HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG ĐỊA LÍ 12 - Pdf 60

GV Nguyễn Duy Thiện Trường THPT Trần Văn Thời -Cà Mau
ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
Chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 12 ( chương trình chuẩn) 1
GV Nguyễn Duy Thiện Trường THPT Trần Văn Thời -Cà Mau
:
CHỦ ĐỀ 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Trình bày bối cảnh và diễn biến của công cuộc đổi mới ở nước ta?
2. Công cuộc đổi mới ở nước ta đã thu được những thành tựu gì?
3. Nêu bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta? Công
cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta đã thu được những thành tựu
gì?
4. Trình bày một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới?
CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của
khu vực Đông Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các
nước tiếp giáp, chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của
nước ta ở Biển Đông khoảng 1 triệu km
2
. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội

- Giai đoạn tiền Cambri: Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh
thổ Việt Nam với các đặc điểm :
+ Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam,
diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.
+ Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
+ Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo: Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quyết
định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, với các đặc điểm:
+ Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua hai đại Cổ sinh và
Trung sinh.
+ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta (dẫn
chứng).
+ Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
+ Về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được định hình từ khi kết
thúc giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo: Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát
triển của tự nhiên nước ta.
+ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta.
Bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay.
+ Chịu sự tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ -Himalaya và những biến
đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.
+ Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên, làm cho đất nước ta có
diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay.
1.2. Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của
nước ta
Lịch sử địa chất tạo cho thiên nhiên nước ta có diện mạo như ngày nay.
2. Kĩ năng
- Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam để xác định sự phân bố của các đá chủ
yếu của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta (Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh,
Tân sinh).

+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú
+ Thiên tai:nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy).
* Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Tính chất nhiệt đới (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Lượng mưa, độ ẩm lớn (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Gió mùa (biểu hiện, nguyên nhân).
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác
+ Địa hình (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Sông ngòi (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Đất (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Sinh vật (biểu hiện, nguyên nhân)
Chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 12 ( chương trình chuẩn) 4
GV Nguyễn Duy Thiện Trường THPT Trần Văn Thời -Cà Mau
- Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
(thuận lợi, khó khăn)
* Thiên nhiên phân hoá đa dạng
- Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam là do sự phân hóa của khí hậu
+ Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc
+ Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Nam
- Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
+ Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa
+ Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển
+Đặc điểm vùng đồi núi
- Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
+ Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa.
+ Đặc điểm đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
+ Đặc điểm đai ôn đới gió mùa trên núi
1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên

- Tài nguyên rừng: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
- Đa dạng sinh học: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
- Tài nguyên đất: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
1.3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam.
Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
2. Kĩ năng
- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh
học ở nước ta.
- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở
địa phương.
CHỦ ĐỀ 3 : ĐỊA LÍ DÂN CƯ
NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
- Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng).
- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng).
- Phân bố dân cư chưa hợp lí: giữa các đồng bằng với trung du, miền núí ; giữa
thành thị và nông thôn. Sự thay đổi trong phân bố dân cư.
1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố
không hợp lí
- Nguyên nhân: tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử.
- Hậu quả: ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất
lượng cuộc sống.
1.3. Biết được một số chính sách dân số ở nước ta
- Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày
về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận biết

- Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta.
- Nguyên nhân (kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh.
- Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội (tích cực, tiêu cực).
1.2. Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
- Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ và Atlát để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt
Nam.
- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong
cả nước.
NỘI DUNG 4. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. Kiến thức
Chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí 12 ( chương trình chuẩn) 7
GV Nguyễn Duy Thiện Trường THPT Trần Văn Thời -Cà Mau
Thấy được mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có sự
phân hoá giữa các vùng
- Mức sống của người dân đang được cải thiện (dẫn chứng qua thu nhập bình
quân đầu người).
- Mức sống có sự phân hóa giữa các vùng (dẫn chứng)
2. Kĩ năng
Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về sự phân hoá về thu nhập bình
quân/người các vùng.
CHỦ ĐỀ 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
NỘI DUNG 1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ, thành phần
kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu GDP, Chuyển dịch cơ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status