THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG TẦU HÀ NỘI - Pdf 72

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐÓNG TẦU HÀ NỘI
2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Đóng tầu Hà Nội.
2.1.1.Đặc điểm, tình hình quản lý, cung cấp, dự trữ, sử dụng nguyên
vật liệu.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thiết yếu để tiến hành sản xuất
được thể hiện dưới dạng vật hoá. Trong Công ty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội với
ngành nghề kinh doanh chính là đóng mới và sửa chữa các loại tàu biển nên
nguyên vật liệu chủ yếu là tôn và thép hình. Đây là loại nguyên vật liệu thuộc
kim loại nên rất dễ bị ăn mòn bởi điều kiện khí hậu nóng ẩm như Việt Nam
chúng ta.
Do dặc thù nguyên vật liệu của công ty nên để bảo quản tốt nguyên vật
liệu công ty đã xây dựng 2 bãi, 4 kho và 5 phân xưởng.
+2 bãi công ty dùng để tôn vì tôn thường mỗi lần nhập rất nhiều lại cồng
kềnh nên khó vận chuyển vào phân xưởng.
+4 kho dùng để chứa thép ,sắt, gỗ, máy móc thiết bị, xăng ……
+5 phân xưởng dùng để gia công làm nên sản phẩm của công ty .
Quy chế nội dung bảo quản sử dụng : mỗi kho được bố trí thủ kho, thủ
kho có trách nhiệm bảo quản về số lượng, chất lượng từng loại nguyên vật liệu.
Công ty gắn trách nhiệm vật chất cho từng thủ kho nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý, đảm bảo kịp thời trong công tác nhập – xuất nguyên vật liệu.
Công tác kiểm kê kho được tiến hành 2 kỳ trong năm (đầu năm và cuối
năm) có sự phối hợp giữa các phòng chức năng : Phòng kế toán, Phòng KCS,
Phòng Vật tư nhằm phát hiện những hư hao, thiếu hụt kém phẩm chất của từng
nguyên vật liệu để trình Giám đốc cho ý kiến chỉ đạo kịp thời.
Do đặc thù sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nên để quá
trình sản xuất được diễn ra theo đúng tiến độ công ty luôn phải dự trữ nguyên
vật liệu ở mức dộ hợp lý so với trọng tải con tàu cần đóng.
Trong quá trìng làm sản phẩm thì thông tin về nguyên vật liệu luôn phải
đầy đủ kịp thời và chính xác muốn vậy thì kế toán nguyên vật liệu phải thực

Bảng 2:
Đơn vị:Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà Nội
Địa chỉ: Thanh trì - Hà Nội.
Sổ danh điểm vật tư
Danh điểm Tên quy cách, chất lượng
VL
Đơn vị
tính
Đơn giá
hạch toán
Ghi
chú
nhóm Danh điểm
………
TK152
TK1521
TK 1522
TK 1523
………..
…………………….
1521.01
1521.02
1521.03
1521.04
1522.01
1522.02
1522.03
1522.04
1523.01
1523.02

lít
lít
lít
lít
lít
………
…………
4.000
4.000
4.000
4.000
…………

……..
2.1.3-Đánh giá nguyên vật liệu ở Công ty Cổ phần Đóng tầu Hà nội.
Do doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu, giá cả thường xuyên biến động
nghiệp vụ nhập xuất vật liệu diễn ra thường xuyên nên việc hạch toán giá thực
tế trở nên phức tạp tốn nhiều công sức và nhiều khi không thực hiện được. Do
đó việc hạch toán hàng ngày công ty sử dụng giá hạch toán.
Với đặc điểm hoạt động nhập xuất không nhất quán về mặt thời gian nên
công ty tính giá nguyên vật liệu như sau:
*Với giá nguyên vật liệu nhập kho:
Trường hợp mua ngoài bao gồm: giá mua ghi trên hoá đơn gồm cả thuế
nhập khẩu nếu có cộng (+) với các chi phí thu mua thực tế như vận chuyển,
bốc dỡ, bảo quản, chi phí thuê kho thuê bãi, tiền phạt, tiền bồi thường,…
(không kể thuế GTGT)
*Với giá nguyên vật liệu xuất kho: Công ty sử dụng giá hạch toán:
+ Đối với nguyên vật liệu nhập kho ghi theo 2 loại giá là giá hạch toán và
giá thực tế.
+ Nguyên vật liệu xuất trong kỳ chỉ ghi theo giá hạch toán(bảng 1).

giá hạch toán NVL,
+
Giá thực tế của NVL
nhập kho trong kỳ
Giá thực tế của
NVL tồn đầu kỳ
=
Giá hạch toán của
NVL nhập kho trong
kỳ
Giá hạch toán của
NVL tồn đầu kỳ
+
10.000*42005000*4200
+
Hệ số lệch giữa
thực tế và giá
hạch toán NVL
1,05=
=
+
10.000*40005000*4000
21.000.000=20.000.000*1.05=
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư
Phiếu nhập kho
Sổ tổng hợp
Bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn
Phiếu xuất kho

cứ vào số dư cuối năm trước). Các lần nhập xuất được lấy số liệu ở trên phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho.
Thẻ kho là chứng từ để thủ kho đối chiếu nới số liệi trên sổ chi tiết
2.2.1.Các chứng từ cần ở công ty là:
-Hóa đơn mua hàng
-Phiếu nhập kho
-Sổ đề nghị lĩnh vật tư
-Phiếu xuất kho
-Thẻ kho
-Phiếu giao nhân chứng từ nhập – xuất
Mọi trường hợp nhập-xuất vật liệu, công cụ dụng cụ đều phải tuân thủ
theo những quy định riêng của doanh nghiệp.
+Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào “hoá đơn bán hàng” của bên bán có xác
nhận nhập đủ hàng của thủ kho Công ty và đã được phòng KCS kiểm tra ký xác
nhận chất lượng.
Kế toán vật liệu làm phiếu nhập kho (3 liên). Hoá đơn được đính kèm
theo phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho hợp lệ được chuyển cho thủ kho một bản,
kế toán thanh toán 1 bản kèm theo hoá đơn, 1 bản lưu lại cuống.
+Thủ kho xuất kho: Hàng ngày kế toán vật liệu căn cứ vào sổ đề nghị lĩnh
vật tư của các phân xưởng sản xuất đã được phòng Kỹ thuật ký duyệt để làm
phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết 3 liên: 1 liên lưu tại cuống, 1 liên giao
cho thủ kho. Sau khi thủ kho phát hàng xong sẽ chuyển 1 liên phòng kế toán.
2.2.2. Cụ thể trình tự nhập kho tại Công ty cổ phần Đóng tầu Hà Nội:
*Đối với vật liệu mua ngoài:
Nguyên vật liệu của công ty nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong đó chủ
yếu là mua ngoài.
Việc cung ứng vật tưcho sản xuất, cho các đối tượng khác trong công ty
do Phòng Vật tư thực hiện. Căn cứ vào tình hình sản xuất và dự trữ của toàn
công ty phòng Vật tư thực hiện kế hoạch thu mua nguyên vật liệu.
Khi nhận được hoá đơn của người bán gửi đến hay do nhân viên cung tiêu

………
…….
4200
………
…………..
42.000.000
……………
Cộng tiền hàng 42.000.000
Thuế GTGT 10% 4.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 46.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn số 0099285 trên đây kế toán làm phiếu nhập kho
theo giá thực tế:
+Nếu khi nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu so với hoá đơn thì kế
toán ghi:
Nợ TK 138(1381): Chờ sử lý
Nợ TK 138(1388): yêu cầu bồi thường
v.v……….
Có TK : 111,112,331,311: Giá thanh toán của số nguyên vật liệu
thiếu.
+Nếu nhập kho thấy nguyên vật liệu thừa so với hoá đơn thì kế toán ghi
số thừa vào TK002 “vật tư hàng hoá giữ hộ”(nếu công ty không mua số thừa)
hoặc căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu thừa kế toán ghi:
Nợ TK152:
Có TK 338(3388):
Bảng 4.
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Đóng Tầu Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO

5 ly Nga
……………………..
…..
Kg
……
…….
10.000
…….
……..
10.000
……..
…..
4,2
……
………….
42.000.000
……….
Cộng 42.000.000
Phụ trách
cung tiêu
(ký, họ tên)
Người giao
hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status