Những cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp - Pdf 68


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Những cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp
Sản xuất xây lắp (SX XL) là ngành SX có tính chất công nghiệp nh dây chuyền,
giữa các khâu, các giai đoạn có mối liên hệ với nhau. Tuy nhiên đó là một
ngành SX công nghiệp đặc biệt vì vậy nó có những đặc điểm sau :
SX XL mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc ;
Sản phẩm xây dựng cơ bản ( XDCB ) có giá trị lớn, khối lợng công
trình lớn, thời gian thi công tơng đối dài ;
Thời gian sử dụng sản phẩm XL tơng đối lâu ;
Sản phẩm XDCB đợc sử dụng tại chỗ ( nơi SX là nơi tiêu dùng . Địa
điểm xây dựng thay đổi thờng xuyên theo địa bàn thi công;
SX XDCB thờng diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của điều
kiện môi trờng thiên nhiên thời tiết. Do đó việc thi công xây lắp ở mức
độ nào đó còn mang tính thời vụ.
1.2 KháI niệm, phân loại CPSX XL
1.2.1 Khái niệm: CP SX trong DNXL là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao
động sống, lao động vật hoá cùng với các chi phí khác mà DN bỏ ra để SX kinh
doanh trong một thời kỳ ( tháng , quý , năm)
1.2.2 Phân loại CP SX
CP SX trong DN XL đợc phân thành những loại sau:
1.2.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí
Chi phí NVL Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí khấu hao TSCĐ

GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 2
Giá thành Khối lợng công Đơn giá XL do Các CP
Dự toán tác XL theo dự toán NN ban hành theo khác theo
Từng khu vực thi công định mức

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành kế hoạch là giá thành đợc xác định từ những điều kiện và các đặc
điểm cụ thể của một DN XL trong một thời kỳ nhất định.DN căn cứ vào GTDT
và căn cứ vào điều kiện cụ thể của DN trong kỳ kế hoạch để tự xácd định các
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định CP cần thiết để hoàn thành
khối lợng công tác XL trong kỳ kế hoạch.
Giá thành Giá thành Lãi do hạ Chênh lệch so với
Kế hoạch dự toán giá thành dự toán
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành kế
hoạch
1.3.2.3 Giá thành thực t:
Giá thành thực tế là toàn bộ CP SX thực tế phát sinh để hoàn thành khối lợng
công tác XL
Giá thành CP SX dở dang CP SX phát sinh CP SX dở dang
Thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

1.3.2.4 Giá thành định mức
Giá thành định mức là tổng CP để hoàn thành khối lợng công tác XL cụ thể
đợc tính toán trên đặc điểm kết cấu công trình.
1.4 Đối tợng và phơng pháp tập hợp CP
1.4.1 Đối tợng tập hợp CP SX: Là phạm vi giới hạn mà DN xác định trớc để
tập hợp CP SX. Trong DN đối tợng này có thể là:
Nơi phát sinh CP nh : Phân xởng , tổ đội SX hay toàn bộ quy trình công nghệ

Kế toán có thể sử dụng 7 phơng pháp để tính giá thành SP đó là:
Phơng pháp trực tiếp Phơng pháp cộng CP
Phơng pháp hệ số Phơng pháp liên hợp
Phơng pháp tỷ lệ Phơng pháp định mức
Phơng pháp loại trừ CP
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 4

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trong DN XL kế toán thờng sử dụng các Phơng pháp tính giá thành sau
15.2.1 Phơng pháp trực tiếp ( phơng pháp giản đơn )


Điều kiện áp dụng: áp dụng cho những DN có quy trình SX giản đơn, chu kỳ
sản xuất ngắn.

Cách tính: Kế toán tập hợp các CP phát sinh cho một CT, HMCT từ khi khởi
công đén khi hoàn thành bàn giao.
Giá thành thực tế CP SX CP SX CP SX
khối lợngcông tác XL dở dang phát sinh dở dang
hoàn thành bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
1.5.2.2 Phơng pháp hệ số

Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này áp dụng với những DN trong cùng một
quy trình công nghệ SX tạo ra nhiều loại SP và giữa chúng có hệ số quy đổi. Đối
tợng tập hợp CP SX là toàn bộ quy trình công nghệ SX .

Cách tính: Theo phơng pháp này muốn tính đợc giá thành cho từng CT ,
HMCT ta lấy CT, HMCT có hệ số bằng 1 làm chuẩn và quy đổi các CT, HMCT

1.6.1.1 Nội dung
CP NVL TT bao gồm tất cả CP về NVL trực tiếp dùng cho thi công XL gồm có:
Vật liệu xây dựng ( VL chính ): Là những loại vật liệu NVL, bán thành phẩm
mua ngoài, vật kết cấu mà khi tham gia vào quá trình SX sẽ cấu thành nên thực
thể của SP.
Vật liệu khác (VL phụ ): Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình SX kết
hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, tăng thêm chất lợng, thẩm mỹ của
SP nh: bột màu, đinh, a dao
Nhiên liệu: than củi dùng để nấu nhựa rải đờng, dầu dùng để chạy máy
Ngoài ra còn có vật kết cấu nh: bê tông đúc sẵn hay thiết bị gắn liền với vật kiến
trúc nh: thiết bị vệ sinh, thông gió, ánh sáng
1.6.1.2 Phơng pháp tập hợp và phân bổ CP NVL TT
Khi xuất dùng NVL TT kế toán căn cứ vào những chứng từ xuất kho để tính
ra giá thực tế của vật liệu xuất dùng. Khi tính giá NVL xuất kho kế toán có thể sử
dụng các phơng pháp tính giá thành phù hợp với đặc thù của đơn vị và đã đợc
đăng ký nh: Nhập trớc xuất trớc ( FIFO ), Nhập sau xuất trớc ( LIFO ), Bình quân
gia quyền , thực tế đích danh
Việc xuất dùng NVL TT sử dụng cho CT XL yêu cầu kế toán phải theo dõi chi
tiết cho từng đối tợng tập hợp CP. Trờng hợp NVL xuất dùng liên quan đến nhiều
đối tợng tập hợp mà không thể hạch toán cho từng đối tợng thì phải áp dụng ph-
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 6

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
ơng pháp phân bổ gián tiếp để xác định CP NVL TT sử dụng cho từng đối tợng.
Có nhiều tiêu thức phân bổ đợc sử dụng nh: theo định mức tiêu hao NVL TT , theo
hệ số , theo trọng lợng
Vậy để tập hợp CP NVL TT chính xác kế toán cần phải kiểm tra số NVL
xuất dùng đã sử dụng hết hay cha và giá trị phế liệu thu hồi ( nếu có ) để loại trừ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status