Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm - Pdf 74

Lãnh đạo
Bàn huy động vốn 1
Bàn huy động vốn 2
Bàn huy động vốn 3

Phòng kế toán
Khách hàng
Phòng kế toán
Yêu cầu gửi, rút tiền
Báo cáo, sao kê thường nhật, định kỳ
Sơ đồ lưu chuyển thông tin trong hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm:
Lãnh đạo
Báo cáo, sao kê, định kỳ
Hệ thống quản lý tiết kiệm
Quyết định thay đổi
Bàn huy động vốn
Thực hiện thay đổi chính sách
Hình 3.2: Sơ đồ lưu chuyển thông tin trong hệ thống quản lý tiết kiệm
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm.
I. Phân tích hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm.
1. Mô hình hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại các Ngân hàng thơng mại
quốc doanh.
Hệ thống huy động tiết kiệm đợc tổ chức nh sau:
- Các địa điểm huy động vốn (bàn gửi tiết kiệm) làm nhiệm vụ chủ yếu là giao dịch
với khách hàng: nhận và thực hiện yêu cầu gửi, rút tiền của khách hàng.
- Phòng kế toán quản lý tổng hợp các hoạt động về nghiệp vụ huy động vốn thông qua
các bàn gửi tiết kiệm.
- Tình hình huy động tiết kiệm đợc phòng kế toán tổng hợp, báo cáo thờng xuyên lên
lãnh đạo.
1

Vào đầu ngày, sau khi tính lãi nhân viên sử dụng phải lập bản Sao kê chi tiết
phát sinh lãi nhập gốc, liệt kê tất cả những sổ tiết kệm đợc nhập Lãi vào Gốc.
2.2.2. Trong ngày.
Trong ngày, bàn gửi thực hiện giao dịch gửi, rút tiền với khách hàng.
+ Trờng hợp khách hàng gửi tiền lần đầu, khách hàng đợc cấp sổ tiết kệm, các
thông tin về sổ tiết kiệm của khách hàng đợc ghi trong tệp Sổ tiết kiệm với các thuộc
tính: Số sổ tiết kiệm, họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày cấp và nơi cấp
chứng minh nhân dân; ngày gửi tiền, loại tiền gửi, loại kỳ hạn, số tiền gửi. Nếu
khách hàng gửi có kỳ hạn, lãi đợc tính và ghi lại, trừ trờng hợp với loại sổ rút lãi trớc
thì lãi sẽ đợc đặt bằng 0.
+ Trờng hợp gửi thêm vào loại sổ không kỳ hạn, số d gốc trong sổ tiết kiệm sẽ
đợc cộng thêm với số tiền gửi vào.
+ Khi thực hiện rút tiền loại không kỳ hạn, số tiền rút phải đợc chỉ rõ là rút
Gốc hay rút Lãi, loại tiền rút và phải kiểm tra xem khách hàng có đủ số d trên sổ
hay không. Tơng ứng với rút Gốc và rút Lãi, số d gốc và số d lãi đợc trừ đi theo số
tiền rút. Nếu nh khách hàng thực hiện tất toán hoặc sau khi rút tiền, khách hàng
không còn số d gốc và số d lãi, sổ tiết kệm sẽ đợc tất toán. thông tin về sổ tiết kệm
sẽ đợc chuyển sang tệp Sổ tiết kệm lu. các thông tin này dùng để tra cứu khi khách
hàng có thắc mắc, khiếu nại
+ Với loại sổ tiết kiệm có kỳ hạn, khi đến hạn mà khách hàng đến rút tiền, họ
sẽ đợc tất toán sổ tiết kiệm rút hết gốc lẫn lãi. Khi khách hàng muốn rút trớc hạn,
lãi sẽ đợc tính lại theo phơng pháp tính lãi không kỳ hạn kể từ ngày gửi đến ngày
làm việc.
3
3
Nguyễn Tài Cờng
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
2.2.3. Cuối ngày.
Vào cuối ngày, căn cứ vào nhật ký phát sinh ngày, bàn gửi lập báo cáo tình hình huy
động vốn ngày, sao kê chi tiết các loại phát sinh và nếu có yêu cầu sẽ lập bản sao

4
Nguyễn Tài Cờng
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
5
5
Nguyễn Tài Cờng
Khách hàng
Sổ tiết kiệm
Báo cáo, sao kê
Hình 3.3: Sơ đồ khung cảnh
Bàn huy động vốn
Lãnh đạo
Báo cáo, sao kê
Hệ thống quản lý tiết kiệm
Khách hàng
Quản lý tiền gửi tiết kiệm
Bàn huy động vốn
Thực hiện
Tác động
Lãnh đạo
Tác động
Hình 3.4: Sơ đồ ngữ cảnh
Phòng kế toán
Thực hiện
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
3.1. Sơ đồ khung cảnh.
3.2. Sơ đồ ngữ cảnh.
3.3. Sơ đồ luồng thông tin.
Thời
điểm

tháng,
cuối
năm
7
7
Nguyễn Tài Cờng
Phiếu trả lãi
Sổ tiết kiệm không kỳ hạn, gửi thêm
Tìm số sổ mà khách hàng gửi thêm
In báo cáo tình hình huy động vốn ngày, tháng, năm.
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
Vào
cuối
ngày,
tháng,
năm
(khi có
yêu cầu
của
lãnh
đạo )
8
8
Nguyễn Tài Cờng
Hình 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Khách hàng
Hệ thống huy động tiết kiệm
1.0Giao dịch
Sổ tiết kiệm
Sổ tiết kiệm chuyển đến

Hình 3.7: Sơ đồ cấu trúc dữ liệu
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
3.5. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu quản lý tiết kiệm.
Với các sơ đồ dữ liệu nh trên ta có thể khái quát sơ đồ cấu trúc dữ liệu nh
sau:
10
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
11
Sổ tiết kiệm
Gửi cho hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm
Các báo cáo, sao kê
Chứng từ sổ tiết kiệm
Quản lý tiền gửi tiết kiệm
Các báo cáo, sao kê
Hệ thống quản lý tiết kiệm
Thực hiện
Chuyển
Lập
II. thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu.
1. Yêu cầu việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
Giảm lợng d thừa thông tin khi lu trữ.
- Có thể dùng chung môt cơ sở dữ liệu cho nhiều bộ phận trong một hệ thống với
nhiều mục đích khác nhau.
- Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
- Dữ liệu phải có những cấu trúc, quy định phù hợp với yêu cầu chung để có thể
trao đổi với hệ thống khác(VD: Hệ thống quản lý tiền vay, hệ thống quản lý nhân
sự), và là cơ sở dữ liệu con của phân hệ huy động vốn.
2. Luồng dữ liệu vào và dòng thông tin ra.
Dòng vào thực tế là sổ tiết kiệm đợc gửi bàn huy động vốn.
Dòng ra thực tế là các báo cáo, sao kê chi tiết về tình hình phát sinh ngày, tháng,

Ngân hàng nhà nước Việt namNgân hàng công thương quận Đống đa
Sổ tiết kiệm không kỳ hạn
Bàn tiết kiệm số: ..
ưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưo0oưưưưưưưưưưưưưưưưưưưư
Lãi suất: 03%(tháng)
Phát hành, ngày 27 tháng 6 năm 2000
Họ tên khách hàng: Thiều Thị Hoa
Địa chỉ: Hai Bà Trưng ư Hà Nội
Số chứng minh nhân dân: 100123497
Ngày cấp: 12/2/1968 ư
Nơi cấp: Hải Phòng
Số tiền gửi (bằng số):
Loại tiền gửi: VND
bằng chữ: Hai trăm năm lăm triệu đồng
. .......
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt namĐộc lập Tự do Hạnh phúc
ưưưưưưưưưưưưưo0oưưưưưưưưưưưưưư
255.000.000,000
Số:
KH0023810
Chữ ký khách hàng ( Ghi rõ họ, tên)
Thanh toán viên( Ghi rõ họ, tên)
2.1.2. Sổ tiết kiệm không kỳ hạn.
Ngân hàng nhà nước Việt namNgân hàng công thương quận Đống đa
Bàn tiết kiệm số: 2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt namĐộc lập Tự do Hạnh phúc
ưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưo0oưưưưưưưưưưưưưưưưưưưư
ưưưưưưưưưưưưưo0oưưưưưưưưưưưưưư
Báo cáo tình hình huy động vốn tiết kiệm
Ngày25 tháng 6 năm 2000

Kiểm soát
Trưởng phòng kế toán
Ngày25 tháng 6 năm 2000
Tổng cộng: 169.172.200,000
0,000
2.2.2. Mẫu sao kê chi tiết khách hàng.
STT Họ TÊN KHáCH
HàNG
Số
CMND
NGàY
CấP
NƠi
CấP
ĐịA CHỉ TổNG DƯ
GốC(VND)
001 Trần văn mạnh 0604327
61
12-03-
1992
Hà Nội Chơng Dơng,Hà Nội 17.250.000,000
002 Nguyễn văn hng 0604320
87
18-11-
1988
Hà Nội Thị Trấn Gia Lâm,
Hà Nội
20.000.000,000
003 Lê mạnh dũng 0605504
84

Chuẩn hoá mức 1 cho từng danh sách ở Bớc 2 (1NF) là bảo đảm không đợc
tồn tại các thuộc tính lặp trong một danh sách, vậy nếu có, phải tách chúng ra
thành danh sách con, gắn cho nó một thuộc tính khoá của danh sách chung và tìm
ra thuộc tính khoá riêng.
Chứng từ tiết kiệm.
*Số sổ tiết kiệm, họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân; ngày gửi tiền, loại tiền
gửi, loại kỳ hạn, số tiền gửi.
Chứng từ tiết kiệm chi tiết.
*Số sổ tiết kiệm, họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp chứng
minh nhân dân; ngày gửi tiền, loại tiền gửi, loại kỳ hạn, số tiền gửi.
3.4. Bớc 4 và 5.
Chuẩn hoá mức 2 cho các danh sách ở Bớc3 (2NF) là bảo đảm các thuộc tính
phải phụ thuộc hoàn toàn vào thuộc tính khoá, nếu có thuộc tính phụ thuộc một
phần thì tách ra thành danh sách con.
Chuẩn hoá mức 3 cho các danh sách ở Bớc 4 (3NF) là bảo đảm các thuộc
tính nếu có tính chất phụ thuộc bắc cầu với nhau thì tách ra thành danh sách con:
Sổ tiết kiệm:
*Số sổ tiết kiệm, họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp chứng
minh nhân dân; ngày gửi tiền, loại tiền gửi, loại kỳ hạn, số tiền gửi.
Loại tiền gửi:
*Mã loại tiền , tên loại tiền, tỉ giá.
Loại kỳ hạn:
*Mã kỳ hạn, mô tả, lãi suất, số tháng, rút lãi trớc hay sau.
Lãi suất:
Lãi suất, mã kỳ hạn, mã loại tiền, ngày áp dụng.
- Theo yêu cầu của báo cáo đầu ra, các dữ liệu đầu vào của báo cáo cần đợc lu trữ
trong một số các bảng, query, do đó trong cơ sở dữ liệu có thêm một số bảng, query
khác: Mẫu báo cáo tình hình huy động vốn tháng, ngày, năm; tình hình phát sinh
ngày về vốn và lãi, danh sách khách hàng các mẫu này đã đợc trình bày ở phần trên
và sẽ đợc trình bày chi tiết ở phần phụ lục chơng trình.

Bảng đợc lấy tên với tên SO_TKIEM và con số ghép nối là số thứ tự của bàn huy
động vốn(vd: SOT_KIEM1)
Số sổ tiết kiệm đợc Cấu tạo từ 2 chữ cái và 7 chữ số theo dạng AA0000001. Sổ
tiết kiệm đợc phát hành tại Bộ tài chính theo mẫu quy định và đợc đánh số Series đây
cũng chính là số sổ tiết kiệm. Khi khách hàng đến gửi tiền lần đầu, họ sẽ đợc nhận
một cuốn sổ tiết kiệm do bàn gửi cấp.
Một bản ghi mới đợc bổ sung khi khách hàng đến gửi tiền lần đầu. Bản ghi đó đ-
ợc loại bỏ khi khách hàng thực hiện tất toán sổ tiết kiệm và sẽ đợc chuyển sang bảng
thuộc th mục <BACKUP\ADMIN\Banso(i).mdb>.
Bản ghi đợc sửa đổi, cập nhật vào đầu ngày khi máy tính thực hiện tính lãi đầu
ngày hoặc tiến hành nhập lãi vào gốc khi đến hạn. bản ghi cũng đợc sửa đổi, cập nhật
khi có yêu cầu gửi, rút tiền từ phía khách hàng.
Trờng lai đợc dùng trong bảng nhằm lu lãi cộng dồn của sổ tiết kiệm cho loại sổ
không kỳ hạn. nếu là sổ có kỳ hạn, lãi sẽ đợc tính và lu vào trờng này khi khách hàng
gửi tiền, trừ trờng hợp với sổ rút lãi trớc, khách hàng sẽ đợc thông báo số lãi ngay khi
gửi tiền và lãi đợc đặt bằng 0.
Các khoá ngoại lai LOAI_GUI, LOAI_TIEN đợc dùng làm tham chiếu đến bảng
chứa thông tin về lãi suất, loại tiền, loại gửi nhằm có thông tin đầy đủ hơn, quan
trọng nhất là thông tin về lãi suất để máy tính tính lãi cho khách hàng.
Bảng LOAI_TIEN(loại tiền):
Cấu trúc:
Tên trờng Kiểu trờng Độ rộng Mô tả
*Ma_TIEN Text 3 Mã loại tiền gửi.
Mo_ta Text 25 Mô tả loại tiền gửi.
Ti_gia Numeric Single Tỉ giá tiền so với tiền Việt nam
Bảng này chứa thông tin về những loại tiền mà các Ngân hàng đợc sử dụng. Bảng
này hoạt động chỉ cho phép Admin đợc phép cập nhật, sửa chữa còn các bàn chỉ đợc
tra cứu, sử dụng.
Theo quy định, loại tiền gửi đợc ký hiệu bằng 3 ký tự. để thuận tiện cho việc tra
cứu và so sánh, ta quy định VND là ký hiệu của tiền gửi bằng đồng Việt nam. Tr-

Loai_kh Text 2 Loại gửi.
Lai_suat Number Single Lãi suất tính theo tháng(đơn vị %).
Bảng này chứa thông tin quy định về lãi suất, bảng này chỉ có phòng kế toán
đợc phép thêm, bớt, cập nhật và đợc chia sẻ cho các bàn gửi đợc sử dụng. Các mức
lãi suất là khác nhau ứng với mỗi loại tiền gửi, mỗi loại kỳ hạn tại một thời điểm nhất
định.
Sự thay đổi lãi suất cần đợc phản ánh toàn bộ trong hệ thống do yêu cầu của
nghiệp vụ. Nó đợc sử dụng khi khách hàng yêu cầu rút trớc hạn. khi đó sổ tiết kiệm
sẽ đợc chuyển sang loại gửi không kỳ hạn. căn cứ vào lãi suất hiện hành của mỗi
ngày tính lãi. Chính vì yêu cầu này mà mỗi khi thực hiện thay đổi về lãi suất, ngày
bắt đầu áp dụng cũng phải đợc ghi vào trong bảng LAI_SUAT. Để xác định mức lãi
suất, cần có đủ 3 yếu tố: Ngày áp dụng, ngày kết thúc, loại tiền gửi, loại kỳ hạn.
Khi có quyết định của lãnh đạo về việc thay đổi mức lãi suất, ngày áp dụng mới
cùng với mức lãi suất cho các loại tiền, loại kỳ hạn sẽ đợc bổ sung và bảng
LAI_SUAT.
Lãi suất cũng đợc cập nhật sau khi có thêm loại tiền gửi hoặc loại kỳ hạn mới. Ta
phải thiết lập mức lãi suất cho tất cả loại tiền gửi(kỳ hạn) ứng với loại kỳ hạn(tiền
gửi) mới này.
Bảng NGUOI_SD(ngời sử dụng):
Tên trờng Kiểu trờng Độ rộng Mô tả
TEN_LOGIN Text 8 Tên truy cập của ngời sử dụng.
Mo_ta Text 45 Tên bàn huy động/Phòng kế toán.
Dia_chi Text 45 Địa chỉ của bàn huy động/Phòng kế
toán.
Dien_thoai Text 12 Điện thoại để liên lạc.
Level Text 1 Thẩm quyền truy cập.
*Password Text 8 Mật khẩu truy cập.
Đây là bảng quản lý những ngời sử dụng trong hệ thống(ngời sử dụng tại phòng
kế toán và bàn gửi). Trờng TEN_LOGIN chứa tên truy cập của ngời sử dụng, tên truy
cập là một chuỗi tối đa 8 ký tự, không có dấu cách. Nêu ngời sử dụng truy cập đúng

Đây là bảng theo giõi những ngời sử dụng trong hệ thống (ngời sử dụng tại
phòng kế toán và tại bàn huy động vốn) . GIO, NGAY có tác dụng theo giõi giờ và
ngày mà ngời sử dụng đã truy cập hệ thống.
Ta cần tạo một số bảng và query để lập báo cáo:
Bảng PSNGAY(phát sinh ngày):
Tên trờng Kiểu trờng Độ rộng Mô tả
SO_SO Text 9 Số hiệu sổ tiết kệm.
LOAI_PS Number Byte Loại phát sinh.
LOAI_TIE
N
Text 3 Loại tiền gửi.
NGAY_PS Date 8 Ngày xảy ra phát sinh.
SO_TIEN Number Double Tổng số tiền phát sinh.
Bảng này chứa các bản ghi theo dõi mỗi nghiệp vụ phát sinh trong ngày của bàn
huy động, do vậy nó là bảng dữ liệu riêng đợc đặt trong th mục riêng của bàn huy
động.
Các nghiệp vụ phát sinh sẽ đợc phản ánh vào tệp phát sinh ngày. theo quy định, có
4 loại phát sinh:
1 = Gửi gốc: Gửilần đầu, gửi thêm. Số d gốc của sổ tiết kệm sẽ tăng lên.
2 = Rút gốc: Rút gốc toàn bộ hay một phần. Số d gốc sẽ giảm đi.
3 = Rút lãi: Rút toàn bộ hay toàn bộ số lãi hiện có.
4 = Lãi nhập gốc: Chuyển toàn bộ Lãi vào gốc, chỉ thực hiện khi đến hạn (vào
đầu năm cho loại sổ không kỳ hạn hoặc với sổ có kỳ hạn mà đến hạn khách hàng
không đến rút).
Nếu khách hàng thực hiện tất toán, sẽ có 2 phát sinh Rút gốc và Rút lãi cho
toàn bộ số d gốc và lãi đợc ghi nhận vào tệp phát sinh ngày, trớc khi sổ tiết kệm đợc
tất toán.
Trờng NGAY_PS có tác dụng ghi ngày phát sinh để lập báo cáo.
Query KY_HAN QUERY
Tên trờng Kiểu trờng Độ rộng Mô tả


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status