Những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Pdf 79

Lời nói đầu
Sự tồn tại và phát tiển của nền sản xuất xã hội gắn liền với sự tồn tại
và phát triển của xã hội loài ngời . Từ thời kỳ bắt đầu của nền văn minh loài
ngời , con ngời đã luôn tìm tòi , sáng tạo ra những cách thức lao động sao
cho bỏ ra ít công sức nhất nhng lại thu đợc nhiều kết quả nhất. Trong xã hội
hiện đại , cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng, con ngời tiến hành
sản xuất với mong muốn tột cùng là đạt lợi nhuận tối đa với chi phí tối thiểu
. Để đạt đợc điều đó con ngời phải tìm ra cách thức quản lý hiệu quả và phù
hợp nhất .
Kế toán là một trong những công cụ quản lý sản xuất kinh doanh rất
có hiệu quả . Thông tin kế toán có thể cho nhà quản lý thấy đợc bức tranh
toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty cũng nh tình hình cụ thể từng
mặt tài chính trong doanh nghiệp .
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đa ra những chỉ
tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp . Tính đúng ,
tính đúng chi phí sản xuất và gía thành là tiền đề để hạch toán kinh doanh
và xác định kết quả kinh doanh chính xác . Mặt khác , nhờ sử dụng phơng
pháp tính giá kế toán đã theo dõi , phản ánh đợc một cách tổng hợp và kiểm
tra đợc các đối tợng hạch toán kế toán bằng thớc đo tiền tệ . Cũng nhờ có
phơng pháp tính giá , kế toán tính giá và xác định đợc toàn bộ chi bỏ ra có
liên quan tới việc thu mua , sản xuất , chế độ tạo và tiêu thụ từng loại vật t ,
sản phẩm , từ đó so với kết quả mua , sản xuất , chế tại và tiêu thụ từng loại
vật t, sản phẩm , từ đó so với kết quả thu đợc để đánh giá hiệu quả kinh
doanh nói chung cũng nh kết quả kinh doanh từng mặt hàng , từng loại sản
phẩm , dịch vụ và từng hoạt động kinh doanh nói riêng . Có thể nói không
có phơng pháp tính giá thì các doanh nghiệp không thể thực hiện tốt chế độ
hạch toán kinh doanh đợc .
Không những vậy, tài liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
còn là căn cứ quan trọng để phân tích và đánh giá tình hình thức hiện các
định mức chi phí và dự toán chi phí , tình hình sử dụng tài sản , vật t , lao
động tiền vốn , tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm trong

Nh vậy, thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại khác nhau nên, để tạo thuận lợi cho
công tác quản lý và hạch toán chi phí, cần phải phân loại chi phí.
1.2 .Phân loại chi phí sản xuất : là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau
vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trng nhất định. Trên
thực tế, chi phí sản xuất có thể đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Tuy nhiên, về mặt hạch toán, chi phí sản xuất thờng đợc phân loại theo các
tiêu thức sau:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung , tính chất kinh tế của chi
phí : tức là việc phân loại dựa vào việc các chi phí giống nhau xếp vào một
yếu tố không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động nào, và
ở đâu . Toàn bộ chi phí sản xuất đợc chia ra thành 5 yếu tố sau:
Chi phí nguyên liệu , vật liệu : Bao gồm tất cả nguyên vật liệu chính
và nguyên vật liệu phụ doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất .
3
Chi phí nhân công : Bao gồm tất cả tiền lơng , phụ cấp , các khoản
trích BHXH , BHYT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định của chế độ kế toán hiện
hành và các khoản khác phải trả cho công nhân sản xuất.
Chi phí khấu hao tài sản cố định : là toàn bộ số phải trích trong kỳ đối
với tất cả các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài : là số tiền trả về các loại dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chi khác bằng tiền : Gồm tất cả các khoản chi phí bằng tiền cho hoạt
động sản xuất trong kỳ trừ các khoản chi phí kể trên .
Phân loại chi phí theo nội dung, tích chất kinh tế của chi phí có tác
dụng cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra
trong hoạt động sản xuất kinh doanh để làm cơ sở lập bảng thuyết minh báo
cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu thông tin và quản trị doanh nghiệp; đồng
thời còn là căn cứ để lập dự toán chi phí sản xuất, phân tích tình hình lập dự

Giá thành sản phẩm là một cơ sở quan trọng để các doanh nghiệp xác
định giá bán sản phẩm của mình. Chỉ tiêu giá thành sản phẩm phản ánh kết
quả sử dụng tài sản, vật t, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất của
doanh nghiệp cũng nh tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ
thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng.
2.2 . Phân loại giá thành sản phẩm .
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá
thành cũng nh yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đợc xem xét dới
nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Tuy nhiên, trên thực tế,
ngời ta thờng xem xét giá thành theo 2 góc độ sau:
* Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá : Theo cách này, giá thành
đợc chia thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế:
- Giá thành kế hoạch : Giá thành kế hoạch đợc xác định trớc khi bớc
vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trớc và các định mức, các dự
toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch thể hiện mục tiêu phấn đấu về giá thành của
doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành đợc xác định trớc khi bắt đầu sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm
nhất định trong kỳ kế hoạch (thờng là ngày đầu tháng). Do vậy, giá thành
định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí
đạt đợc trong quá trình sản xuất sản phẩm.
5
Giá thành định mức là thớc đo xác định kết quả sản xuất, là công cụ
quản lý định mức, giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh
tế để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Giá thành thực tế : là chỉ tiêu đợc xác định sau khi kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm.

khoản chi phí có liên quan đến khối lợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành
trong kỳ mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm :
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh
lợng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự
chi ra cho sản xuất sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm các
chi phí sản xuất tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất cần
phải đợc bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gồm toàn
bộ những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất
của giá thành sản phẩm chính là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi
phí vào những sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đã hoàn thành .
II . Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
1 . Vị trí , vai trò của kế toán CPSX và tính GTSP .
Hạch toán kế toán - một trong những công cụ quản lý kinh tế rất có
hiệu quả với chức năng phản ánh và giám đốc một cách liên tục, toàn diện
và có hệ thống các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp - nói
chung, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, với
các phơng pháp của mình đã đáp ứng đợc nhu cầu hạch toán chặt chẽ quá
trình sản xuất trong doanh nghiệp. Cụ thể, hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm (bằng việc kết hợp giữa các phơng pháp tính giá, chứng
từ, đối ứng tài khoản , tổng hợp - cân đối kế toán) đã ghi nhận và phản ánh
sự vận động và biến đổi không ngừng cả về hình thái hiện vật và giá trị của
vật t, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ,... trong quá trình sản xuất vào chứng từ, tài
khoản kế toán và tổng hợp các thông tin khác nhau qua các báo cáo. Do đó,
thực hiện tốt chức năng phản ánh và giám đốc một cách liên tục, toàn diện
và có hệ thống quá trình sản xuất, hay nói cách khác, là hạch toán một cách
chặt chẽ quá trình sản xuất. Nhờ vậy, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
7
Tổng giá thành

- Tổ chức vận dụng chứng từ, tài khoản kế toán để hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho phù hợp.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, định kỳ tổ chức phân tích
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp .
III . Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá sản
phẩm .
1 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .
1.1 . Đối t ợng tâp hợp chi phí sản xuất .
Đối tọng hạch toán chi phí sản xuất là giới hạn tập hợp chi phí trong
hạch toán chi phí sản xuất. Do vậy, xác định đối tợng hạch toán chi phí sản
xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định
nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Các căn cứ xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất:
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (sản xuất giản đơn hay phức
tạp).
8
Loại hình sản xuất (đơn chiếc, sản xuất hàng loạt nhỏ hay sản xuất
hàng loạt với khối lợng lớn).
Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.
Các phơng tiện tính toán.
1.2 . Các ph ơng pháp tập hợp chi phí sản xuất .
Phơng pháp trực tiếp : áp dụng với các chi phí có liên quan đến đối t-
ợng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạnh toán , ghi chép ban đầu
cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tợng kế toán tập hợp
chi phí có liên quan .
Phơng pháp phân bổ gián tiếp : Đợc áp dụng khi một laọi chi phí có
liên quan tới nhiều đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất , không thể tập
hợp trực tiếp cho từng đối . Trờng hợp này phải trọn tiêu chuẩn hợp lý để
tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tợng có liên quan theo công thức sau :


TK 621 cuối kỳ không có số d.
*Ph ơng pháp hạch toán
- Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo từng đối tợng)
Có TK 152: Giá thực tế xuất dùng theo từng loại
- Trờng hợp nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ, căn cứ giá thực tế xuất
dùng:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo từng đối tợng)
10
Chi phí vật liệu phân bổ cho
từng đối tượng (hoặc sản
phẩm)
Tổng tiêu thức phân bổ của
từng đối tượng (hoặc sản
phẩm)
Tỷ lệ
phân
bổ
=
x
Tỷ lệ (hay hệ
số) phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tư
ợng
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
=
Trong đó :
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ (với vật liệu

tiền lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lơng (Phụ cấp
khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ...). Ngoài ra, chi phí
nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và
đợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lơng
phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
* Tài khoản sử dụng :
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp..
Nội dung và kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên Nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm , thực hiện lao
vụ , dịch vụ
Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành.
TK 622 cuối kỳ không có số d.
TK 622 đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí nh TK 621.
*Ph ơng pháp hạch toán:
- Tính ra tổng số tiền công, tiền lơng và phụ cấp phải trả trực tiếp cho
công nhân sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tợng)
Có TK 334: Tổng số tiền lơng phải trả cho công nhân
trực tiếp.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tợng)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383, 3384)
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính
giá thành theo từng đối tợng:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
12
Kết chuyển chi phí

TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
13
Ngoài ra, tuỳ yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, từng ngành, tài
khoản 627 có thể đợc mở thêm một số tiểu khoản khác để phản ánh một số
nội dung hoặc yếu tố chi phí.
* Ph ơng pháp hạch toán
- Tính ra tiền lơng phải trả cho nhân viên phân xởng:
Nợ TK 627 - 6271 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 627 - 6271 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Có TK 338 : Phải trả, phải nộp khác(3382, 3383, 3384)
- Chi phí vật liệu xuất kho dùng chung cho từng phân xởng
Nợ TK 627 - 6272 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Có TK 152, 611 (Chi tiết tiểu khoản)
- Các chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho các bộ phận
Nợ TK 627 - 6273 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Có TK 153, 611 - Công cụ, dụng cụ (phân bổ một lần)
- Trích khấu hao TSCĐ của phân xởng, bộ phận:
Nợ TK 627 - 6274 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Có TK 214 (Chi tiết tiểu khoản)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 627 - 6277 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,...: Giá trị mua ngoài
- Các chi phí phải trả khác tính vào chi phí sản xuất chung trong kỳ
(chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch...):

TK 334, 338
TK 152, 153
TK 111, 112, 152, 611...
Sơ đồ: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 154 (631)
Phân bổ (hoặc kết chuyển)

chi phí sản xuất chung
Chi phí vật liệu,
công cụ, dụng cụ
Chi phí theo dự toán
TK 1421, 335
TK 152, 153
Trong thực tế, các tiêu thức thờng đợc sử dụng để phân bổ chi phí sản
xuất chung là định mức chi phí, giờ làm việc thực tế của công nhân sản
xuất, tiền lơng công nhân sản xuất...
d . Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên .
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục sẽ đợc tập hợp
trên toàn doanh nghiệp và chi tiết cho từng đối tợng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất.
Theo phơng pháp này, để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán sử
dụng :
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Nội dung phản ánh của TK 154 nh sau:
Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí sản xuất trong kỳ (chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
D Nợ: - Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang, cha

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Giá trị ghi giảm chi phí:
+ Phế liệu thu hồi trong sản xuất:
Nợ TK 152 (Chi tiết phế liệu)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
+ Sản phẩm hỏng ngoài định mức không sửa chữa đợc:
Nợ TK 1381 (Chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
+ Giá trị sản phẩm, vật t thiếu hụt bất thờng trong sản xuất:
Nợ TK liên quan (138, 334, 821,...)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
+ Vật liệu xuất dùng không hết nhập kho (nếu cha phản ánh ở
TK 621):
Nợ TK 152 (Chi tiết vật liệu)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
- Giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ hoàn thành:
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Gửi bán
Nợ TK 632: Tiêu thụ thẳng (không qua kho)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)
- Trờng hợp giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của sản xuất kinh doanh
phục vụ cho các đối tợng, kế toán ghi:
Nợ TK 627: Phục vụ cho sản xuất sản phẩm và nhu cầu khác
ở PX.
Nợ TK 641, 642: Phục vụ cho bán hàng, cho quản lý doanh
nghiệp.
Nợ TK 152, 153, 155: Nhập kho vật t, thành phẩm.
Nợ TK 632: Tiêu thụ trực tiếp ra ngoài.
Có TK 154 (Chi tiết từng loại hoạt động sản xuất kinh
doanh phụ)

TK 157
TK 632
Gửi bán
Nhập kho vật
tư sản phẩm
Tổng giá thành
thực tế sản phẩm,
lao vụ , dịch vụ
hoàn thành
TK 627
DĐK:xxx
DCK:xxx
*Ph ơng pháp hạch toán :
- Đầu kỳ : kế toán kết chuyển chi phí thực tế của sản xuất kinh doanh
dở dang ;
Nợ TK 631 : Giá thành sản xuất
Có TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .
- Cuối kỳ : Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân
công trực tiếp , chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 631 : Giá thành sản phẩm
Có TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
Có TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp .
Có Tk 627 : Chi phí sản xuất chung .
- Căn cứ kết quả kiểm kê thực tế kết toán xác định chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang :
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .
Có TK631 : Giá thành sản xuất .
- Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán .
Có TK 631 : Giá thành sản xuất .

Dck = ------------------ x Qd
20
Qtp + Qd
Trong đó :
Dck : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
Dđk : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
Cn : Chi phí NVL chính hoặc chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
Qtp : Sản lợng thành phẩm trong kỳ
Qd : Sản lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.2 . Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối l ợng sản phẩm hoàn thành t ơng
đ ơng .
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lợng sản phẩm dở dang để quy sản
phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thờng dựa
vào giờ công hoặc tiền lơng định mức. Để bảo đảm tính chính xác của việc
đánh giá, phơng pháp này thờng chỉ áp dụng để tính các chi phí chế biến
(chi phí nguyên, vật liệu phụ; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất
chung), còn các chi phí nguyên, vật liệu chính phải xác định theo số thực tế
đã dùng.
Dđk + C
Dck = --------------- x Qd
Qtp + Qd
Trong đó : Qd = Qd x ( % hoàn thành )
C : Tính theo khoản mục
Qd : Khối lợng sản phẩm dở dang tính quy đổi ra khối lợng sản phẩm hoàn
thành tơng đơng theo tỷ lệ hoang thành
2.3 . Đánh giá sản phẩm sở dang theo chi phí sản xuất định mức .
Phơng pháp này thích hợp với hệ thống kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành theo định mức . Theo phơng pháp này kế toán căn cứ vào khối
lợng sản phẩm dở dang đã kiểm kê , xác định ở từng công đoạn sản xuất và
định mức từng khoản mục chi phí ở từng ông đoạn sản xuất và định mức

3.2.1 . Ph ơng pháp tính giá thành giản đơn ( Ph ơng pháp trực tiếp ).
Phơng pháp này đợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình
sản xuất giản đơn, số lợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lợng lớn và chu kỳ
sản xuất ngắn nh các nhà máy điện, nớc, các doanh nghiệp khai thác
(quặng, than, gỗ...). Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành đều là sản phẩm. Theo phơng pháp này:
22
Tổng giá thành
sản phẩm
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất
trong kỳ
=
+
+
Giá thành
đơn vị sản
phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Tổng giá thành sản phẩm
=
*Ph ơng pháp hệ số : đợc áp dụng trong những doanh nghiệp có cùng một
quy trình công nghệ sản xuất, sử dụng một loại nguyên vật liệu, một lợng
lao động nhng thu đợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau . Trờng hợp này
đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất ,
đối tợng tính giá thành là từng loại sản phẩm .
Trình tự tính giá : Căn cứ đặc điểm kinh tế ( kỹ thuật ) quy định cho mỗi sản

xuất phát sinh
trong kỳ
=
-
+
Tổng sản lượng
quy đổi
Sản lượng
thực tế sản
phẩm i
Hệ số quy đổi
sản phẩm i
=
x

Hệ số phân bổ
chi phí SP i
Tổng sản lượng quy đổi
Tổng sản lượng quy đổi sản phẩm i
=
Tổng giá thành sản
phẩm i
Tổng giá thành liên
sản phẩm
Hệ số phân bổ chi phí
sản phẩm i
= x
i = 1
n
phẩm phụ . Đối tợng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ , đối t-

phẩm chính
Giá trị sản
phẩm chính
dở dang đầu
kỳ
Giá trị sản
phẩm chính
dở dang cuối
kỳ
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kỳ
= -+
Chi phí
SX sản
phẩm
phụ
-
Giá thành
NTP giai
đoạn i
Giá thành
NTP giai đoạn
i-1 chuyển
sang
CPSX dở
dang cuối kỳ
giai đoạn i
CPSX dở
dang đầu kỳ

Hình thức Nhật ký chung:Đặc trng cơ bản của hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế - tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ Nhật ký chung theo
trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó thể hiện
qua định khoản kế toán. Sau đó, lấy số liệu từ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đợc thực
hiện trên hệ thống sổ sách kế toán sau:
- Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh mở cho từng tài khoản 621, 622,
627, 154, 631, 142, 335, 641, 642.
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái các TK 621, 622, 627, 154, 631, 142, 335, 641, 642.
4.2 . Hình thức Nhật ký - Sổ Cái:
Theo hình thức Nhật ký - Sổ cái, các nghiệp vụ kinh tế - tổ chức phát
sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
trên sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đợc thực
hiện trên các sổ sách kế toán sau:
25
Số lợng
thành phẩm
hoàn thành
ở giai đoạn
cuối

Trích đoạn Giai đoạn 1992 – nay Cơ cấu tổ chức 4 Nhà máy Sứ Thanh Trì 1 Hình thức tổ chức sổ kế toán
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status