chốt lại kiến thức: Trong phản ứng
trên H
2
đã chiếm oxi của CuO. Do đó
ngời ta nói rằng H
2
có tính khử.
GV: ở những ĐK khác nhau, H
2
cũng
chiếm nguyên tử oxi của 1 số oxit kim
loại để tạo ra kim loại. Đây là 1 trong
những phơng pháp điều chế kim loại.
?/ Nêu kết luận về t/c hoá học của
hiđro?
- Xuất hiện chất rắn màu đỏ và những giọt
nớc
- PT: H
2
+ CuO

o
t
H
2

+ AgO

o
t
Ag + H
2
O
c/ H
2
+ Ag
2
O

o
t
2Ag + H
2
O
d/ 2H
2
+ Ag
2
O

o
t
Ag + 2H
2
O
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2:

= 0,6 (mol)
m
Cu
= 0,6 . 64 = 38,4 (g)
b/ theo PT: n
H
2
= n
CuO
= 0,6 (mol)
V
H
2
= 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Hoạt động 5(3')
dặn dò
- BTVN: 5,6 (112)
Ngày soạn:05/03/09
Ngày giảng: 09/03/09
tiết 49. phản ứng oxi hoá khử
I/ Mục tiêu:
- HS nắm đợc khái niệm: Sự khử, sự oxi hoá
- Hiểu đợc khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá
- Hiểu đợc khái niệm: Phản ứng oxi hoá - khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi
hoá - khử.
- Rèn luyện để HS phân biệt đợc chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong
những phản ứng oxi hoá khử
- Phân biệt đợc phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng khác
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng phân loại phản ứng khác
II/ Chuẩn bị của GV và HS:

2
O
c/ PbO + H
2o
t
Pb + H
2
O
Hoạt động 2
sự khử - sự oxi hoá
GV sử dụng phản ứng sau: H
2
+ CuO

o
t

H
2
O +Cu
GV nêu vấn đề: Trong phản ứng trên đã
xảy ra 2 quá trình:
- Hiđro đã chiếm oxi của CuO tạo thành
23
H
2
O (Quá trình này gọi là sự oxi hoá)
o
t
Cu +H
2
O
Sự khử CuO
* Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất
còn sự oxi háo là sự tác dụng của oxi với
một chất
Hoạt động 3
Chất khử - chất oxi hoá
GV: Trong các phản ứng trên thì H
2

chất khử còn CuO, Fe
2
O
3
... là chất oxi
hoá
?/ Vậy chất nh thế nào đợc gọi là chất
oxi hoá? Chất khử?
GV: Cho HS quan sát phản ứng sau và
chú ý HS
- HS: Nghe và ghi
PT: H
2
+ CuO

ứng oxi hoá - khử.
GV: Cho HS đọc định nghĩa
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm và trả lời
câu hỏi:
?/ Dấu hiệu để phân biệt đợc phản ứng
oxi hoá - khử và các loại phản ứng khác
là gì?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hãy
* ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản
ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời
sự oxi hoá và sự khử
* Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi hoá
- khử là có sự chiếm và nhờng oxi giữa
các chất trong phản ứng.
24
cho biết mỗi phản ứng dới đây thuộc loại
phản ứng nào? Đối với phản ứng oxi hoá
- khử hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá,
sự khử, sự oxi hoá
a/ 2Fe(OH)
3o
t
Fe
2
O
3
+ 3H


Chất oxi hoá là CO
2
, chất khử là Mg.
Hoạt động 4
tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử
GV: Cho HS đọc SGK HS: Đọc SGK và rút ra nhận xét
Hoạt động 5
luyên tập - củng cố
?/ Nhắc lại các KN: Sự khử, sự oxi hoá,
chất khử, chất oxi hoá
?/ Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử?
Hoạt động 6
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5 (113)
Ngày soạn: 07/03/09
Ngày giảng:12/03/09
tiết 50. điều chế hiđro - phản ứng thế
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phơng pháp, cách
thu...)
- Hiểu đuợc phơng pháp điều chế trong công nghiệp
- Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ (Phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm
bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit)
- Tiếp tục rèn luyện làm các bài tập tính theo PTHH
II/ Chuỉân bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu
thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status