CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP THỦY SẢN 86 - Pdf 63

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP THUỶ SẢN 86
I. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn để tập hợp chi phí tuỳ theo đặc
điểm quy trình công nghệ, yêu cầu quản lý giá thành, đối tượng hạch toán có thể là
nơi phát sinh chi phí. ( như tổ, đội, phân xưởng) hoặc giai đoạn công nghệ, hoặc sản
phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết bộ phận sản phẩm...
Tập hợp chi phí sản xuất đúng đối tượng, phục vụ tốt cho việc tăng cường công
tác quản lý chi phí cũng như cho việc tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có thể được trình bày như
sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất cơ bản có liên quan đến từng đối tượng chi phí.
Bước 2: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các ngành sản xuất phụ và phân
bổ lao vụ cho sản xuất chính.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan.
Bước 4: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bước 5: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
II. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra và cần phải xác đònh giá thành.
- Về mặt tổ chức sản xuất: Nếu sản xuất đơn chiếc thì từng loại sản phẩm công việc
là đối tượng tính giá thành. Nếu sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối
tượng tính giá thành, nếu sản xuất nhiều laọi sản phẩm thì mỗi loại sản phẩm là một
đối tượng tính giá thành.
- Về quy trình công nghệ : Nếu sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành có thể
là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. Nếu quy trình sản xuất liên tục,
nhiều giai đoạn thì bán thành phẩm cũng có thể là đối tượng tính giá thành. Nếu quy
trình sản xuất kiểu song song (lắp ráp) thì không những thành phẩm lắp ráp xong mà
có thể 01 số phụ tùng chi tiết cũng là đối tượng tính giá thành.
Ví dụ : - Đơn vò sản xuất điện tính giá thành là : Kwh.
- Đơn vò sản xuất nước đối tượng tính giá thành là : m3...

- Chứng từ sử dụng : Đó là các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu ứng vật tư,
phiếu đề nghò mua vật tư...
-Tài khoản kế toán sử dụng: để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử
dụng tài khoản 621” Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Khái quát bằng sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 152,153,131 TK 621 TK152,153

Xuất NVL dùng trực tiếp Giá trò VL,phế liệu thu
Cho sản xuất hồi

TK 111,112,331

TK 154
NVL mua ngoài dùng trực
tiếp K/c GT trực tiếp dùng trong kỳ

TK133

Thuế GTGT- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết 621”Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp theo dõi cho từng công trình”.
+ Sổ kế toán tổng hợp: có 4 hình thức sổ kế toán tổng hợp.
- Nhật ký sổ cái: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký
sổ cái.
- Nhật ký chứng từ: Từ các chứng từ gốc kế toán lấy số liệu lên bảng kê số 04
rồi vào sổ nhật ký chứng từ số 07, sau đó vào sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ: Từ các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng

- Cách hạch toán vào tài khoản:
+ Tính lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Có TK 334
+ Trích BHYT,BHXH,KPCĐ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 338 (2,3,4).
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lương
vào đối tượng hạch toán chi phí.
Nợ TK 154
Có 632
3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 622” Chi phí nhân công trực
tiếp”.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Có 04 hình thức tương tự giống phần kế toán chi phí
nhân công trực tiếp – Chi phí nhân công là khoản chi phí phục vụ sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dòch vụ
tại phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung” chi tiết cho từng bộ
phận.
Cách ghi chép vào tài khoản:
+ Tính lương, phụ cấp của nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627( 6271)
Có TK 334
+ Trích BHXH, BHYT,KPCĐ của nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627( 1)
Có TK338(2,3,4)
+ Khi xuất vật liệu cung cấp có giá trò nhỏ dùng cho phân xưởng:
Nợ TK 627


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status