giáo án toán lớp 2 hk I p1 - Pdf 60

Tiết 1
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2008
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
• Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 .
• Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .
• Số liền trước , số liền sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Viết nội dung bài 1 lên bảng.
• Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng.
Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :
20 23 26
32 38
• Bút dạ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
GV
- GV hỏi : Kết thúc chương trình lớp 1
các em đã được học đến số nào ?
- Nêu : trong bài học đầu tiên của môn
toán lớp 2 , chúng ta sẽ cùng nhau ôn
tập về các số trong phạm vi 100.
- Ghi đầu bài lên bảng .
HS
- Học đến số 100.
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Ôân tập các số trong phạm vi 10 :
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 .
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 .

đội cùng điền xong sẽ tạo thành bảng các số từ 0 đến 99. ( nghóa là, giả
sử đội có băng giấy ghi các số từ 60 đến 79 xong trước đội có các số từ 40
đến 59 thì khi dán lên bảng phải cách ra một khoảng cho đội kia dán).
Đội nào xong trươc, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc.
Bài 2 :
- Sau khi HS chơi xong trò chơi, GV cho
các em từng đội đếm các số của đội mình
hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ
bé đến lớn.
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập.
- HS đếm số.
- Số 10 ( 3 HS trả lời ).
- Số 99 ( 3 HS trả lời ).
2.3 Ôn tập về số liền trước , số liền sau :
- Vẻ lên bảng các ô như sau :
39
- Số liền trước của số 39 là số nào ?
- Em làm thế nào để tìm ra số 38 ?
- Số liền sau của số 39 là số nào ?
- Vì sao em biết ?
- Số 38 ( 3 HS trả lời ).
- Lấy 39 trừ đi 1 được 38.
- Số 40 .
- Vì 39 + 1 = 40 .
Trang 2
Ti ết
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Số liền trước và số liền sau của một số

(tiếp theo )
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
• Đọc , viết, so sánh các số có 2 chữ số .
• Phân tích Số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân .
• Thứ tự các số có 2 chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Trang 3
89 90 91
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
• Kẻ sẳn sàng bảng nội dung bài 1 .
• 2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số
theo yêu cầu :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1
chữ số, có 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số
liền sau trong 3 số mà em viết.
- Chấm điểm và nhận xét.
- HS viết 0, 9, 10, 99.
- HS tự viết tùy chọn .
- HS nêu bài của mình .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100.
2.2 Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số :
Bài 1 :

- Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em
tự làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
- Điền dấu <
- Vì 3=3 và 4<8 nên ta có 34<38.
- So sánh chữ số hàng chục trước. Số
nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì
số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các
chữ số hàng chục bằng nhau ta so
sánh hàng đơn vò. Số nào có hàng
đơn vò lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp.
Trang 5
- Yêu cầu HS nêu đầu bài .
- 57 gồm mấy chục mấy đơn vò ?
- 5 chục nghóa là bao nhiêu ?
-Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành
tổng như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên chữa miệng .
- Nhận xét, cho điểm .
- Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47, theo
mẫu : 57 = 50 + 7 .
- 57 gồm 5 chục và 7 đơn vò.
- 5 chục = 50 .
- Bài yêu cầu viết các số thành tổng
của giá trò hàng chục cộng giá trò
hàng đơn vò.
- HS làm bài .
- HS chữa ( 98 bằng 90 cộng 8 ).

chọn số 84 hoặc 93, 98 đều không được tính điểm vì đó là của các bạn
khác. Mỗi ô dán đúng tính 10 điểm, đội xong trước được cộng 10 điểm.
• Hỏi thêm :
2.5 Củng cố , dặn dò :
Trang 6
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ?
- Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 76 ?
- Hỏi tương tự với các ô trống còn lại .
- Vì 67 < 70 hoặc 70 > 67.
- Vì 70 < 76 < 80 .
Ti ết
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em còn
chưa chú ý .
- Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
SỐ HẠNG – TỔNG
I . MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) :
• Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số hạng
– Tổng .
• Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số .
• Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
- 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
- 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ?
- Số hạng là gì ?
- Tổng là gì ?
* Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc.
Trình bày bảng như phần bài học trong
sách giáo khoa.
- 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là Tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 +
24 cũng gọi là tổng.
- Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng
35 + 24.
- 35 cộng 24 bằng 59 .
- Quan sát và nghe GV giới thiệu .
- 35 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .
- 24 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) .
- 59 gọi là Tổng ( 3 HS trả lời ) .
- Số hạng là các thành phần của phép
cộng ( 3 HS trả lời ) .
- Tổng là kết quả của phép cộng ( 3
HS trả lời ) .
- Bằng 59 .
- Tổng là 59; tổng là 35 + 24 .
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc
phép cộng của bài mẫu.
- Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5=
- 12 cộng 5 bằng 17 .

dọc.
- Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp
số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vò
thẳng cột với đơn vò, chục thẳng cột
với chục, viết dấu +, kẻ gạch ngang.
Tính từ phải sang trái.
- HS làm bài sau đó chữa bài
miệng .
- Viết 30 rồi viết 28 dưới 30 sao cho 8
thẳng cột với 0 và 2 thẳng 3. Viết dấu
+ và kẻ vạch ngang. 0 cộng 8 bằng 8,
viết 8 thẳng hàng đơn vò, 3 cộng 2
bằng 5, viết 5 thẳng hàng chục. Vậy
30 cộng 28 bằng 58 .
- Trả lời tương tự với 9 + 20 .
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu
xe ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Đọc đề bài
- Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp,
buổi chiều bán được 20 xe đạp .
- Số xe đạp bán được của cả hai buổi .
- Làm phép tính cộng .
- HS tóm tắt va trình bày bài giải .
Tóm tắt

Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
• Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng .
• Thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số ( cộng nhẩm, cộng viết ) .
• Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Viết sẳn nội dung bài tập 5 lên bảng .
• Viết sẳn nội dung kiểm tra bài cũ lên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng sau :
+ HS 1 : 18 + 21, 32 + 47 .
+ HS 2 : 71 + 12, 30 + 8 .
- Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết
quả của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng không nhớ
các số có 2 chữ số, gọi tên các thành phần và kết quả của phép cộng, giải bài toán
có lời văn bằng một phép tính cộng .
2.2 Luyện tập :
Trang 11
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Bài 1 :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài đồng thời yêu
cầu HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Yêu cầu HS nêu cách viết, cách thực hiện
các phép tính 34 + 42, 62 + 5, 8 + 71 .
- Cho điểm HS .

- Không cần tính mà có thể ghi
ngay kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30 .
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
ý viết phép tính sao cho các số thẳng cột với
nhau .
để kiểm tra bài lẫn nhau .

Bài 4 :
- Goi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán cho biết những gì về số HS ở
trong thư viện ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta phải
làm phép tính gì ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập .
Tóm tắt
Trai : 25 học sinh
Gái : 32 học sinh
Tất cả có :.... học sinh ?
- HS đọc đề bài .
- Tìm số HS ở trong thư viện .
- Có 25 HS trai và 32 HS gái .
- Phép tính cộng .
- Vì số HS ở trong thư viện gồm cả số
HS trai và số HS gái .
- HS làm. 1 HS lên bảng lớp làm.
Bài giải
Số học sinh có tất cả là :
25 + 32 = 57 ( học sinh )

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
ĐÊXIMET
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vò đo độ dài đêximet
(dm) .
• Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) .
• Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vò là đêximet .
• Bước đầu thực tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vò đêximet .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm .
• Chuẩn bò cho HS : 2 HS một băng giấy dài 1 dm, 1 sợi len dài 4 dm .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS nêu tên đơn vò đo độ dài đã
học ở lớp 1 .
- Trong giờ toán hôm nay chúng ta biết thêm
một đơn vò đo độ dài nữa, lớn hơn xăngtimet,
đó là đêximet.
- Ghi tên bài lên bảng .
- Xăngtimet ( cm ) .

2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu đêximet ( dm ) :
- Phát cho mỗi bàn một băng giấy và yêu
cầu HS dùng thước đo .

đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài .
- HS làm bài cá nhân .
- HS đọc chữa :
a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn
1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn
hơn 1 dm.
b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn
thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn
đoạn thẳng AB .
Bài 2 :
Trang 15
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Ba øi 3 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta phải
chú ý nhất điều gì ?
- Hãy nêu cách ước lượng ( nếu HS không
nêu được, GV nêu cho các em rõ ) .
- Không dùng thước đo, hãy ước
lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi
ghi số thích hợp vào chỗ chấm .
- Không dùng thước đo ( không thực
hiện phép đo ) .
- Ước lượng trong bài này là so sánh
độ dài AB và CD với 1 dm, sau đó
ghi số dự đoán vào chỗ chấm .
Trang 16
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài
tập 2 .
- Yêu cầu HS quan sát mẫu :

nhiêu dm, còn thừa bao nhiêu cm
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm ) .
• Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) .
• Tập ước lượng độ dài theo đơn vòø xăngtimet (cm ), đêximet (dm ) .
• Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Thước thẳng, có chia rõ các vạch theo dm, cm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng : 2dm,
3dm, 40cm .
- Gọi một HS viết các số đo theo lời đọc của
GV.
- Hỏi : 40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
- HS đọc các số đo : 2 đêximet, 3
đêximet, 40 xăngtimet.
- HS viết : 5dm , 7dm , 1dm.
- 40 xăngtimet bằng 4 đêximet.
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng.

- Có thể nói cho HS “mẹo” đổi : Khi muốn
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
- Suy nghó và đổi các số đo từ
đêximet thành xăngtimet, hoặc từ
xăngtimet thành đêximet .
- HS làm bài vào Vở bài tập .
Trang 18
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm
và dùng phấn đánh dấu .
- Hỏi : 2 đêximet bằng bao nhiêu
xăngtimet ? (Yêu cầu HS nhìn trên thước và
trả lời ) .
- Yêu cầu HS viết kết quả vào vở bài tập .
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau
kiểm tra cho nhau .
- 2 dm bằng 20 cm .
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số
đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra
đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1 chữ
số 0 sẽ được ngay kết quả .
- Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và
cho điểm .
- Đọc bài làm, chẳng hạn : 2 đêximet
bằng 20 xăngtimet, 30 xăngtimet bằng
3 đêximet ..........
Bài 4 :
2.4 Củng cố , dặn dò :
Trang 19
- Yêu cầu HS đọc đề bài .

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ : Số bò trừ –
Số trừ - Hiệu .
• Cũng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số .
• Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
• Các thanh thẻ ( nếu có ) .
• Nội dung bài tập 1 viết sẳn trên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
Trong giờ học trước, chúng ta đã biết tên gọi của các thành phần và kết quả trong
phép cộng. Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của thành phần
và kết quả trong phép trừ .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu các thuật ngữ Số bò trừ – Số trừ – Hiệu :
Trang 20
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
• Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học
trong sách giáo khoa.
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc
phép trừ của mẫu .
- 19 trừ 6 bằng 13 .
Trang 21
- Viết lên bảng phép tính 59 – 35 = 24 và
yêu cầu HS đọc phép tính trên .
- Nêu : trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59
gọi là Số bò trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là

- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ? .
- Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm ? .
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu cách
tính của phép tính này .
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực
hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng
các từ “ số bò trừ, số trừ, hiệu ” .
- Yêu cầu HS làm bài trong Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó nhận
xét, cho điểm .
- Cho biết số bò trừ và số trừ của các
phép tính .
- Tìm hiệu của các phép trừ .
- Đặt tính theo cột dọc .
- Viết 79 rồi viết 25 dưới 79 sao cho 5
thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 7. Viết
dấu – và kẻ vạch ngang. 9 trừ 5
bằng 4, viết 4 thẳng 9 và 5, 7 trừ 2
bằng 5, viết 5 thẳng 7 và 2. Vậy 79
trừ 25 bằng 54 .
- Viết số bò trừ rồi viết số trừ dưới số
bò trừ sao cho đơn vò thẳng cột với
đơn vò, chục thẳng cột chục. Viết dấu
-, kẻ vạch ngang. Thực hiện tính trừ
tìm hiệu từ phải sang trái .
- HS tự làm bài, sau đó 1 HS lên
bảng chữa .
- HS nhận xét bài của bạn về cách
viết phép tính (thẳng cột hay

- Dặn dò HS về nhà tự luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ .
• Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số ( trừ nhẩm, trừ viết ) .
• Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
Trang 23
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
• Làm quen với toán trắc nghiệm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết nội dung bài 1, bài 2 trên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép trừ sau :
+ HS 1 : 78 – 51, 39 – 15 .
+ HS 2 : 87 – 43 , 99 – 72 .
- Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả
của từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi tên bài lên bảng lớp .

- HS làm bài, nhận xét bài của bạn
trên bảng, tự kiểm tra bài của mình .
Trang 25
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS làm mẫu phép trừ 60 – 10 -
30 .

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập .
- Gọi 1 HS chữa miệng, yêu cầu các HS
khác đổi vở để kiểm tra bài của nhau .
- Nhận xét kêt quả của phép tính 60 – 10
– 30 và 60 – 40 .
- Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu .
- Kết luận : Vậy khi đã biết 60 – 10 – 20 =
20 ta có thể điền luôn kết quả trong phép trừ
60 – 40 = 20 .
- Tính nhẩm .
- 60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng
20.
- Làm bài .
- HS nêu cách nhẩm của từng phép
tính trong bài ( tương tự như trên ) .
- Kết quả 2 phép tính bằng nhau .
- Là 40 .


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status