giao an hoa hoc 11 ki 1 - Pdf 43

Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
Ngày soạn:
Tiết 12: Bài 8: Amoniac và muối amoni
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
* Học sinh hiểu đợc:
- Tính chất hoá học của amoniac.
- Vai trò quan trọng của amoniac trong đời sống và trong kĩ thuật.
* Học sinh biết: Phơng pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và trong phòng
thí nghiệm.
2. Về kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, tính chất hoá học của
amniac và muối amoni.
- Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật
trong sản xuất amoniac.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phơng trình trao đổi
ion.
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ và hoá chất phát hiện tính tan của NH
3
; dd NH
4
Cl; dd NaOH;
ddAgNO
3
; dd CuSO
4
, tranh (hình 2.2): NH
3
khử CuO; tranh (hình 2.4): Sơ đồ thiết bị
tổng hợp NH

của hình tháp -> Có cấu tạo không đối
xứng nên phân tử NH
3
phân cực.
- Trong phân tử NH
3
nguyên tử N liên kết
với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng
hoá trị có cực. ở nguyên tử N còn một cặp
e cha tham gia liên kết.
- NH
3
là phân tử phân cực.
- Nguyên tử N trong phân tử NH
3
có số
oxh -3 là thấp nhất trong các số oxh có thể
có của N.
Hoạt động 2
II. Tính chất vật lí:
- GV chuẩn bị một ống nghiệm chứa sẵn
khí amoniac. Cho HS quan sát trạng thái,
màu sắc, có thể hé mở nút cho HS phẩn
nhẹ để ngửi.
- Là chất khí không màu, mùi khai xóc,
nhẹ hơn không khí.
- Tan nhiều trong nớc, tạo thành dd có tính
kiềm.
- GV làm TN thử tính tan của khí amoniac.
- HS quan sát hiện tợng, giải thích.

3
vào nớc một phần các phân tử NH
3
phản
ứng.
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
là một bazơ yếu.
- GV bổ sung: K
b
của NH
3
ở 25
0
C là
1,8.10
-5
nên là một bazơ yếu.
b. Dung dịch NH
3
có khả năng làm kết tủa
nhiều hiđroxit kim loại.
- GV bổ sung: Khi cho dd FeCl

2
O 3NH
4
+
+ Fe(OH)
3
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
- GV hớng dẫn HS thiết lập nên phơng
trình hoá học.
- Tơng tự HS hình thành phơng trình hoá
học ở VD2.
Vd2:
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O 3NH
4
Cl +
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
- GV: NH
3
khí cũng khi dd dễ dàng nhận
H
+
của dd axit tạo muối amoni.
Al(OH)
3

SO
4
NH
3(k)
+ HCl
(k)
NH
4
Cl
(không màu) (không màu) (khói trắng)
Nhận biết khí NH
3
Hoạt động 4
3. Tính khử:
- GV yêu cầu HS cho biết: Số oxi hoá của
N trong NH
3
và nhắc lại các số oxi hoá
của N. Từ đó dự đoán TCHH tiếp theo của
NH
3
dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của N.
a. Tác dụng với O
2
.
4NH
3
+ 3O
2
2N

- GV bổ sung: NH
3
thể hiện tính khử yếu
hơn H
2
S.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết
tính khử của NH
3
biểu hiện nh thế nào?
- GV kết luận về TCHH của NH
3
.
Hoạt động 5
IV. ứng dụng.
GV cho HS nghiên cứu SGK và trình bày
ứng ứng.
SGK
Hoạt động 6
V. Điều chế.
HS nghiên cứu SGK cho biết NH
3
đợc
1. Trong PTN:
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
điều chế trong PTN nh thế nào ? Viết ph-
ơng trình hoá học?
- Muối amoni p với dd kiềm.
- GV yêu cầu HS sử dụng nguyên lí Lơ Sa-
tơ-li-e để làm cho cân bằng dịch chuyển

t
0
t
0
t
0
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
- GV bổ sung:
+ Tăng áp suất: 300 1000 atm.
+ Giảm nhiệt độ: 450-500
0
C.
+ Chất xúc tác: Fe.
+ Vận dụng chu trình khép kín để nâng
cao hiệu suất p.
2. Trong CN: Tổng hợp từ các ngtố
N
2
+ 3H
2
2NH
3
, H = - 92kj
Các biện pháp khoa học đã áp dụng:
Tăng áp suất: 200-300 atm.
Giảm nhiệt độ: 450-500
0
C.
Chất xúc tác: Fe/Al
2

ddAgNO
3
; dd CúO
4
, tranh (hình 2.2): NH
3
khử CuO; tranh (hình 2.4): Sơ đồ thiết bị
tổng hợp NH
3
trong công nghiệp.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
t
0
xt
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 7
B. Muối amoni: (NH
4
)
n
X
- GV cho HS quan sát tinh thể muối amoni
clorua, sau đó hoà tan vào nớc, dùng giấy
quỳ thử môi trờng dd. HS nhận xét trạng
thái, màu sắc, khả năng tan và pH của dd.
Là mối mà trong phân tử gồm cation NH

vào
ống nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH.
HS quan sát, nhận xét, viết pứ dạng phân
tử và ion thu gọn.
- HS: Có khí mùi khai thoát ra do:
Vd:
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2 NaOH Na
2
SO
4
+ 2NH
3

+ 2H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H

nhờng
H
+
nên là axit. Phản ứng 1 dùng để điều
chế NH
3
và nhận biết muối amoni.
Hoạt động 9
2. Phản ứng nhiệt phân:
GV làm thí nghiệm: Lấy 1 ít bột NH
4
Cl
vào ống nghiệm khô, đun nóng ống
nghiệm, quan sát.
a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính
oxi hoá.
(HCl, H
2
CO
3
NH
3
+ axit)
- HS nhận xét và giải thích: Muối ở ống
nghiệm hết, xuất hiện muối ở gần miệng
ống nghiệm. Do NH
4
Cl bị phân huỷ tạo
Vd: NH
4

4
Cl.
NH
4
HCO
3
NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
b. Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hoá
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác. (HNO
3
, HNO
2
):
- GV yêu cầu HS nhắc lại pứ điều chế N
2
trong PTN.
NH
4
NO
3
N
2
O + 2H
2

của p phân huỷ muối amoni là: Khi đun
nóng muối amoni đều bị phân huỷ ra axit
và NH
3
, tuỳ thuộc vào axit có tính oxi hoá
hay không mà NH
3
bị oxi hoá thành các
sản phẩm khác.
Củng cố bài: GV dùng bài tập 2 SGK để
củng cố bài học.
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 4, 6.
Ngày soạn:
Tiết 14: Bài 9: axit nitric và muối nitrat
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc tính chất vật lí, hoá học của axit nitric.
- Biết phơng pháp điều chế axit nitric trong phòng TN và trong CN.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng oxh khử và phản ứng trao đổi ion.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic và quan sát nhận xét.
II. Chuẩn bị.
GV: Axit HNO
3
đặc và loạng; dd axit H
2
SO
4
loãng; dd BaCl
2

H O N
O
Hoạt động 2
II. Tính chất vật lí:
- GV chuẩn bị một ống nghiệm chứa sẵn
axit nitric. GV mở nút lọ axit, đun nóng
nhẹ một chút. Cho HS quan sát và phát
hiện 1 số TCVL của axit nitric.
- GV xác nhận nhận xét của HS và bổ
sung:
- Axit HNO
3
là chất lỏng không màu, bốc
khói trong không khí ẩm.
- Axit HNO
3
dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng
phân huỷ.
- Axit HNO
3
tan vô hạn trong nớc.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
+ Axit HNO
3
không bền ngay ở nhiệt độ
thờng, dới tác dụng của ánh sáng nó cũng
bị phân huỷ dần. Khí có màu nâu đỏ là khí
NO
2
. Phản ứng phân huỷ:

Vd:
2HNO
3
+ CuO Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
- GV nêu vấn đề: Tại sao axit nitric có tính
oxh? Tính oxh của axit nitric đợc biểu
hiện nh thế nào?
2HNO
3
+ Ba(OH)
2
Ba(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2HNO
3
+ CaCO
3
Ca(NO
3

N
2
, N
2
O,
- GV xác nhận: Nh vậy sản phẩm oxh của
axit nitric rất phong phú, có thể là:
NH
4
NO
3
, N
2
, N
2
O, NO, NO
2
.
+2 +4
NO, NO
2
tuỳ theo nồng độ của HNO
3

khả năng khử của chất tham gia.
- GV làm một số TN để HS thấy khả năng
oxi hoá của HNO
3
phụ thuộc vào nồng độ
axit và bản chất của chất khử.

- HS nhận xét màu sắc khí thoát ra và viết
ptp.
M khử mạnh M(NO
3
)
n
+ NO, N
2
O,
NH
4
NO
3
+ H
2
O
- GV: Với các kim loại có tính khử mạnh:
Zn, Mg, Al sản phẩm oxh của HNO
3

thể là N
2
O, N
2
, NH
4
NO
3
.
(n là hoá trị cao nhất và bên của kim loại)

3 (1)
3Cu(NO
3
) + 2NO +
4H
2
O
5Mg + 12 HNO
3 (1)
5Mg(NO
3
)
2
+ N
2
+
6H
2
O
8Al + 30 HNO
3 1
8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O
+ 15H
2

số phi kim nh C, S, P đến số oxh cao
nhất.
Vd:
- HS: Xác định sản phẩm sinh ra và viết p.
C + 4HNO
3
CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
Nhận xét: trong p trên số oxi hoá của nitơ
giảm từ +5 xuống +4 số oxh của S tăng từ
0 lên +6 cực đại.
S + 6HNO
3
H
2
SO
2
+ 6NO
2
+ 2H
2
O
c. Nitơđioxit phản ứng với n ớc :
- GV kết luận:

1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc tính chất vật lí, hoá học của muối nitrat.
- Biết phơng pháp điều chế axit nitric trong phòng TN và trong CN.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng oxh khử và phản ứng trao đổi ion.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic và quan sát nhận xét.
II. Chuẩn bị.
GV: Axit HNO
3
đặc và loạng; dd axit H
2
SO
4
loãng; dd BaCl
2
; dd NaNO
3
; NaNO
3
tinh thể; Cu(NO
3
)
2
tinh thể; Cu; S; ống nghiệm; đèn cồn; giá ống nghiệm.
HS: Ôn lại pp cân bằng phản ứng oxh khử.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của dung dịch NH
3
3. Tiến trình.

+
+ NO
3
-
- GV bổ sung: ion NO
3
-
không màu và một
số muối nitrat dễ bị chảy rữa trong không
khí.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 5
2. Tính chất hoá học:
- GV làm thí nghiệm: Nhiệt phân NaNO
3
(ống1) và Cu(NO
3
)
2
(ống 2).
- HS quan sát hiện tợng và giải thích.
Các muối M(NO
3
)
n
đều kém bền bởi nhiệt
(M là kloại). Sản phẩm phân huỷ phụ
thuộc vào bản chất của cation M.
+ ở ống 1 thấy có khí thoát ra và làm cho
que đóm bùng cháy lên (khí O

- GV: Khi ống 2 đã nguội, rót nớc vào lắc
nhẹ thấy có kết tủa đen. Rót vào một chút
H
2
SO
4
loãng thấy dd có màu xanh. HS giải
thích hiện tợng, viết phơng trình p.
2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
2Cu(NO
3
)
2
2CuO + O
2
+ 4NO
2
Khi nung nóng M(NO
3
)
n
là chất oxh
mạnh.
- HS: Kết tủa đen là CuO, dd có màu xanh
là CúO

còn nhiệt phân muối nitrat của kim loại
đứng sau Cu sẽ thu đợc kim loại.
Vd: 2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
Hoạt động 6
3. Nhận biết muối nitrat.
- GV làm thí nghiệm: cho thêm mảnh Cu
vào dd NaNO
3
Trong môi trờng axit ion NO
3
-
thể hiện
tính oxh giống HNO
3
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
Thêm dd H
2
SO
4
vào.
- HS quan sát hiện tợng giải thích: dd đang
từ không màu chuyển sang màu xanh, có
khí không màu sau đó hoá nâu trong
không khí thoát ra.
Vd: dd NaNO

3Cu
2+
+2NO+4H
2
O
2NO + O
2
2NO
2
Dùng p này nhận biết dd muối nitrat.
- GV kết luận: Trong môi trờng axit ion
NO
3
-
thể hiện tính oxh giống HNO
3
. Dùng
p này nhận biết dd muối nitrat.
Hoạt động 7
II. ứng dụng muối nitrat.
- HS nghiên cứu SGK tìm hiểu thực tế cho
biết muối nitrat có những ứng dụng gì ?
- Điều chế phân đạm.
- Điều chế thuốc nổ đen.
- HS: Điều chế phân đạm. Điều chế thuốc
nổ đen.
Hoạt động 8
C. Chu trình của nitơ trong tự
nhiên
- Tìm hiểu trong tự nhiên nitơ có mặt ở

3
. Viết phơng trình phản ứng.
3. Bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS trình bày vị trí của P trong
bảng tuần hoàn và nhận xét hoá trị có thể
có trong hợp chất của P.
I. Vị trí của photpho trong bảng tuần
hoàn: SGK
Hoạt động 2
HS quan sát photpho đỏ và photpho trắng.
II. Tính chất vật lí: Có 2 dạng thù hình
chính.
Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi:
+ Photpho có mấy dạng thù hình?
+ Sự khác nhau về tính chất vật lí của các
dạng thù hình là gì ?
1. Photpho trắng:
- Tinh thể màu trắng, gồm các phân tử P
4
liên kết với nhau bằng lực hút Van-de-van
yếu => Tinh thể P trắng mềm, t
0
nc
thấp.
- GV giải thích sự khác nhau về 1 số tính
chất vật lí của 2 dạng thù hình.
- Rất độc, không tan trong nớc, dễ tan
trong dung môi hữu cơ.

Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
photpho dự đoán khả năng phản ứng của
photpho? Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ?
- Giải thích tại sao ở điều kiện thờng
photpho hoạt động mạnh hơn nitơ?
3
31
3
oo
PNaPaN
+
+
2. Tính khử: Khi tác dụng với phi kim loại
hoạt động và những chất oxh mạnh.
- GV nhận xét ý kiến của HS và chú ý
nhấn mạnh đặc điểm khác với nitơ.
a. Với oxi:
5
5
2
2
5o
du2
o
OP2P4O
+
+
3
3

hoạt động mạnh hơn P
đỏ
.
- P vừa có tính oxh vừa có tính khử.
Hoạt động 4
IV. ứng dụng: (SGK)
- HS dựa vào SGK và tìm trong thực tế
những ứng dụng của photpho.
- GV tóm tắt các ý kiến của HS và nói rõ
hơn các p hoá học xảy ra khi lấy lửa bằng
diêm.
Hoạt động 5
- HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những
dạng nào?
GV cần dẫn dắt, gợi ý giúp HS trrả lời các
câu hỏi và cho HS thấy rõ tầm quan trọng
của photpho đối với sinh vật và con ngời.
Hoạt động 6
Tại sao trong tự nhiên nitơ tồn tại ở dạng
V. Trạng thái tự nhiên (SGK)
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
tự do còn photpho lại tồn tại ở dạng đơn
chất ?
+ Trong công nghiệp photpho đợc sản xuất
bằng cách nào? Viết phơng trình phản
VI. Điều chế:
t
0

II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ ống nghiệm.
Hoá chất gồm axit sunfuric đặc; dd AgNO
3
; dd Na
3
PO
4
; ddHNO
3
.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của photpho. Viết phơng trình phản ứng.
3. Bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
A. Axit photphoric:
- HS trả lời các câu hỏi sau:
I. Cấu tạo phân tử:
+ Hãy viết CTCT phân tử axit photphoric
+ Bản chất giữa các liên kết ngtử trong
phân tử là gì?
+ Trong hợp chất này số oxh của photpho
H O
H O P = O
H O
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
là bao nhiêu?
- GV nhận xét ý kiến của HS.

+ Viết phơng trình phản ứng của H
3
PO
4
với oxit bazơ, bazơ, kim loại, muối.
1. Tính axit: Trong dd phân li theo 3 nấc
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
H
+
+ HPO
4
2-
HPH
4
2-
H

NaOH
n
n
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Nếu a = 1:
H
3
PO
4
+ NaOH NaH
2
PO
4
+ H
2
O (1)
Nếu a = 2:
H
3
PO
4
+ 2NaOH Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O (2)
Nếu a = 3:
H

3 loãng
+ 3P+2H
2
O 3H
3
PO
4
+5NO
CN
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4 đặc
3CaSO
4
+
2H
3
PO
4
Hoặc: P P
2
O
5

3
vào dug dịch
Na
3
PO
4
3Ag
+
+ PO
4
3-
Ag
3
PO
4

(màu vàng)
dung dịch AgNO
3
làm thuốc thử nhận
biết muối tan photphat.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
- HS: Có kết tủa vàng, kết tủa tan trong
HNO
3
.
- Yêu cầu HS nêu ứng dụng của phản ứng
này.
Củng cố bài:
GV dùng bài tập 3 SGK để củng cố bài.

- HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy cho biết vai trò của phân đạm
Phân cung cấp nitơ hoa hợp cho cây dới
dạng ion nitrat NO
3
và ion amoni NH
4
+
.
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
+ Cách đánh giá chất lợng đạm dựa vào
đâu?
Phân đạm làm tăng tỷ lệ của protit thực
vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát
triển mạnh, nhanh, cành lá xanh tơi, cho
nhiều hạt, nhiều củ hoặc nhiều quả.
Phân đạm đợc đánh giá theo tỷ lệ % về
khối lợng của nguyên tố N.
Hoạt động 2
1. Phân đạm amoni
+ GV cho HS quan sát lọ đựng phân đạm
amoni và trình bày tính chất vật lí của
chúng.
Đó là các loại muối amoni: NH
4
Cl,
(NH
4
)SO
4

)
2

Các muối này đợc điều chế từ axit nitric và
cacbonat kim loại tơng ứng.
+ GV yêu cầu HS trình bày cách điều chế
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
đạm nitrat.
+ GV trình bày thêm tác hại của loại đạm
này.
VD:
CaCO
3
+ 2 HNO
3
Ca(NO
3
)
2

+ CO
2
+ H
2
O
Hoạt động 4
3. Phân đạm ure
+ GV cho học sinh quan sát lọ đựng phân
đạm ure và trình bày tính chất vật lí của
chúng.

2
CO
3
Nhợc điểm của ure là dễ chảy nớc, tuy ít
hơn so với muối nitra, vì vậy phải bảo
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
quản ở nơi khô ráo.
Hoạt động 5
II. Phân lân
+ Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những
dạng nào?
Phân lân cung cấp photpho cho cây dới
dạng ion photphat PO
4
3-
+ Tại sao trong tự nhiên nitơ tồn tại ở dạng
tự do còn photpho lại tồn tại ở dạng đơn
chất ?
Phân lân đánh giá theo tỉ lệ % khối lợng
P
2
O
5
tơng ứng với lợng photpho có trong
thành phần của nó.
+ Trong công nghiệp photpho đợc sản xuất
bằng cách nào? Viết phơng trình phản
ứng?
1. Supephotphat.
- GV cần dẫn dắt, gợi ý giúp HS trả lời câu

Ngời ta thêm nớc vừa đủ dể muối CaSO
4
kết tinh thành muối ngậm nớc.
CaSO
4
. 2H
2
O (thạch cao).
Supephotphat đơn là hỗn hợp của canxi
đihi đrôphot và thạch cao.
b. Supephotphat kép. Cách điều chế: Trộn
bột quặng photphat với axit photphoirc,
Giáo án hoá học 11 Nguyễn Thị Lan Hơng
phản ứng sau đây xảy ra:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H
3
PO
4
3 Ca(H
2
PO
4
)
2

- Phân kali giúp cho cây hấp thụ đợc nhiều
đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đờng,
bột, chất xơ, chất dầu và tăng cờng sức
chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
+ Yêu cầu HS đánh giá đợc chất lợng của
phân kali
- Phân kali đợc đánh giá theo tỉ lệ % về
khối lợng của kali oxit K
2
O tơng ứng với l-
ợng kali có trong thành phần của nó.
Hoạt động 7
IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình
bày các điều chế và đánh giá chất lợng
loại này so với supe lân.
- Phân hỗn hợp: chứa N, P, K.
- Phân phức hợp: đợc sản xuất bằng phơng
pháp hoá học.
Đ/c: NH
3
tác dụng với H
3
PO
4
Hoạt động 8
V. Phân vi lợng
Yêu cầu tơng tự nh trên đối với phân kali
và phân hỗn hợp, phân phức hợp và phân
vi lợng.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status