Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu , phế thải ngành thủy sản - Pdf 74

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI
NGÀNH THỦY SẢN

viết tốt nghiệp này.
 Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Hậu Giang,
cùng toàn thể các cán bộ, nhân viên đang công tác tại ngân hàng đã nhiệt tình
giúp đỡ, chỉ bảo cho em những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tâp tại
Ngân hàng.
Xin kính chúc quý thầy cô của trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Ngân
hàng cùng toàn thể các cán bộ và nhân viên đang làm việc tại các phòng, ban của
ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thắng lợi
mới trong công tác.

Ngày …. tháng ….năm 2009

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Yến www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trangii LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này trình bày vấn đề nghiên cứu là phân tích và thẩm định dự án
xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản của công ty TNHH
Thiên Mã tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Hậu Giang nên hầu hết

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Ngày …. Tháng ….năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trangiv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

























.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
































Thẩm định dự án đầu tư Trangvi
MỤC LỤC




Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. . 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.................................................................................. . 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu......................................................................... .1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................ .2
1.1.2.1. Căn cứ khoa học ............................................................................ . 2
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn............................................................................. . 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... . 3
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... . 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... . 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... . 3
1.3.1. Phạm vi về thời gian ............................................................................. . 3
1.3.2. Phạm vi về không gian.......................................................................... .3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... . 3
1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................................... . 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
2.1. Phương pháp luận......................................................................................... . 5
2.1.1. Giới thiệu về thẩm định dự án đầu tư ................................................... . 5
2.1.1.1. Thẩm định dự án đầu tư................................................................. . 5
2.1.1.2. Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư............................... . 5
2.1.2. Giới thiệu về dự án đầu tư .................................................................... . 5

4.1. Giới thiệu về công ty TNHH xuất nhập khẩu thủy sản Thiên Mã ................33
4.1.1. Năng lực pháp lý................................................................................... 33
4.1.2. Năng lực tài chính của công ty ............................................................. 33
4.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải
ngành thủy sản ......................................................................................................... 37
4.2.1. Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải
ngành tủy sản .......................................................................................................... 37
4.2.1.1. Mục tiêu của dự án ........................................................................ 37
4.2.1.2. Sự cần thiết để hình thành dự án ................................................... 38
4.2.1.3. Dự kiến thời gian xây dựng dự án.................................................. 38
4.2.2 Đánh giá về nguồn nguyên liệu đầu vào của dự án ............................... 39
4.2.3. Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án ........ 42
4.2.4. Đánh giá, nhận xét về phương diện kỹ .................................................48
4.2.4.1. Địa điểm thực hiện dự án .............................................................. 48
4.2.4.2. Thiết bị công nghệ của dự án ........................................................ 48
www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trangviii
4.2.4.3.Quy trình sản xuất bột cá, mỡ cá từ phế liệu, phế thải ngành thủy
sản............................................................................................................................. 50
4.2.4.4. Cơ sở vật chất của dự án................................................................. 51
4.2.4.5. Đánh giá tác động lên môi trường và biện pháp khắc phục ô
nhiễm môi trường ..................................................................................................... 52
4.2.5. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án...................................... 53
4.2.5.1. Cơ sở dự liệu................................................................................... 53
4.2.5.2. Kết quả kinh doanh dự kiến của dự án.......................................... 54
4.2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ....................... 63
4.2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ.................................................. 69
4.2.5.5. Phân tích độ nhạy của dự án.......................................................... 70

Bảng 2: Kết quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu Thiên Mã ....................... 34
Bảng 3: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty xuất nhập khâu
Thiên Mã................................................................................................................... 36
Bảng 4: Tiến độ hoàn thành dự án............................................................................ 39
Bảng 5: Sản lượng cá nguyên liệu đưa vào sản xuất hàng ngày từ 2006-2008........ 39
Bảng 6: Sản lượng phụ phẩm cá tra, basa tạo ra hàng ngày từ năm 2006-2008 ...... 40
Bảng 7: Sản lượng xuất khẩu cá da trơn của Việt Nam 2006-2008......................... 40
Bảng 8: Sản lượng mỡ cá tiêu thụ qua cá năm 2006-2008....................................... 44
Bảng 9: Sản lượng thực tế và sản lượng dự trù trong quá khứ................................. 44
Bảng 10: Dự báo nhu cầu mỡ cá từ 2009-2018........................................................ 45
Bảng 11: Nhu cầu sản lượng bột cá của Việt Nam 2006-2008 ................................ 46
Bảng 12: Sản lượng thực tế và sản lượng dự trù trong quá khứ............................... 47
Bảng 13: Dự báo nhu cầu bột cá từ 2009-2018........................................................ 47
Bảng 14: Doanh thu dự kiến khi dự án đi vào hoạt động......................................... 55
Bảng 15: Khấu hoa tài sản cố định........................................................................... 56
Bảng 16: Chi phí hoạt động của nhà máy................................................................. 58
Bảng 17: Kế hoạch trả lãi vay ngân hàng................................................................. 59
Bảng 18: Tổng chi phí sản xuất của dự án ............................................................... 60
Bảng 19: Kết quả hoạt động kinh doanh của dự án.................................................. 61
Bảng 20: Xác định NPV của dự án........................................................................... 63
Bảng 21: Xác định IRR của dự án............................................................................ 64
Bảng 22: Tổng chi phí, định phí, biến phí của dự án ............................................... 65
Bảng 23: Điểm hòa vốn của dự án............................................................................ 67
Bảng 24: Cân đối nguồn trả nợ vay.......................................................................... 69
Bảng 25: Chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn DSCR....................................... 69
Bảng 26: NPV thay đổi khi giá bán mỡ cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi.....71
Bảng 27: NPV thay đổi khi giá bán bột cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi..... 71
Bảng 28: IRR thay đổi khi giá bán mỡ cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi...... 72
www.kinhtehoc.net


Thẩm định dự án đầu tư Trangxii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT




ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long.
BIDV: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
BIDV Hậu Giang: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu
Giang.
EU ( European Union): Liên Minh Châu Âu.
HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Points.
ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế.
WB (World Bank): Ngân hàng thế giới
VAESP (Virginia Association of Elementary School Principals): Hiệp hội Chế
biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến

Thẩm định dự án đầu tư Trang - 1 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết đề tài nghiên cứu

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang- 2 -
dụng các công cụ, kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra rủi ro của dự án là việc làm
có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng và ngân hàng.Vì vậy, để giảm thiểu rủi
ro cho ngân hàng đồng thời tránh tổn thất cho doanh nghiệp thì thẩm định là một
việc quan trọng. Do đó, tôi quyết định chọn đề tài: “THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY
DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN”
làm đề tài nghiên cứu.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1. Căn cứ khoa học
Hậu Giang là một tỉnh được chia tách không lâu từ tỉnh Cần Thơ (theo Nghị
Quyết số 22/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nưóc Cộng
hòa XHCN Việt Nam khóa XI và Nghị định số 05/2004/NĐ – CP ngày 02 tháng
01 năm 2004 của Chính phủ) nên phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.
Chính vì thế cần phải được hỗ trợ, đầu tư kinh phí từ nhiều nguồn để phát triển
các ngành nghề trong địa bàn. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hậu Giang là một
đơn vị có vai trò quan trọng trong việc đầu tư vốn cho các thành phần kinh tế để
tạo điều kiện phát triển tỉnh nhà. Do đó, ngân hàng BIDV Hậu Giang phải thực
hiện việc đầu tư có hiệu quả tránh gây lãng phí vốn nên công tác thẩm định của
các cán bộ tín dụng trong ngân hàng là có vai trò quan trọng khi quyết định đầu
tư của ngân hàng. Có như vậy ngân hàng mới nâng cao hiệu quả hoạt động, đáp
ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Thông thường khi khách hàng lập dự án sẽ mong muốn được vay vốn ngân
hàng nên có thể họ sẽ thổi phồng hay ước lượng lạc quan hiệu quả của dự án
hoặc theo thời gian kết quả đạt được sẽ bị thay đổi theo sự biến động của nhiều
nhân tố. Vì thế thẩm định sẽ đánh giá trung thực, khách quan dự án nhằm giúp
ngân hàng có quyết định đúng đắn khi cho vay và khắc phục rủi ro nếu có xảy ra.
Đồng thời nó cũng giúp cho các chủ đầu tư sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được
lãng phí khi họ định thực hiện một dự án không có hiệu quả. Do đó thẩm định tín

Nam chi nhánh Hậu Giang.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Để thẩm định tất cả các phương diện của dự án là một quy trình lớn đòi hỏi
phải có nhiều kinh nghiệm và kiến thức, đối với bản thân do thời gian thực tập tại
ngân hàng không nhiều và kiến thức thực tiễn hạn chế nên trong khuôn khổ nội
dung luận văn này em chỉ tập trung những nội dung chính như sau:
Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến thẩm định dự án đầu tư.
Phân tích tính hiệu quả của dự án chủ yếu về phương diện tài chính, thị trường
tiêu thụ sản phẩm, thị trường nguyên vật liệu đầu vào của dự án.
www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang- 4 -
Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro khi đẩu tư vào dự án và nâng cao hiệu quả
của công tác thẩm định tại ngân hàng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.
Lê Yến Xuân (2007), Thẩm định và quyết định cho vay đối với dự án xây dựng
nhà máy chế biến thuỷ sản xuất khẩu Huỳnh Mai.
Mục tiêu cụ thể của đề tài này thẩm định dự án xây dựng nhà máy trên các
phương diện pháp lý, kỹ thuật, môi trường và tài chính để đưa ra quyết định đầu
tư vào dự án hay không? Bên cạnh đó về phần phương pháp phân tích hiệu quả
tài chính của dự án đề tài cũng xoay quanh các chỉ tiêu như NPV, IRR, thời gian
hoàn vốn không chiết khấu và có chiết khấu. Với các chỉ tiêu này thì có thể kết
luận được tính khả thi của dự án về tài chính nhưng vẫn còn chưa hoàn chỉnh khi
chưa phân tích độ nhạy đối với dự án. Vì phân tích độ nhạy sẽ cho ta biết được
hiệu quả của dự án khi thị trường các nhân tố ảnh hưởng đến dự án có sự biến
đổi.
Lê Thị Xuân Thảo (2007), Thẩm định dự án bệnh viện Chợ Rẫy – Tây Đô.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là giúp ngân hàng có nên cho vay hay không
đối với dự án? Bên cạnh đó thì có sự giống nhau là đề tài chủ yếu đi sâu nghiên

triển lâu dài, ổn định của dự án mà định hướng tài trợ hặc cho vay vốn.
2.1.1.2 Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư
Thông qua thẩm định giúp ta xác định lợi ích và tác hại của dự án khi cho
phép đi vào hoạt động trên các lĩnh vực: pháp lý, thị trường, kỹ thuật - công
nghệ, môi trường, tài chính và lợi ích kinh tế - xã hội.
Giúp cơ quan quản lý Nhà nước đành giá được tính phù hợp của dự án đồi với
quy hoạch phát triển chung của ngành, của đại phương hay của vùng và cả nước.
Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất: các chuyên gia
trong hội thẩm định ở nhiều lĩnh vực khác nhau của dự án nên họ sẽ giúp cho chủ
đầu tư chọn được phương án tối ưu và khả thi của dự án.
Giúp cho các nhà tài chính ra quyết định chính xác về việc cho vay hoặc tài trợ
cho các dự án đầu tư.
Qua thẩm định giúp xác định được tư cách pháp nhân và khả năng tài chính,
khả năng sản xuất kinh doanh của các bên tham gia đầu tư.
www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang- 6 -
2.1.2 Giới thiệu về dự án đầu tư
2.1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư
Khái niệm một: Theo Ngân hàng thế giới “Dự án đầu tư là tổng thể các chính
sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những
mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”.
Khái niệm hai: Theo Luật đầu tư năm 2005 “Dự án đầu tư là tập hợp các đề
xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ
thể, trong khoảng thời gian xác định”.
2.1.2.2 .Những yêu cầu của một dự án
Tính pháp lý: Dự án đảm bảo tính pháp lý là dự án không vi phạm an ninh,
quốc phòng, môi trường, thuần phong mỹ tục cũng như Pháp luật của Nhà nước
Việt Nam. Đồng thời các dự án phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã

Các dự án đầu tư xây dựng công trình không kể mức vốn đầu tư thuộc các lĩnh
vực: an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã
hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình không kể mức vốn đầu tư thuộc các lĩnh
vực: sản xuất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 600 tỷ đồng thuộc
các lĩnh vực: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoán sản, các dự án giao thông,
xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 400 tỷ đồng đến 600
tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược,
thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng đến 400
tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến
nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 300
tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác.
c.Dự án nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 30 đến 600 tỷ đồng
thuộc các lĩnh vực: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế
www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang- 8 -
tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao
thông xây dựng khu nhà ở.

www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang- 9 -
Dự án đầu tư phát triển công nghiệp.
Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp.
Dự án đầu tư phát triển giao thông vận tải...
Căn cứ vào tính chất của ngành mà vốn đầu tư bỏ ra.
Dự án đầu tư phát triển ngành khai thác.
Dự án đầu tư phát triển ngành chế biến.
Dự án đầu tư phát triển ngành dịch vụ.
Dự án đầu tư nuôi trồng cây, con…
Căn cứ vào mức độ đổi mới của đối tượng đầu tư:
Đầu tư mới: là đầu tư thành lập doanh nghiệp mới.
Đầu tư đổi mới và hiện đại hóa: là đầu tư để cải tạo, mở rộng, trang bị máy
móc mới hoặc dây chuyền sản xuất mới hiện đại hơn.
2.1.3 Lãi xuất chiết khấu của dự án.
Lãi suất chiết khấu của dự án được xác định dựa trên cơ sở chi phí các nguồn
vốn huy động và chi phí cơ hội trên vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án.
Công thức xác định lãi suất chiết khấu. %100*
*


=
Ci
riCi
r

với cú pháp là:

NPV (rate, value1, value2, ….)

Trong đó:
+ Rate: tỷ lệ lãi suất chiết khấu.
+ Value: giá trị các dòng tiền ròng trong từng năm.
* Đánh giá tính khả thi của dự án dựa vào NPV:
Khi NPV = 0, dự án đã được bù đắp về giá trị của tiền tệ theo thời gian và cả
rủi ro, ngoài ra chúng không nhận thêm gì nữa. Có nghĩa dự án trang trải được tất
cả chi phí đầu tư và chi phí vận hành và có mức lãi suất chính bằng lãi suất chiết
khấu r.
Khi NPV > 0, dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn. Có nghĩa
là ngoài việc trang trải chi phí đầu tư, chi phí vận hành và có mức lãi suất chiết
khấu bằng r thì dự án còn thu được một lượng chính bằng NPV tại thời điểm hiện
tại.
Khi NPV <0, dự án có suất sinh lời thấp hơn chi phí cơ hội của vốn.
Như vậy, một dự án chỉ đáng đầu tư khi có NPV lớn hơn hoặc bằng không, vì
chỉ khi ấy thu nhập từ dự án mới đủ trang trải chi phí và mang lại lợi nhuận tăng
thêm cho nhà đầu tư. Trong rất nhiều trường hợp, sự lựa chọn phải được thực
hiện giữa các dự án loại trừ nhau. Việc chấp nhận một trong những dự án này đòi
hỏi phải từ bỏ những dự án còn lại. Khi áp dụng tiêu chuẩn NPV đối với các dự
án loại trừ lẫn nhau, chúng ta sẽ chọn dự án nào có NPV cao nhất và NPV cao
nhất phải lớn hơn không.
* Ưu và nhược điểm của NPV
Ưu điểm: Có tính đến yếu tố thời gian của dòng tiền, xem xét toàn bộ dòng
tiền của dự án, đơn giản và có tính chất cộng, có thể so sánh giữa các dự án.
www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến

+ r
2
: Tỷ lệ chiết khấu ứng với NPV
2
nhỏ hơn 0 và lớn nhất.
Dùng hàm trong Excel để xác định IRR:

IRR (values, guess)

Trong đó:
+ Values: Là một mảng hoặc các tham chiếu đến các ô có chứa số liệu cần
cho việc tính toán lợi suất thực tế. Values phải chứa ít nhất 1 giá trị âm và 1 giá
trị dương.
+ Guess : Một con số % ước lượng gần với kết quả của IRR. Nếu bỏ qua thì
mặc định guess = 10%.
* Đánh giá tính khả thi của dự án dựa vào IRR: Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR
chính là tỷ suất sinh lời thực tế của dự án đầu tư. IRR cho nhà đầu tư biết chi phí
sử dụng vốn cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được.
Khi IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn (lãi suất chiết khấu) thì không nên đầu
tư vào dự án.
Khi IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì nên đầu tư vào dự án. www.kinhtehoc.net

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang- 12 -
2.1.4.3 Điểm hòa vốn (BEP – Break Even Point).
a.Điểm hòa vốn lý thuyết:
Là điểm mà doanh thu ngang bằng với chi phí sản xuất, có nghĩa là tại thời


ĐHV
tt
=
BD
KHĐ

−Trong đó
Đ: Tổng chi phí cố định (Định phí).
B: Tổng biến phí (Biến phí).
D: Doanh thu.
KH: Khấu hao tài sản cố định.
www.kinhtehoc.net


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status