THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢP PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 – VINACONEX5. - Pdf 69

Thực trạng kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành
sảp phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 5 vinaconex5.
1, Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 5 vinaconex5.
1.1 Đối tợng, phơng pháp tập hợp, phân loại chi phí sản xuất.
Để đảm bảo tính đúng, tính đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh và tính chính
xác giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp hoàn thành vấn đề đặt ra trớc tiên
là phải xác định chính xác đối tập hợp chi phí sản xuất. Trên cơ sở đó định h-
ớng cho tổ chức kế toán trong doanh nghiệp nói chung, kế toán chi phí sản
xuất nói riêng, ngay từ những bớc hạch toán ban đầu đến tập hợp chi phí sản
xuất, lên sổ kế toán, lập báo cáo tài chính. Xuất phát từ đặc điểm của ngành
xây dựng, từ đặc thù của sản phẩm xây lắp và từ quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm, công ty cổ phần xây dựng số 5 đã xác định đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình nhận thầu, từng đơn đặt hàng
riêng biệt.
Công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo mụa đích, công dụng kinh
tế của chi phí. Theo cách phân loại này chi phí bao gồm:
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
o Chi phí nhân công trực tiếp
o Chi phí sử dụng may thi công
o Chi phí sản xuất chung.
Công ty áp dụng cả phơng pháp tập hợp trực tiếp và phơng pháp phân bổ gián
tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Nguyên tắc chung là chi phí phát sinh tại công
trình ( hạng mục công trình ) nào thì tập hợp cho công trình ( hạng mục công
trình ) đó. Đối với chi phí phát sinh dung chung cho nhiều công trình thì công
ty tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp nh: phân bổ theo chi phí định
mức, chi phí kế hoạch, theo khối lợng sản phẩm,
1.2 Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất
Để thuận tiện cho việc theo dõi trong báo cáo này em lấy số liệu chủ yếu từ
công trình nhà chung c 34 tầng khu đô thị Trung Hoà - Cầu Giấy Hà Nội .
Đây là công trình công ty đấu thầu với giá trị 91,5 tỷ đồng. Chủ đầu t là Ban quản
lý dự án VINAHUD khởi công từ tháng 11 năm 2004, hoàn thành tháng 12 năm

đơn bán hàng; chỉ tiêu tiền tệ nh phiếu thu, phiếu chi
Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động
xây lắp, kế toán công ty sử dụng tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Trình tự hạch toán: Tại đội thi công từ dự toán trúng thầu, đội lập kế hoạch tiến
độ thi công để chuẩn bị về vật t. Trớc khi mua, công ty đứng ra ký hợp đồng
mua bán vật t với bên cung ứng. Theo hợp đồng, chủ hàng sẽ cung cấp vật t phục
vụ theo tiến độ thi công công trình, còn các nguyên vật liệu phụ thì các đội mua
bằng tiền tạm ứng. Trong quá trình thi công nếu thiếu nguyên vật liệu trực tiếp
các đội tự ký hợp đồng mua theo nhu cầu sau đó gửi các chứng từ liên quan về
phòng kế toán công ty để công ty thanh toán cho chủ vật t.
Do lợng vật liệu tiêu hao cho công trình mang tính liên tục với số lợng lớn công
ty phải mua ngoài hầu hết các loại vật liệu theo giá thị truờng nên chịu ảnh hởng
lớn từ sự biến động cung cầu trên thị truờng . Do vậy, phòng kế hoạch phải đặt ra
định mức mua hợp lý, cần bao nhiêu mua bấy nhiêu tránh tình trạng vật t tồn kho
quá nhiều sẽ dẫn đến việc hao hụt, h hại và lãng phí vốn lu động. Hoá đơn do ngời
bán lập khi bán hàng, cung ứng vật t. Mỗi hoá đơn đợc lập cho những hàng hoá,
dịch vụ có cùng thuế suất ( biểu 1.1 )
Biểu 1.1: hoá đơN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Giá trị gia tăng MT/2007B
Liên 2: Giao khách hàng 0086772
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị giao hàng: Công ty Cổ phần Cơ Giới Lắp Máy Và Xây Dựng
Địa chỉ: E9 Phạm Hùng-Trung Hoà-Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 010133857
Số tài khoản: 2807715 Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Hữu Huấn - Đội Xây dựng số 1
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Vinaconex 5
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá
Số tài khoản: 450-10-00-000142-9 -- Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam

794.095
597.143
474.762
52.381
1.904.762
303.741.338
262.742.920
2.611.191
33.392.887
3.809.524
Cộng tiền hàng: 606.297.860
Thuế suất GTGT : 05% Tiền thuế GTGT: 30.314.893
Tổng cộng tiền thanh toán: 636.612.753
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm ba mơi sáu triệu sáu trăm mời hai nghìn
bảy trăm năm mơi ba đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Sau khi giao xong vật t, nguời bán sẽ lập bản đối chiếu khối lợng gửi Fax tới
công tyđề nghị thanh toán qua Ban quản lý dự án
Biểu 1.2: Fax: Nov: 31 2007 12: 3PM P2
cty cp cơ giới, lắp máy và xd cộng hoà xã hội chủ nghĩa VIệT NAM
Trạm bê tông thơng phẩm Độc lập Tự do Hạnh phúc
..o0o
Bản đối chiếu khối lợng
Căn cứ vào HĐKT số .. giữa Công ty VINACONEX 5 (đội xây dựng số 1 Mr
Huấn) với Công ty CP Cơ giới, Lắp máy và Xây dựng về việc cung cấp bê tông thơng phẩm
cho hạng mục:
Trụ đỡ làm nguội lanh ke 1421, Trụ đỡ lọc bụi nguyên liệu 1222.
(bê tông kết cấu thờng & bền Sulfat)
Dự án xây dựng Nhà chung c 34 tầng Trung Hoà - Cầu Giấy Hà Nội

5,5
3
m
367,5
3
m
2,0 ca
Ghi chú: Đề nghị công ty VINACONEX 5 thanh toán cho công ty CP cơ giới,
Lắp máy và Xây dựng qua Ban quản lý dự án.
Hà nội ngày 01 tháng 12 năm 2007
Đại diện bên nhận hàng Đại diện trạm bê tông
Qua bản đối chiếu khối lợng trên kế toán Công ty có thể biết chính xác đợc khối
lợng nguyên vật liệu mua và sử dụng cho công trình cho công trình nhà chung c
34 tầng là bao nhiêu. Để từ đó làm căn cứ thanh toán cho ngời bán tránh đợc tình
trạng gian lận và thất thoát nguyên vật liệu.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do kế toán đội lập ngay khi vật t đợc chuyển tới
kho công trình hoặc xuất sử dụng. Phiếu xuất kho đợc lập để theo dõi chặt chẽ số
lợng vật t xuất cho các tổ sản xuất sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ hạch toán chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, kiểm tra việc sử dụng,thực hiện định mức
tiêu hao vật t. Vật t sử dụng cho công trình nào xuất kho cho công trình đó. Khi
xuất vật t cho tổ sản xuất, kế toán đội căn cứ vào số thực xuất viết phiếu xuất kho
với 2 liên, một liên đợc giữ lại voà thẻ kho, một liên đợc gửi về phòng kế toán
Công ty ( biểu 03 )
Biểu 1.3: Mẫu số: 02 VT
QĐ số: 15/2007/ QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty CPXD Số 5 ngày 20 tháng 03 năm 2007
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá của Bộ trởng Bộ Tài chính
phiếu xuất kho Số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Nợ: TK 621
Có: TK 152

ở thẻ kho chỉ ghi số lợng, không theo dõi về mặt giá trị. Cuối tháng kế toán
đội tính số nguyên vật liệu tồn trên thẻ kho, đối chiếu với số thực tế còn lại trong
kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau, đối chiếu với kế toán vật t
công ty về lợng nhập xuất trong tháng. Sau đó kế toán công ty ký xác nhận vào
thẻ kho đội đã đối chiếu. Kết thúc liên độ kế toán gửi toàn bộ thẻ kho lên Công ty
và nhận thẻ kho cho liên độ kế toán tiếp theo (biểu 1.4).
Biểu 1.4: thẻ kho Mẫu số: 04 VT
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 QĐ số: 15/2007/ QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty CPXD Số 5 ngày 20 tháng 03 năm 2007
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá của Bộ trởng Bộ Tài chính
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: Thép U + I 100
Đơn vị tính:
3
m

Số
TT
Chứng từ
DIễN GIảI
Ngày
nhập
xuất
Số lợng
Ký xác
nhận
của kế
toán
Số
hiệu
Ngày

5,5
0
230
Kiểm kê 01/01/2007
388 158 23
Tại công ty, khi đội gửi chứng từ về, kế toán kiểm tra trên cả ba yếu tố: tính
hợp lệ, hợp pháp. Trờng hợp cuối quý, cuối năm căn cứ vào phiếu nhập nếu cha có
hoá đơn, kế toán phảI tạm định giá để hạch toán, không đế sót trờng hợp vật t
hàng hoá đã vào kho, đã qua kho mà không nhập kho, không hạch toán.
Sau khi ớc tính số lần sử dụng cho từng loại công cụ, dụng cụ, kế toán phân bổ
theo dõi trên bảng phân bổ TK 242 của từng tháng và từng công trình
Biểu 1.5: bảng phân bổ TK 242 tháng 12 năm 2007
(Công trình: Nhà chung c 34 tầng khu đô thị Trung Hoà)
stt Tên vật t Nguyên giá Đã phân bổ Phân bổ kỳ này
Số còn phải
phân bổ
Ghi
chú
1
2
3

Thép U+I
Gỗ cốp pha
Xà gỗ

52.000.000
12.600.000
24.160.000
39.000.000

Đơn vị: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
31/12 K203 31/12/07
A/Huấn XD1: Xuất vật t
CT Nhà 34T
152 123.710.679
31/12
KC
năm
07
31/12/07
Kết chuyển chi phí T12
vào TK 1541
154 123.710.679
Cộng số phát sinh: 123.710.679 123.710.679
Bỉm Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Biểu 1.9: sổ tổng hợp tài khoản 621
Năm 2007
Đơn vị: VNĐ

Công ty cp xây dựng số 5 (Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Tên tài khoản: 242 Chi phí trả trớc dài hạn
Đơn vị: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số d đầu kỳ: 998.321.374
31/12 K0066 31/12/07
Phân bổ thép U+I CT nhà
34T Trung Hoà (A/Huấn)
153 13.000.000
31/12 K0188 31/12/07
Phân bổ chi phí vật t cuối
kỳ vào TK621
621
24.203.333

.

Phát sinh trong kỳ
Cộng
146.285.450
443.271.254
701.335.570

năm 2007
1541 270.711.634
Cộng 270.711.634 270.711.634
Bỉm Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty xây dựng số 5 bao gồm lơng chính, lơng
phụ và các khoản phụ cấp trích theo lơng cho công nhân trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất (công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận chuyển khuân vác,
công nhân chuẩn bị thi công, công nhân thu dọn hiện trờng). Khoản chi phí này
chiếm tỉ lệ khoảng 10% đến 15% tổng chi phí. Hiện nay khoản mục chi phí này so
với tổng chi phí có xu hớng giảm do điều kiện thi công bằng máy tăng. nhng điều
này không đồng nghĩa với việc giảm mức lơng của ngời lao động trong doanh
nghiệp. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa
quan trọng, góp phần hạ giá thành sản phẫm xây lắp mà vẫn nâng cao mức sống
ngời lao động. Chi phí nhân công trực tiếp trực tiếp phát sinh tại công trình nào thì
hạch toán trực tiếp vào công trình ấy. Trong quá trình hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp hoạt động xây lắp kế toán tôn trọng nguyên tắc hạch toán do chế độ hiện
hành quy định.
Tại công ty hiện nay đang áp dụng hai hình thức trả lơng là lơng sản phẩm (l-
ơng khoán) và lơng thời gian (lơng công nhật), hình thức trả lơng sản phẩm (lơng
khoán) đợc áp dụng cho bộ phận trực tiếp thi công trên công trờng không phân
biệt là lao động trong danh sách hay lao động ngoài danh sách. Giá trị tiền công
đợc xác định căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lợng công việc hoàn thành
(khối lợng thực tế hoàn thành). Còn hình thức trả lơng thời gian (lơng công nhật)
đợc áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên Công ty và bộ phận quản lý gián tiếp cho
các đội và các công nhân tạp vụ trên công trờng.
Mức lơng bình số ngày hởng
Lơng theo thời gian = quân một ngày x lơng thời gian


Nghề
nghiệp
Bậc
thợ
1 2 3 28 29 30 31 Cộng
Ghi
chú
1 Nguyễn Văn Minh Thợ điện 3,09 x x x x 25
2 Nguyễn Quốc Văn Thợ điện 3,13 x x T x 22 3
3 Nguyễn Văn Côi
Thợ lắp
ống nớc
3,7 x x x x x x 28
4
Nguyễn Xuân
Liệu
Thợ lắp
ống nớc
1,8 x x x 07

chỉ huy trởng Công ty tc-hc công trờng tổ trởng

Khi kết thúc hợp đồng làm khoán, nhân viên kỹ thuật cùng đội trởng sản xuất tiến
hành kiểm tra khối lợng và chất lợng công việc, sau đó xác nhận vào hợp đồng
làm khoán.
Biểu 2.2: hợp đồng làm khoán
Công trình: Nhà 34 tầng Trung Hòa (A/Huấn)
Tổ điện nớc Tổ trởng: Nguyễn Văn Minh
Đơn vị : VNĐ
Nội dung công việc


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status