Giao an cong nghe 6 chuan da chinh sua (3 cot) - Pdf 66

Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
Tuần 1:
Tiết 1:
Bài mở đầu
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc những mục tiêu:
- Khái quát đợc vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Nêu đợc mục tiêu và phơng pháp học chơng trình công nghệ 6.
- Xác định đợc nội dung và những đổi mới của chơng trình Công nghệ 6.
- Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.
B. Chuẩn bị:
- Su tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chơng trình Công nghệ 6.
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định lớp:
- Quan sát, nhắc nhở.
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
GV: Kinh tế gia đình là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công
nghệ thuộc chơng trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có đợc những kiến thức và kĩ năng cơ
bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm đợc rõ hơn về phân môn này, chúng ta
cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về vai trò của gia đình và đặc điểm của phân môn Kinh tế
gia đình.
2. Nội dung bài giảng:
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của gia
đình và kinh tế gia đình
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu phần I-SGK.

công việc của mình để góp
phần tổ chức cuộc sống gia
đình văn minh, hạnh phúc.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
? Trong gia đình có rất nhiều
công việc cần làm, em hãy kể
tên chúng?
- Gv nhấn mạnh: Đó là các
lĩnh vực của kinh tế gia đình.
? Vậy em hiểu Kinh tế gia
đình là gì? Mục đích của việc
học môn này?
? Em hãy kể các công việc
liên quan đến kinh tế gia đình
mà em đã tham gia?
Hoạt động 2: Mục tiêu của
chơng trình Công nghệ 6 -
Phân môn Kinh tế gia đình
Gv: Phân môn KTGĐ có
nhiệm vụ góp phần hình
thành nhân cách toàn diện
cho hs, góp phần giáo dục h-
ớng nghiệp, tạo tiền đề cho
việc lựa chọn nghề nghiệp t-
ơng lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
? Cho biết mục tiêu về kiến
thức mà các em cần đạt đuợc

trang trí nhà ở, ăn uống, thu -
chi trong gia đình
- Biết đợc quy trình công nghệ
tạo ra một số sản phẩm đơn
giản mà em thờng phải tham
gia ở gia đình nh khâu, vá, cắm
hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm
b. Về kĩ năng:
- Lựa chọn đợc trang phục phù
hợp, thẩm mĩ; sử dụngủtang
phục hợp lí và bảo quản trang
phục đúng kĩ thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp, sạch
sẽ và trang trí nhà ở bằng cây,
hoa, một số đồ vật thông dụng.
- Thực hiện ăn uống hợp lí, chế
biến đợc một số món ăn đơn
giản cho bữa ăn thờng ngày và
bữa liên hoan ở gia đình.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
? Các em cần hình thành thái
độ học tập nh thế nào đối với
môn Công nghệ 6?
- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu hs theo dõi toàn bộ
chơng trình SGK
? Chơng trình Công nghệ 6
gồm những nội dung chính
nào?

- Chơng III: Nấu ăn trong gia
đình.
- Chơng IV: Thu, chi trong gia
đình.
III. Phơng pháp học tập
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi,
bài tập, thực hiện bải thử
nghiệm, thực hành, liên hệ với
thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn dề
nêu ra trong giờ học để phát
hiện và lĩnh hội các kiến thức
mới, để vận dụng kiến thức đó
vào đời sống.
3. Củng cố:
- Nhấn mạnh cho HS kiến thức cần nắm vững:
+ ?1: Gia đình có vai trò nh thế nào đối với đời sống của mỗi con ngời?
+ ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?
+ ?3: Nêu nội dung kiến thức của chơng trình Công nghệ 6?
4. Hớng dẫn về nhà:
- Xem lại bài cũ.
- Đọc trớc bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thờng dùng.
Tiết 2:
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
CHƯƠNG I: MAY MặC TRONG GIA ĐìNH
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:
- Nêu đợc nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của các loại vải sợi

dùng dệt vải?
? Quy trình sản xuất vải sợi
bông?
- Nghiên cứu SGK
- Có 3 loại: vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hóa học, vải
sợi pha.
- Hs quan sát
- Có 2 loại: vải sợi tơ tằm
(lấy từ kén con tằm) và vải
sợi bông (lấy từ cây bông)
- Cây bông quả bông
I. Nguồn gốc, tính chất của
các loại vải
1.Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc:
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
- GV mở rộng: từ cây bông ra
hoa kết trái cho quả bông,
quả bông sau khi thu hoạch
đợc giũ sạch hạt, loại bỏ các
chất bẩn, đánh tơi để tạo xơ
bông, kéo thành sợi dệt vải và
qua quá trình dệt tạo thành
vải sợi bông.
? Quy trình sản xuất vải tơ
tằm?
- Gv mở rộng: từ con tằm cho
kén tằm và từ kén tằm cho sợi

bắt đầu trồng cây con đến
khi cho thu hoạch.
- Trồng cây đúng kĩ thuật
để hạn chế sâu bệnh, hạn
chế phun thuốc trừ sâu.
Nuôi tằm, khi ơm tơ cần
tìm biện pháp hạn chế khỏi
thải ra môi trờng.
- Hs quan sát dới sự hớng
dẫn của giáo viên.
- Hs trả lời.
- Vải sợi thiên nhiên đợc dệt
bằng các dạng sợi có sẵn trong
thiên nhiên, có nguồn gốc thực
vật nh sợi từ cây bông, cây đay,
cây gai, cây lanhhoặc có nguồn
gốc động vật nh sợi từ lông
cừu, lông vịt, kén tằm..
b. Tính chất:
- Vải sợi bông dễ hút ẩm,
thoáng hơi, chịu nhiệt tốt, dễ bị
co nhàu khi giặt. Khi đốt tro ít,
dễ vỡ, màu trắng.
- Vải tơ tằm: mềm mại, bóng
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
- Yêu cầu học sinh đọc SGK.
? Vải sợi hoá học có nguồn
gốc từ đâu? Có mấy loại vải
sợi hoá học?

+ visco, axetat; gỗ, tre,
nứa
+ sợi nilon, polyeste; than
đá, dầu mỏ
- Cần khai thác hợp lí, kế
hoạch, không bừa bãi và
đảm bảo an toàn.
- HS quan sát mẫu vải kết
hợp nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát, nghiên cứu
tài liệu và trả lời câu hỏi
mịn, nhẹ xốp, cách nhiệt tốt,
thoáng mát, hút ẩm. Khi đốt
cháy chậm, mùi khét, tàn tro
đen, vón cục, dễ vỡ.
- Vải len, dạ nhẹ, xốp, bền, giữ
nhiệt tốt, ít co giãn, ít hút nớc,
dễ bị gián nhạy cắn thủng.
2. Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi hóa học đợc dệt bằng
các loại sợi do con ngời tạo ra
từ dầu mỏ, than đá, gỗ, tre,
nứa...
- Vải sợi hóa học chia thành 2
loại: Vải sợi nhân tạo (dệt bằng
sợi nhân tạo) và vải sợi tổng
hợp (dệt bằng sợi tổng hợp).
b. Tính chất:

vải trên.
- Học sinh chú ý lắng nghe
vận dụng lấy ví dụ
b. Tính chất:
- Vải sợi pha mang u điểm của
các dạng sợi thành phần:
+ Cotton + polyester (PECO):
hút ẩm nhanh, thoáng mát,
không nhàu, nhanh khô, bền,
đẹp.
+ Polyester + visco (PEVI): t-
ơng tự vải PECO
+ Polyester + len: bóng, đẹp,
mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít
bị nhậy, gián cắn.
3. Củng cố:
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Nêu một số câu hỏi:
- Vì sao ngời ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm, và ít sử dụng lụa nilon, vải polieste
vào mùa hè
- Cho biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài cũ và trả lời hệ thống câu hỏi SGK
- Đọc trớc phần II
- Chuẩn bị các mẫu vải thờng dùng trong may mặc ở gia đình và địa phơng, diêm (bật
lửa), bát đựng nớc để giờ sau thực hành.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
Tuần 2:
Tiết 3:

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại
tính chất của các loại
vải
- Giáo viên treo bảng phụ
(bảng 1), hớng dẫn học
sinh làm bài tập
- Giáo viên phân chia
nhóm học sinh, phát
phiếu học tập yêu cầu học
sinh làm bài tập thảo luận
- Học sinh chú ý lắng nghe
hớng dẫn, nhận phiếu học
tập và thảo luận theo nhóm
(nội dung bảng phụ và
phiếu học tập)
- Đại diện các nhóm báo cá
o, nhóm khác nhận xét, bổ
I. Nguồn gốc, tính chất các loại
vải.
II. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải
1. Điền tính chất của một số loại
vải
Loại
vải
Vải sợi
thiên
nhiên (vải
bông, vải

nắn, nhắc nhở học sinh
đảm bảo an toàn lao động
và vệ sinh công nghiệp.
- Giáo viên nhận xét kết
quả tiến hành thử nghiệm,
tuyên dơng các nhóm làm
tốt
- Giáo viên giới thiệu
mẫu các băng nhỏ có
đính trên quần áo (kết
hợp hình 1.3sgk), hớng
dẫn học sinh đọc các
sung
- Hs trả lời: Có 3 cách
- Học sinh lắng nghe, quan
sát
- Học sinh làm thử nghiệm
phân biệt các loại vải theo
vị trí nhóm đợc phân công
- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả thực hành
- Học sinh quan sát, chú ý
lắng nghe
- Học sinh thực hành đọc
Tính
chất
tơ tằm)
Độ
nhàu
- Dễ nhàu

2. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải
- Thao tác vò vải
- Thao tác ngâm vải trong nớc
- Thao tác đốt sợi vải

3. Đọc thành phần sợi vải trên các
băng nhỏ trên quần áo
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
thành phần.
- Giáo viên uốn nắn cách
đọc của học sinh cho
chuẩn xác.
thành phần sơi vải trên các
băng vải nhỏ
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần Ghi nhớ
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học, hớng dẫn học sinh tìm hiểu mục "Có thể em cha
biết"
4. Hớng dẫn về nhà:
- Nhận biết và phân biệt các loại vải thờng dùng trong gia đình.
- Đọc trớc bài 2: Lựa chọn trang phục"
- Chuẩn bị su tầm tranh ảnh về các bộ trang phục
Tiết 4:
Bài 2: Lựa chọn trang phục
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các yêu cầu dới đây:
- Nêu đợc khái niệm về trang phục, các loại trang phục và chứ năng của trang phục.
- Lựa chọn đợc trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh xã hội.

? Mấy loại trang phục? Cho
ví dụ về mỗi loại.
- Giáo viên huớng dẫn học
sinh quan sát hình 1.4a, b, c
? Em hãy mô tả các trang
phục đó?
- Giáo viên mở rộng vấn đề
về trang phục của một số
ngành nghề:
+ Trang phục của ngành y
+ Trang phục của quân đội
Việt Nam
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK và trả lời
- Hs: Trang phục hiện nay rất
đa dạng, phong phú về kiểu
dáng, mẫu mã, chủng loại
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK, trả lời
- Có 4 loại trang phục
- HS quan sát, thảo luận, đại
diện báo cáo, nhóm khác nhận
xét bổ sung
+ Hình a: trang phục trẻ em,
màu sắc tơi sáng, rực rỡ, loại
vải sợi bông thấm mồ hôi, dễ
chịu.
+ Hình b: trang phục thể thao,
vải co giãn tốt, bó sát ngời,
màu sác phong phú, tôn dáng

+ Trang phục theo giới tính:
trang phục nam, trang phục
nữ.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
+ Trang phục của ngành
cảnh sát
- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin sgk.
? Trang phục có chức năng
gì?
? Hãy lấy ví dụ về chức
năng bảo vệ cơ thể của trang
phục?
- Yêu cầu hs đọc và giải
quyết tình huống sgk
? Vậy theo em thế nào là
trang phục đẹp?
- Giáo viên tổng kết
rằn ri, màu xanh lục, màu nâu
sẫm, nâu sáng
+ Ngành công an: màu vàng
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK trả lời
- Học sinh liên hệ lấy ví dụ:
+ Trang phục bảo hộ lao động
giúp công nhân tránh tác hại
của môi trờng, bụi, nắng, ma
+ Quần áo mùa lạnh đảm bảo

Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
dạng, phong phú. Con ngời không chỉ cần mặc ấm, mà còn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều
chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn rất nhiều.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm: em hãy phân loại các trang phục
trong tranh ảnh su tầm
4. Hớng dẫn về nhà:
- Nắm chắc nội dung chính của bài.
- Tiếp tục siêu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục khác nhau
- Đọc trớc phần II: Lựa chọn trang phục
Tuần 3:
Tiết 5:
Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp)
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu:
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
- Biết đợc ảnh hởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng ngời mặc
và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân
- Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn tính thẩm mĩ, làm
đẹp thêm cho bản thân, gia đình, xã hội.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ, su tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục?
- Câu 2: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ?
III. Bài mới

nhận xét. Các nhóm khác bổ
sung.
- Hs nhận xét và bổ sung cho
nhau.
I. Trang phục và chức
năng của trang phục
II. Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải, kiểu may phù
hợp với vóc dáng cơ thể
a. Lựa chọn vải
- Vải tạo cho cảm giác gầy
đi, cao lên: vải mềm, màu
tối; mặt vải trơn, phẳng, mờ
đục; kẻ sọc dọc, hoa văn
nhỏ.
- Vải tạo cảm giác béo ra,
thấp xuống: màu sáng; mặt
vải bóng láng, thô xốp; kẻ
sọc ngang, hoa to
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
lựa chọn trang phục và
ảnh hởng của trang phục
với ngời mặc.
- Giáo viên kết luận
- Hớng dẫn HS nghiên
cứu nội dung bảng 3 SGK
? Kiểu may ảnh hởng
đến vóc dáng ngời mặc
nh thế nào?

ngời cáo cảm giác gầy hơn, cao
hơn.
+ Ngời cao, vai xuôi nên chọn
kiểu may vai thẳng, áo thụng tạo
cảm giác ngời béo ra.
+ Ngời béo, may các đờng ngang,
kiểu thụng trông càng béo hơn.
- Hình 1.7:
+ Ngời cân đối: thích hợp với
nhiều loại trang phục, cần chọn
màu sắc, hoa văn phù hợp với lứa
tuổi.
+ Ngời cao, gầy cần chọn màu
sáng, hoa to, kẻ ngang, chất liệu
vải thô, xốp, tay bồng.
+ Ngời thấp bé: chọn màu sáng,
may vừa ngời
+ Ngời béo, lùn: chọn vải trơn,
màu tối, hoa nhỏ, kẻ dọc, đờng
may dọc.
- Học sinh nghiên cứu thông tin
SGK trả lời.
- Mỗi lứa tuổi có nhu cầu điều
kiện sinh hoạt, làm việc , vui chơi
b. Lựa chọn kiểu may
- Tạo cảm giác gầy đi và cao
lên: kiểu may chiết ly vừa
ngời, đờng may dọc theo
thân (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra và

thắt lng
- Học sinh quan sát hình vẽ trả lời
câu hỏi, nhận xét bổ sung
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo: vải mềm, thấm mồ hôi,
màu sắc tơi sáng, hình vẽ
sinh động, kiểu may đẹp,
rộng rãi.
- Thanh, thiếu niên: có nhiều
kiểu trang phục theo sở
thích, tính cách. Cần sử dụng
trang phục đúng lúc, đúng
chỗ.
- Ngời đứng tuổi: màu sắc,
hoa văn, kiểu may trang nhã,
lịch sự.
3. Sự đồng bộ của trang
phục
- Các vật dụng đi kèm nh
mũ, khăn, giày dép, túi xách,
thắt lngphải phù hợp với màu
sắc, hình dáng của quần áo
để tạo sự đồng bộ của trang
phục.
- Nên chọn những vật dụng
có thể đi kèm nhiều loại
quần áo.

3. Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK

em đã biết cách chọn vải, kiểu may, lựa chọn vật dụng đi kèmvới trang phục sao cho phù hợp
và tiết kiệm đợc chi phí. Để vận dụng đợc kiến thức đó vào cuộc sống, chúng ta sẽ cùng thực
hành lựa chọn trang phục.
2. Nội dung dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Yêu cầu hs nhắc lại một số
kiến thức cũ về quy trình lựa
chọn trang phục.
Hoạt động 2: Thực hành
- Nêu nội dung bài tập thực
- Hs nhắc lại.
- Hs lắng nghe để nắm đợc
yêu cầu của bài tập.
I. Chuẩn bị
Để có một trang phục phù
hợp và đẹp cần:
- Xác định đặc điểm vóc dáng
ngời mặc.
- Xác định loại quần, áo, váy
và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với
loại áo quần, kiểu may và vóc
dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với áo quần đã chọn.
II. Thực hành
1. Nội dung
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6

- Hs thực hành theo đúng
trình tự.
- Gv hớng dẫn, quan sát, sử
sai cho hs, cuối giờ thu bài.
3. Củng cố:
- Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm.
- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài học và ý thức
thực hiện an toàn lao động.
4. Hớng dẫn
- Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang phục cho mình
và gia đình.
- Hớng dẫn học sinh yếu kém: Hoàn thiện bài tập và lựa chọn vải và kiểu may một bộ trang
phục phù hợp cho bản thân.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
Tuần 4:
Tiết 7:
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu dới đây:
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trờng, công việc.
- Mặc phối hợp đợc quần và áo có tính thẩm mĩ.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm
B. Chuẩn bị
- Su tầm tranh ảnh về một số loại trang phục đợc sử dụng theo nhu cầu, hoàn cảnh khác
nhau.
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp

phục lễ hội của các dân tộc
mà em biết?
- Hs thảo luận theo nhóm, cử
đại diện báo cáo, các nhóm
khác nhận xét.
- Mặc đồng phục, quần áo may
hoặc mua, đơn giản, nhã nhặn.
- Hs trả lời: Quần áo cần thấm
mồ hôi, vải dày, màu tối
- Các từ cần điền là:
+ Vải sợi bông (thấm mồ hôi)
+ Màu sẫm (không sợ bẩn dính
vào quần áo)
+ Đ ơn giả n, rộng (dễ hoạt
động)
+ Đi dép thấp, giày ba ta (dễ đi
lại, làm việc)
- Học sinh liên hệ thực tế trả
lời: áo dài, áo tứ thân, trang
I. Sử dụng trang phục
1. Cách sử dụng trang
phục
a. Trang phục phù hợp với
hoạt động
- Trang phục đi học: bằng
vải pha, màu sắc nhã nhặn,
kiểu may đơn giản, dễ hoạt
động.
- Trang phục lao động: may
bằng vải sợi bông, màu

? Qua đó em rút ra bài học gì
về trang phục đẹp?
- Giáo viên tổng kết
- Gv đặt vấn đề: Em có 3 bộ
quần áo để đi học, đi chơi.
Lúc sử dụng, em máy móc
cho rằng bộ nào phải đi với
bộ đó. Trong khi bạn em
cũng có 3 bộ quần áo, nhng
mọi ngời vẫn cảm thấy quần
áo của bạn ấy thật phong phú.
? Em có nhận xét gì về sự
phục của các dân tộc miền núi
nh Thái, Mèo, Tày, Nùng
- Học sinh liên hệ trả lời, học
sinh khác nhận xét bổ sung
- Em cần mặc để thể hiện mình
là ngời có văn hóa, lịch sự, biết
tôn trọng ngời khác.
- Em nên mặc đẹp, kiểu cách 1
chút để tôn vẻ đẹp.
- Nên mặc giản dị, nhã nhặn,
không quá kiểu cách để tạo sự
hòa đồng và thoải mái với bạn
bè.
- Hs đọc bài, hs khác lắng
nghe, theo dõi thông tin, trả lời
câu hỏi.
- Bác mặc bộ kaki nhạt màu,
dép cao su con hổ rất giản dị.

Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
khác nhau trong cách sử dụng
trang phục của 2 bạn? Tại sao
trang phục của bạn lại phong
phú?
- Gv nhấn mạnh: cần phối
hợp hoa văn và màu sắc
- Hớng dẫn Hs quan sát hình
1.11
? Nhận xét về sự phối hợp
giữa vải hoa văn và vải trơn
của ngời mặc trong hình?
? Nêu nguyên tắc kết hợp vải
hoa và vải trơn?
- Gv hớng dẫn Hs quan sát
hình 1.12, nghiên cứu thông
tin sgk,
? Có các cách phối hợp màu
sắc nào?
- Giáo viên hớng dẫn học
sinh theo dõi các ví dụ trong
hình SGK.
- Yêu cầu học sinh lấy thêm
các ví dụ khá.
em do biết phối hợp quần áo
của các bộ trang phục với nhau
1 cách hợp lí, có tính thẩm mĩ
nên quần áo của bạn rất phong
phúc.
- Hs quan sát hình.

thể kết hợp với bất kì các
màu khác.
3. Củng cố:
- Giáo viên tổ chức chia lớp thành các nhóm đa mẫu tranh ảnh về các loại quần, áo màu
sắc, hoa văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp.
- Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dõi, tổng kêt.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang phục cho hợp lí.
- Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần của bản thân và gia đình.
- Đọc trớc phần II. Bảo quản trang phục
Tiết 8:
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (tiếp)
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt đợc các mục tiêu:
- Nêu đợc các công việc bảo quản trang phục và quy trình thực hiện các công việc đó.
- Đọc đợc các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực hiện bảo quản
theo đúng quy trình.
- Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm cho gia đình,
bản thân.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con ngời?
Câu 2: Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? Lấy ví dụ
minh hoạ?
III. Bài mới

- Hs theo dõi, nghiên cứu và
làm bài tập, cử đại diện báo
cáo, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Các từ cần điền lần lợt là:
I. Sử dụng trang phục
II. Bảo quản trang phục
1. Giặt, phơi
Giáo viên: Lê Xuân Bách
Trờng thcs gia trấn Giáo án công nghệ 6
- Giáo viên treo bảng phụ,
yêu cầu hs thảo luận và hoàn
thành bài tập điền từ vào chỗ
trống về Quy trình giặt.
? Tại sao phải giũ quần áo
nhiều lần bằng nớc sạch?
- Giáo viên tổng kết quy trình
giặt quần áo bằng tay.
- Gv: Có thể mở rộng thêm về
quy trình giặt quần áo bằng
máy: Lấy các đồ vật còn sót
ra; tách quần áo sáng màu,
quần áo màu và quần áo lụa
riêng; vò xà phòng trớc
những chỗ bẩn rồi cho vào
máy giặt và cho máy chạy;
khi phơi chú ý nh khi phơi
quần áo giặt tay.
? Là quần áo nhằm mục đích
gì?

- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK trả lời:
Quy trình giặt:
- Lấy các đồ vật còn sót lại
trong túi áo, túi quần ra.
- Tách riêng quần áo sáng
màu và quần áo màu.
- Ngâm quần áo 10 -15 phút
trong nớc lã trớc khi vò xà
phòng.
- Vò kĩ bằng xà phòng những
chỗ bẩn (cổ áo, cổ tay, gấu áo
quần) rồi ngâm 15-30 phút.
- Giũ quần áo nhiều lần bằng
nớc sạch.
- Vắt kĩ và phơi.

2. Là
a. Dụng cụ
+ Bàn là
+ Bình phun nớc
+ Cầu là
b. Quy trình
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ cho
phù hợp với từng loại vải.
- Là vải có yêu cầu nhiệt độ
thấp trớc rồi là đến vải có yêu
cầu nhiệt độ cao.
- Thao tác: là theo chiều dọc
vải, đa bàn là đều, không để


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status