Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương tại công ty thực phẩm miền bắc - Pdf 73


Thực trạng tổ chức kế toán tiền lơng tại công ty
thực phẩm miền bắc.
I. Tình hình và đặc điểm.
1. Lịch sử phát triển của Công ty.
Công ty thực phẩm miền bắc có tên giao dịch quốc tế là NORTHIERN
FOODSTUFF COMPANY(FONEXM) là một doanh nghiệp nhà nớc, trợc thuộc
bộ thơng mại, kinh doanh trên cả 3 lĩnh vực là sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Công ty là đơn vị hoạch toán độc lập, hoàn toàn tự chủ về mặt tài chính, có t
cách pháp nhân, đợc mở tài khoãn tại ngân hàng Nhà Nớc Việt Nam và đợc sử
dụng con dấu riêng theo quy dịnh cuả nhà nớc.
Công ty có trụ sở chính đặt tại 203 - Minh Khai - Quận Hai Bà Trng - Hà
Nội.Có thể tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của công ty thực phẩm
miền bắc nh sau:
- Năm 1991 hợp nhất công ty miền bắc và công ty rau quả nội thành công
ty thực phẩm rau quả, trực thuộc tổng công ty thực phẩm và đợc đăng ký kinh
doanh nghiệp theo nghị định 388/CP của Chính phủ.
- Tháng 10/1992 hợp nhất công ty thục phẩm rau quả và công ty thực
phẩm công nghệ miền bắc thành công thành công ty thực phẩm miền bắc trợc
thuộc tổng công ty thực phẩm.
- Tháng 8/1996 Bộ Thơng mại quyết định sát nhập các công ty Bánh kẹo
Hựu Nghị Công ty Thợc phẩm xuất khẩu Nam Hà, Công ty thực phẩm miền bắc
và các đơn vị thuộc tổng công ty thực phẩm miền bắc thành công ty thực phẩm
miền bắc (theo quyết định số 699/TM_TCCB).
1
Bộ Thơng Mại
1

Đặc điểm của công ty thực phẩm miền bắc những ngày đầu mới thành lập
đã góp không ít khó khăn làm ẳnh hởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ của công ty nh: là tiền vốn ít trang bị vật chất nghèo nàn, lao

phẩm
xuất
khẩu
nam hà
Trạm chăn
nuôi thái
bình
Công ty
báng
kẹo hữu
nghị
2

11. Chi nhánh việt trì.
12. Chi nhánh hải phòng.
13. Chi nhánh nghệ an.
14. Chi nhánh thanh hoá.
15. Trạm kinh doanh thực phẩm nam định.
16. Trạm kinh doanh thực phẩm ninh bình.
17. Trạm kinh doanh thực phẩm bắc giang.
18. Chi nhánh thực phẩm qoảng ninh.
19. Cửa hàng thực phẩm hòn gai.
20. Cửa hàng thực phẩm tổng hợp số 3.
21. Nhà máy bánh kẹo cao cấp hữu nghị.
22. Trung tâm thực phẩm tây nam bộ.
23. Trung tâm thơng mại thực phẩm.
24. Trung tâm kinh doanh thực phẩm tổng hợp.
25. Trung tâm nông sản thực phẩm.
26. Trung tâm KCS.
27. Chi nhánh quỳ nhơn.

do đó ảnh hởng không nhỏ đến việc tổ chức quản lý đạt hiệu quả cao..
2. Nhiệm vụ của công ty.
- Nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc, xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch và sản suất kinh doanh. Suát nhập kkhẩu, dịch vụ du lịch khách sạn,
lliên doanh đấu t từ tronh và ngoài nớc... ttheo đunnngs pháp luật hiện hành của
nhf nớc và hớng dẫn của bộ thơng mại.
- Tổ vhức sản suất nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiếnn bộ kkha học
kỷ thuật, cải ttến công nghệ, nâng cao chất llợng sản phẩm pphù hợp với thi
hiệu cuủa khách hàng.
- Chấp hành luật pháp của nhà nớc, thực hiện chế độ, chính sách về quản
lý vốn, vật t, tầi sản, nguồn lực, bảo toần và phát triển vốn, thực hiện nhiệm vụ
với nhà nớc.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký với các đơn
vị trong và ngoài nớc.
- Quản lý tố đội ngũ cán bộ nhân ciên theo phân cấp quản lý của cán Bộ
Thơng mại.Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của nhà nớc đối với cán bộ
nhân viên, phát huy quyền làm chủ tập thể, khả nâng chế tạo trong kinh doanh,
không ngừng nâng cao trình độ căn hoá chuyên môn kkỷ thuật cho ngời lao
động, phân phối lợi nhuận theo kết quả lao động một cách công bằng hợp lý.
4
4

3. Bộ máy quản lý của công ty:
Công ty thực phẩm miền bắc là một doanh nghiệp hoạch toán độc lập hoạt
động sản xuát kinh doanh theo đúng pháp luật, theo đúng chế độ quy định, cônh
ty tổ chức bộ máy tài chính theo mô hính của một doanh nghiệp thơng mạy
sản xuất, giảm đốc là ngời đớng đầu chịu thách nhiệm tài chính, thông qua các
bộ phân ké toán giám đốc nắm đợc tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, của các đơn trực thuộc hàng tháng và hàng tuần để
tạp hợp chung và sổ cái của phòng. các thông tin kinh tế tài chính xem khi đợc

điểm bán hàng từ hơn chục đầu mối với 700 điểm bán hàng khi mới thành lập
đến nay công ty đã có 28 đơn vị cơ sở bao gồm ch nhánh trung tâm cửa hàng
nhà máy, xí nghiệp, trạm kinh doanh ở khắp các tỉnhcả nớc với hơn 15000 điểm
bán hàng.
Công ty đã áp dụng biện pháp đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh với cac
mặt hàng truyền thống nh đờng sửa bia rợu bánh kẹo đến nay công ty đã kinh
doanh thuốc lá ngô sắn gạo tấm cám lạc đạu cao su xi măng và các mặt hàng
khác với số lợng lớn.
Bên cạnh dó công ty đã mua sắm phơng tiện vạn tải, xây dựng kho bãi từ
2 chiếc xe từ năm 1996 đến nay công ty đã có hơn bốn chục đầu xe với năng lực
vận tải hàng trăm tấn hàng hoá khi mới thành lập công ty năm 1996 chỉ mới
9000m2 kho chủ yếu tập trung tại hà nội đến nay diện tích kho đã lên đến
15000m2 ở tại các vùng trong nớc.
Trong hoạt động kinh doanh công tác mở rộng thị trờng ngoài nớc luôn đ-
ợc công ty hết sức chú trọng trong những năm qua công ty đã tăng cờng xuất
khẩu ra nớc ngoái với lợng hàng hoát lớn năm 1996 công ty chỉ có quan hệ với
4 thị trờng xuất khẩu chính đó là trung quốc nhật bản ấn độ pháp với bốn năm
mặt hàng xuát khẩu đến năm 2001công ty đã có quan hệ buôn bán với gần 20
nớc và vungf lãnh thổ với số lợng vài chục mặt hàng khác nhau.
4.2. Về hoạt động sản xuất
Công ty đã củng cố sắp xếp lại các đơn vị sản xuất theo chuyên môn hoá
từng ngành hàng nhóm hàng đến năm 1998 các xí nghiệp sản xuất của công ty
đã sắp xếp lại theo từng nhóm hàng chủ yếu sau đây sản xuất, bia, rợu, sản xuất
thực phẩm nguội, sản xuất bánh kẹo, sản xuất mì sợi, sản xuất nông nghiệp và
chăn nuôi gia súc...
Công ty đã cải tạo nâng cấp và đầu t trang thiết bị mở rộng quy mô sẩn
xuất khi mới thành lập doanh nghiệp mới chỉ có 5 xởng sẩn xuất bia 1 xxí
nghiệp chế biến mì sợi, một xí nghiệp sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi gia
súc 1 xởng chế biến thực phẩm nguội, 1 xí nghiệp sản xuất bánh kẹo, nhng các
thiết bị sản xuất đều cụ kỷ lạc hậu năng suất thấp, sản phẩm sản xuất ra khônh

khắp các tỉnh trong cả nớc, đồng thời năm 2001 bộ thơng mại đã sát nhập công
ty thực phẩm tây nam bộ của công ty thực phẩm miền bắc. do đó có thể thấy rõ
là khối lợng công việc mà công ty đảm nhận tơng đối lớn. ở một số lĩnh vực
trình độ quản lý cha đồng đều do đó ảnh hởng đến kết quả chung của công ty
Cùng sản xuất kinh doanh các mặt hàng về thực phẩm còn có nhiều công
ty đơn vị cùng hoạt động đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất các mặt hàng nh bánh
kẹo rợu bia... trên thị trờng xuất hiện nhiều chủng loại mẫu mã do các công ty
bạn sản xuất một phần do nhập từ nớc ngoài vào mặc dù công ty đã tạo đợc sự
uy tín thơng hiệu sản phẩm cao song công ty củng chịu cạnh tranh gay gắt làm
ảnh hởng đến kết quả tiêu thụ sẩn phẩm của công ty
Trớc những khó khăn đó, đòi hỏi công ty phải có biện pháp tích cực phát
huy kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua những biện
pháp cũ thể đó là:
7
7

+ Đa dạng hoá kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau
+ Đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh
+ Đầu t phát triển sản xuát chế biến nông sản thực phẩm để giúp cho sự
phát triển một cánh bền vựng
+ Kinh doanh khối lợng hàng háo lớn để chi phối thị thờng
+ Bám sát thị trờng áp dụng phơng thc kinh doanh linh hoạt cơ động
+ Chuẩn bị tốt mạng lới và đầu t xây dựng cơ sở vật chất kỷ thuật sân kho,
bến bãi...
+ Đào tạo nâng cao trình độ quản lý trình độ kỷ thuật cho cán bộ công
nhân viên trong công ty một cách có hiệu quả đoàn kết nội bộ tạo nên sức mạnh
để thực hiiện mục tiêu đề ra.
4. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để chất
lợng sản phẩm của mình cạnh tranh với đối thủ cậnh tranh với đối thủ kinh

+ Trả lơng theo sản phẩm
+ Trả lơng theo thời gian.
*. Trả lơng theo sản phẩm:
Hình thức này áp dụng công nhân trực tiếp sản xuất do có nhiều loại sản
phẩm khác nhau nên tiền lơng đợc tính cho từng khu. tiền lơng sản phẩm của
từng kho đợc tính dựa vào só lợng sản phẩm bán ra và đơn giá.
9
Rửa sạch Ngâm cồn Dịch quảQủa mơ tơi
Đờng kính trắng
cồn tinh chế
Pha chế rợu Nớc mềm axit
ciric
Tàng trữ
Lọc trong
Đóng chai
KCS
Nhập kho thành phẩm
9

Sau đó dựa vào cấp bậc công việc và só công thực tế của từng công nhân
trong kho để tiến hành tính ra số tiền phải trả từng công nhan
TLSP
1kho
= SL * ĐGTL
1SP
* HS
Chia lơng T L
(i)
= PL
(i)

=
M
cb
HSLi * 210.000
PL(i) = *Cn
i
22
TLSP
1kho
ĐG =
TDL
1kho
x
=
Tổng qũy lơng theo số lợng sản phẩm ĐGL
1S P
sản phẩm tiêu thụ tiêu thụ tơng đơng
Tổng tiền lơng của PL x 210.000
toàn bộ công nhân phụ
trách 1 kho 22
10

+ 290.000 tiền lơng tối thiểu
+ 22: Số ngày công chế độ (số ngày trong tháng trở đi, chủ nhật, lễ tết,).
+ C
TT
: Số ngày công thực tế của công nhân.
* Trả lơng thời gian: áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên làm ở bộ
phận gián tiếp nh nhân viên quản lý phân xởng. Nhân viên các phòng ban
nghiệp vị bộ phận

Theo đặc điểm và tính chất của quy trình công nghệ của công ty và theo
quy định thang lơng của nhà nớc, lao động các tổ, phân xởng trong thang lơng
bao gồm cả tấn độc hại chỉ riêng công nhân sản xuất có. Do đó phụ cấp độc hại
chỉ áp dụng cho công nhân sản xuất.
PC
đh
= HS
pc
x L
CB

+ PC
đh
:Phụ cấp độc hại
+HS
PC
: Hệ số phụ cấp.
+ L
CB
: Lơng cơ bản (Phụ cấp độc hại tính thu cấp bậc công nhâ. Do đó
LCB + BLCN x 210.000. Trong đó BLCN là bậc lơng tính theo cấp bậc
công nhân).
- Phụ cấp ca đơn (tính theo cấp bậc công nhân).

BLCN x 210.000 x ca
PC = x 40%
22
+PC: Phụ cấp ca đơn
+BLCN: Bậc lơng tính theo cấp bậc công nhân
+ca: Số ca làm đơn.

xuyên. Trong đó thởng thờng xuyên là do phân xởng thởng, thởng, thởng không
thờng xuyên là do công ty thởng bao gồm thởng nhân dịp lễ tết, thởng thi đua

Tại phân xởng lấy từ số chênh lệnh có đợc do phân xởng đa ra định mức
năng suất lao động cao hơn định mức của Công ty coi đó là phần đóng góp của
mỗi máy. Sau khi bù đắp các sự cố, hỏng hóc do những nguyên nhân khách
quan thì phần còn lại dùng làm thởng.
Để tính hạng thởng Công ty thờng xuyên xếp hạng thởng. Hiện nay Công
ty có hai cách xếp hạng thởng.
+ Xếp hạng thởng theo ngày công.
13
13

Ngày công để tính thởng là ngày công thực tế sản xuất công tác công ngày
thú 7 do Công ty huy động, công đi công tác trong nớc và ngoài nớc, công đi
học tại chức do Công ty cử đi, công việc công nghỉ 3 táng chế độ trớc khi nghỉ
hu, công nghỉ bù, công nghỉ mất sức(Tổng cộng không vợt quá công chế độ).
*Những công nhân nghỉ không có lý do thì sẽ bị phạt và trừ vào số công
thực tế.
Cụ thể:
- Nghỉ không có lý do từ 1đến 4 công thì cú mỗi công nghỉ bị phạt 5 cồng
thực tế.
- Nghỉ không lý do từ 5 đến 9 công thì cứ mỗi công nghỉ bị phạt 5 công
thực - tế.
Nghỉ không lý do từ 10 công trở lên không xét thởng.
Nghỉ bù nghỉ liên phiên nghỉ công nào trừ công đó những vấn giữ
nguyên mức thởng.
+ Xếp hạng theo chất lợng sản xuất công tác.
Căn cứ vào việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, Công tác. Công ty xếp
hạng thởng cho công nhân thứ tự A,B,C.

Điểm thởng
=
x
x
Trong đó:
T
cl
+ T
nc
HS =
2
HS: Hệ số hạng mục thởng
15
TT
DGdp =
DT
15

T
cl
: Xếp hạng chất lợng
T
nc
: Xếp hạng ngày công
DG
dl
: Đơn gí 1 điểm lơng
TT: Tổng tiền thởng
DT: Tổng điểm thởng
Bậc lơng để tính thởng tuỳ thuộc vào đối tợng lao động.

theo chế độ lao động.
16
16


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status