Phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống tính lương cho Xí nghiệp Xe buýt Hà Nội - Pdf 17

MỤC LỤC
M C L CỤ Ụ .................................................................................................................1
M UỞĐẦ ....................................................................................................................5
CH NG IƯƠ 8
VÀI NÉT V CÔNG TYỀ .......................................................................................8
Nh ng nét c b n v công tyữ ơ ả ề .........................................................................8
1. Th nh l p công tyà ậ ...............................................................................9
2. Ch c n ngứ ă ...........................................................................................9
3. M c tiêu c a công tyụ ủ ........................................................................10
4. Giá tr v ni m tinị à ề ............................................................................10
5. C c u t ch cơ ấ ổ ứ .................................................................................10
6. Hình th c t ch c kinh doanhứ ổ ứ .........................................................12
S n ph m, d ch v v khách h ng c a Cybersoftả ẩ ị ụ à à ủ ......................................12
1. Các s n ph mả ẩ ...................................................................................12
2. D ch vị ụ..............................................................................................14
3. Khách h ng c a công tyà ủ ...................................................................15
Lý do l a ch n t iự ọ đề à ..................................................................................15
CH NG IIƯƠ 17
PH NG PHÁP PHÂN T CH VÀ THI T KƯƠ Í Ế Ế...................................................17
H TH NG THÔNG TIN QU N LÝỆ Ố Ả .................................................................17
I. Khái quát v h th ng thông tin qu n lýề ệ ố ả .........................................17
Cách ti p c n h th ngế ậ ệ ố ......................................................................17
C s d li u c a h th ng thông tinơ ở ữ ệ ủ ệ ố ................................................18
1. Mã tuy n xe.ế ..............................................................................................19
2. Tên tuy n xe.ế ..............................................................................................19
3. Giá lái xe....................................................................................................19
4. Giá nhân viên b o v .ả ệ ...............................................................................19
5. … 19
19
Mô hình m ng l i.ạ ướ .......................................................................................20
Mô hình phân c p.ấ ..........................................................................................20

Báo cáo b sung l ng các quý.ổ ươ .....................................................................41
nh kì h ng quýĐị à .............................................................................................41
4 41
Báo cáo ti n th ng 6 tháng cu i n m.ề ưở ố ă .........................................................41
nh kì h ng n mĐị à ă ...........................................................................................41
5 41
Báo cáo thanh toán l ng th i gian h ng tháng.ươ ờ à ...........................................41
nh kì h ng thángĐị à .........................................................................................41
6 41
Báo cáo thanh toán l ng th i gian ngh ch .ươ ờ ỉ ế độ ..........................................41
nh kì h ng thángĐị à .........................................................................................41
7 41
Báo cáo thanh toán l ng tiêu chu n h ng tháng.ươ ẩ à .........................................41
nh kì h ng thángĐị à .........................................................................................41
8 41
Báo cáo thanh toán l ng s n ph m v n chuy n cho LX + NVBV b túc ươ ả ẩ ậ ể ổ
các o n xe h ng tháng.đ à à ...........................................................41
nh kì h ng thángĐị à .........................................................................................41
9 41
Báo cáo th ng T t d ng l ch.ưở ể ươ ị .....................................................................41
nh kì h ng n mĐị à ă ...........................................................................................41
10 41
Báo cáo th ng 30/4+1/5.ưở ...............................................................................41
nh kì h ng n mĐị à ă ...........................................................................................41
11 41
Báo cáo th ng 2/9.ưở .........................................................................................41
nh kì h ng n mĐị à ă ...........................................................................................41
12 41
2
Báo cáo t m ng.ạ ứ .............................................................................................41

m c tuy n xe, các tham s ti n l ng.ụ ế ố ề ươ ...................................44
Nhóm thông tin c p nh t th ng xuyên h ng tháng: B ng ch m công ậ ậ ườ à ả ấ
th ng nh t, ch m công ngo i gi , t m ng l ng, công tác ườ ậ ấ à ờ ạ ứ ươ
phí, tr c p BHXH, b i th ng tai n n, ph c p n tr a, phợ ấ ồ ườ ạ ụ ấ ă ư ụ
c p trách nhi m, các kho n kh u tr l ng th ng xuyên ấ ệ ả ấ ừ ươ ườ
ho c không th ng xuyên.ặ ườ .......................................................44
S lu ng thông tin trong h th ng k toán l ngơ đồ ồ ệ ố ế ươ .........................48
S lu ng d li uơ đồ ồ ữ ệ ..............................................................................48
Lý do xây d ng h th ng thông tin tính l ng m iđể ự ệ ố ươ ớ .....................50
Xây d ng h th ng mã hóa trong x lý các nghi p v tính l ngự ệ ố ử ệ ụ ươ ...51
Qu n lý nhân viên theo phòng ban, b ph n, s có ba nhóm:ả ộ ậ ẽ ......................53
Qu n lý theo ch c v , s có:ả ứ ụ ẽ .........................................................................53
Thi t k h th ngế ế ệ ố ...............................................................................55
1.H th ng Menu k toán l ngệ ố ế ươ ..........................................................55
Thi t k c s d li uế ế ơ ở ữ ệ ..........................................................................56
3
Thi t k các thu t toánế ế ậ .........................................................................71
L a ch n h qu n tr c s d li uự ọ ệ ả ị ơ ở ữ ệ ....................................................76
M t s giao di n m n hình c a ch ng trìnhộ ố ệ à ủ ươ .................................77
1.M n hình ng nh p v o h th ngà đă ậ à ệ ố .................................................77
M n hình danh m c nhân viênà ụ .............................................................78
79
M n hình Danh m c nhân viên hi n th các thông tin v nhân viên nh mã à ụ ệ ị ề ư
nhân viên, h s l ng c , h s l ng m i, a ch , t i ệ ố ươ ũ ệ ố ươ ớ đị ỉ à
kho n ngân h ng.ả à ......................................................................79
K toán viên s th c hi n các thao tác thêm m i, xóa, s a nhân viên …ế ẽ ự ệ ớ ử
thông qua vi c s d ng các phím ch c n ng F3, F4, F8 …ệ ử ụ ứ ă . .79
M n hình s a danh m c nhân viênà ử ụ ......................................................80
T m n hình Danh m c nhân viên, khi k toán viên nh n phím ch c n ngừ à ụ ế ấ ứ ă
F3, m n hình S a danh m c nhân viên (th c ch t l s a à ử ụ ự ấ à ử

M n hình c p nh t s li uà ậ ậ ố ệ ..................................................................83
4
M i tháng, tr c khi tính l ng, k toán viên ph i c p nh t các s li u ỗ ướ ươ ế ả ậ ậ ố ệ
phát sinh trong tháng t các b ng ch m công, phi u chi, phi uừ ả ấ ế ế
thu , g m các thông tin nh ti n ã t m ng, công l m vi c … ồ ư ề đ ạ ứ à ệ
ng y th ng, công l m vi c ng y ngh , các kho n c ng khác,à ườ à ệ à ỉ ả ộ
tr khác …ừ .................................................................................83
M n hình nh p s li uà ậ ố ệ .........................................................................84
Nh n F3 t Form trên s hi n ra Form C p nh t s li u nh d i ấ ừ ẽ ệ ậ ậ ố ệ ư ướ
ây, vi c c p nh t s li u c th c hi n chi ti t cho t ng nhânđ ệ ậ ậ ố ệ đượ ự ệ ế ừ
viên...................................................................................................84
K TLU NẾ Ậ ...............................................................................................................85
PH L C 1Ụ Ụ ..............................................................................................................86
PH L C 2Ụ Ụ ............................................................................................................133
MỞĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình đổi mới và phát triển, bước đầu đã gặt
hái được những thành công nhất định, điều đó được thể hiện qua mức tăng
5
trưởng kinh tế ổn định và ngày càng cao, tỉ lệ lạm phát được kiềm chế, được
đánh giá là “điểm đến” của du khách và các nhà đầu tư quốc tế. Thành công này
có sự đóng góp không nhỏ của ngành Tin học, ngành đã và đang trở thành mũi
nhọn của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Cùng với sự đổi mới của đất nước, sự phát triển vượt trội của ngành Công
nghệ thông tin nói chung cũng như nhu cầu cấp thiết ứng dụng tin học trong
công tác quản lý của các doanh nghiệp nói riêng, trong mấy năm vừa qua, hàng
loạt các Công ty phần mềm đã ra đời trên thị trường Việt Nam. Điển hình có
công ty phần mềm CardPro chuyên về lĩnh vực đồ họa, Hp Group chuyên về
phần mềm giáo dục đào tạo, đặc biệt, có rất nhiều công ty phần mềm tài chính
kế toán như phần mềm kế toán Fast Accouting, phần mềm kế toán Effect, phần
mềm Cyber Accounting của công ty Cổ phần phần mềm QTDN Cybersoft.

yêu cầu phát triển hệ thống thông tin, Phân tích chi tiết, Thiết kế logic, Đề xuất
các phương án của giải pháp, Thiết kế vật lý ngoài, Triển khai kỹ thuật hệ thống,
Cài đặt và khai thác.
Chương III:Khảo sát, phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin
tính lương tại Xí nghiệp Xe buýt Hà Nội
Những nội dung, công việc khảo sát, phân tích, thiết kế, lập trinh
hệ thống thông tin tính lương cho Xí nghiệp Xe buýt Hà Nội sẽ được trình bày
cụ thể trong chương này.
Phần cuối của chuyên đề là các phụ lục:
Phụ lục 1: Mã của một số thủ tục chính của chương trình.
Phụ lục 2: Tài liệu tham khảo.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của KS.Bùi Thế Ngũ và
các cán bộ, nhân viên công ty Cybersoft đã và đang hướng dẫn em hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này!
7
Hà Nội, ngày 12.06.2006
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh
CHƯƠNG I
VÀI NÉT VỀ CÔNG TY
Những nét cơ bản về công ty
8
Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần phần mềm Quản trị doanh nghiệp Cybersoft
Tên tiếng Anh: Cyber Software for Business managerment Jsc
Tên giao dịch: CYBERSOFT
Trụ sở: 413 Nguyễn Khang, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 84-4-7847223
Fax: 84-4-7847224
E-mail:
Website: www.Cybersoft.com.vn
1. Thành lập công ty

nghệ thông tin vào quản lý sản xuất và kinh doanh. Với khẩu hiệu “Thành công
của khách hàng là mục tiêu của Công ty!”, Cybersoft luôn luôn sẵn sàng cung
cấp phần mềm và dịch vụ tốt nhất, thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Trên cơ sở ấy Cybersoft luôn luôn không ngừng phát triển để tạo ra các sản
phẩm đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn về yêu cầu thông tin quản lý trong nền
kinh tế thị trường.
4. Giá trị và niềm tin
Công ty mong muốn đóng góp cho xã hội, xây dựng đất nước giàu mạnh
thông qua các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Chính vì thế, các
cán bộ công nhân viên Cybersoft lao động hết mình, có trách nhiệm nghề
nghiệp, luôn luôn đổi mới và tự hoàn thiện.
Công ty tin tưởng rằng hạnh phúc của mỗi cá nhân phụ thuộc vào mức độ
sử dụng các tài năng tiềm ẩn trong mỗi cá nhân đó. Vì vậy các cán bộ công nhân
viên Cybersoft sẽ cùng nhau xây dựng một doanh nghiệp đem lại cho mỗi thành
viên của mình điều kiện phát triển đầy đủ nhất về tài năng và một cuộc sống đầy
đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.
5. Cơ cấu tổ chức
10
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Cybersoft gồm các phòng ban sau:
Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm:có nhiệm vụ nghiên cứu
vàxây dựng các chi tiết trong yêu cầu đặc thù của khách hàng, thiết kế chi tiết
các phương án giải quyết, thực hiện xây dựng phần mềm với các chức năng
phân hệ luôn mở rộng, nâng cao tính nghiệp vụ và khả năng phân tích quản trị
của chương trình, bảo hành phần mềm theo yêu cầu.
Phòng cung cấp giải pháp cho các doanh nghiệp: có nhiệm vụ tư vấn
và xây dựng hệ thông tin tài chính kế toán và quản trị doanh nghiệp, cài đặt
chương trình, hướng dẫn sử dụng và bảo hành, nâng cấp các hệ thống đã được
cài đặt, thiết kế các sản phẩm “may đo” theo yêu cầu của khách hàng.
Phòng tư vấn và hỗ trợ khách hàng: có nhiệm vụ giải đáp các thắc mắc,
hướng dẫn chi tiết cách khắc phục các vấn đề khó khăn qua điện thoại, fax, thư

năm 2004 công ty đã cho ra đời phiên bản phần mềm Cyber Accounting 2005
với nhiều tính năng kỹ thuật mới. Cyber Accounting được thiết kế tuân thủ theo
đúng các quy định mới nhất của Bộ Tài chính Việt Nam ban hành. Cyber
Accounting được ứng dụng chủ yếu dành cho các doanh nghiệp sản xuất hoặc
thương mại có quy mô vừa và lớn. Cyber Accounting 2005 được lập trên ngôn
ngữ Microsoft Visual Foxpro 7.0, có thể chạy trên mạng LAN, WAN, Internet
nhiều người sử dụng hoặc trên máy đơn lẻ với các hệ điều hành thông dụng như
Windows NT, Windows2000, Windows 9*, Novell NetWare.
 Phần mềm tổng hợp
CyberSoft Corporate 2005 thực hiện tổng hợp các báo cáo từ đơn vị cấp
dưới thành báo cáo hợp nhất của toàn công ty, toàn Tổng Công ty hoặc toàn
ngành. Các báo cáo của các đơn vị cấp dưới có thể nhập trực tiếp hoặc đọc từ
các tệp số liệu báo cáo gửi tiền từ các đơn vị cấp dưới qua đường thư điện tử
hoặc đĩa mềm.
Phần mềm tổng hợp báo cáo từ các đơn vị cấp dưới CyberSoft Corporate
2005 được liên kết với phần mềm kế toán cơ sở Cyber Accounting 2005. Các
báo cáo của đơn vị cấp dưới được Cyber Accounting 2005 kết xuất ra các tệp số
liệu và truyền lên đơn vị cấp trên qua đường thư điện tử. CyberSoft Corporate
2005 sẽ đọc các tệp số liệu báo cáo này và tổng hợp (hợp nhất) thành báo cáo
chung.
 Phần mềm Cyber Business 9.0
Ngôn ngữ lập trình Visual Basic.net
Cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 hoặc Oracal 9.i
Mô hình hệ thống Client/server chạy trên mạng LAN, WAN, Internet
13
Phần mềm Cyber Business 9.0 được đĩnh nghĩa như một hệ thống đa phân
hệ (multi modul software application) giúp cho tổ chức và doanh nghiệp quản lý
nguồn lực và điều hành tác nghiệp.
2. Dịch vụ
 Dịch vụ tư vấn

Chỉ trong chưa đầy ba năm, Cybersoft đã thành công với mạng lưới khách
hàng trên toàn quốc
Một số khách hàng tiêu biểu của công ty:
Công ty xi măng Hải Phòng.
Công ty cổ phần xây dựng đường bộ số 1 Hà Tĩnh.
Nhà máy thuốc lá Thanh Hóa.
Công ty đường Bình Định.
Tổng Công ty Vận tải Hà Nội.
Tổng Công ty chè.
Tổng Công ty Sông Mã.
Viện Dầu khí (HN, SG).
Công ty Cao su Đà Nẵng.
Công ty CP đại lý Ford Hà Nội.
Công ty CP đại lý Ford Thăng Long.
Công ty CP đại lý Ford Thủ đô.
Công ty dược Vĩnh Phúc.
Sở giáo dục Nam Định (38 trường PTTH).
Công ty cổ phần GasPetrolimex (SG,HN,ĐN,HP).

Lý do lựa chọn đề tài
Xí nghiệp Xe buýt Hà Nội có xấp xỉ 900 lao động. Tuy nhiên, Hệ thống
chương trình kế toán lương hiện đang sử dụng chưa đáp ứng được nhu cầu quản
lý. Cụ thể:
15
Phần mềm MS.Excel hoạt động độc lập, không có sự kết nối dữ liệu, vì
thế không đáp ứng được tiêu chuẩn tin cậy của một hệ thống thông tin hoạt động
tốt. Chẳng hạn, khi có sự sửa chữa hoặc xóa danh mục nhân viên, rất có thể sẽ
bỏ sót thông tin trong một tệp có liên quan nào đó, do việc cập nhật hoàn toàn là
thủ công.
MS.Excel không có tính năng phân quyền, thông tin dễ dàng bị can thiệp

và được xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ
trước. Kết quả xử lý (Outputs) được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập
nhật vào kho lưu trữ dữ liệu (Storage).
17
MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu được sử dụng như một công cụ để lưu trữ và diễn giải các
trường thuộc tính của mẩu tin. Đây là một trong những bộ phận quan trọng nhất
của hệ thống thông tin. Dữ liệu có tầm quan trọng sống còn đối với tổ chức.
Chính vì thế mà khi phân tích, thiết kế thì yêu cầu đầu tiên là phải nghiên cứu về
cơ sở dữ liệu.
Các thông tin trước đây thường được lưu trữ trong các sổ sách, các bảng
biểu… Ngày nay, trong sự bùng nổ của công nghệ thông tin thì việc lưu trữ các
thông tin được diễn ra một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều.
Các khái niệm liên quan:
 Thực thể (Entity): là một đối tượng nào đó mà nhà quản lý muốn lưu
trữ thông tin về nó như: nhân viên, sinh viên, khách hàng, máy móc, thiết bị…
Khi nói đến thực thể nghĩa là nói đến một tập hợp thực thể cùng loại, còn thực
thể cụ thể như “nhân viên Lê Văn Thiết”, “máy in EPSON LQ 2170” thì gọi là
phần tử thực thể, hay lần xuất của thực thể trên.
Ví dụ: Thực thể NHÂN VIÊN là bao gồm các nhân viên.
 Thuộc tính (Attribute): là những đặc điểm và tính chất của mỗi thực
thể. Mỗi thuộc tính được gọi là một trường, thường không chia nhỏ được nữa.
18
Các thuộc tính góp phần mô tả thực thể và là những mẩu tin về thực thể cụ thể
mà ta muốn lưu trữ. Ví dụ thực thể nhân viên được mô tả bởi bộ các thuộc tính:
mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, ngày sinh, quê quán, chức vụ, bậc lương,
tài khoản ngân hàng…
 Trường dữ liệu (Field): để lưu trữ thông tin về từng thực thể hay
chính là để ghi các thuộc tính của thực thể.

dụng một lưới điền hoặc một mẫu để xây dựng cấu trúc một mẫu hoặc mô tả dữ
liệu mà họ muốn tìm kiếm.
 Lập các báo cáo (Report) từ cơ sở dữ liệu: mục đích của báo cáo là
cho phép hiển thị thông tin ra màn hình hay xuất ra máy in.
 Cấu trúc tệp và mô hình dữ liệu: dữ liệu phải được tổ chức sao cho
thuận tiện cho việc cập nhật và truy vấn, điều đó đòi hỏi phải có cơ chế gắn kết
các thực thể với nhau. Các mô hình thường được sử dụng trong các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu là:
 Mô hình mạng lưới.
 Mô hình phân cấp.
 Mô hình quan hệ.
Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hoạt động tốt
Ngày nay, thời đại thông tin bùng nổ dẫn đến hệ quả là hàm lượng trí tuệ
chiếm đến 70% trong các sản phẩm được xã hội tạo ra. Thế giới hiện tại được
nhìn dưới ba góc độ:
 Vật chất làm cho thế giới tồn tại.
 Năng lượng làm cho thế giới phát triển.
 Thông tin làm cho thế giới phát triển hài hòa và có tổ chức.
Quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa phần lớn vào chất lượng thông
tin do các hệ thống thông tin chính thức sản sinh ra. Một hệ thống thông tin hoạt
20
động kém là nguồn gốc của những hậu quả xấu nghiêm trọng. Hoạt động xấu
hay tốt của một hệ thống thông tin được đánh giá thông qua chất lượng của
thông tin mà nó cung cấp. Tiêu chuẩn chất lượng của các thông tin như sau:
 Tin cậy
Độ tin cậy của một hệ thống thông tin thể hiện dưới hai góc độ: độ
xác thực và độ chính xác. Trong một nền kinh tế cạnh tranh, thông tin ít độ tin
cậy có thể gây cho tổ chức những hậu quả tồi tệ. Một hệ thống tính lương bỏ sót
phụ cấp ăn trưa cho một số nhân viên có thể sẽ đánh mất niềm tin của nhân viên,
thậm chí có thể gây ra kiện tụng.

quản lý
Lý do để phát triển một hệ thống thông tin quản lý
Điều gì bắt buộc một tổ chức phải tiến hành phát triển hệ thống thông tin?
 Trước hết, sự hoạt động tồi tệ của hệ thống thông tin, những vấn đề
về quản lý và việc thâm thủng ngân quỹ là những nguyên nhân đầu tiên thúc đẩy
một yêu cầu phát triển hệ thống. Một hệ thống kế toán không kiểm soát được sự
xâm phạm trái phép của người sử dụng, một phần mềm quản lý huy động vốn
của ngân hàng tính sai thời gian đáo hạn cho khách hàng v.v… là những ví dụ
gần gũi cho thấy tất yếu phải phát triển hệ thống thông tin mới.
 Các yếu tố cạnh tranh như giá cả, chất lượng, dịch vụ, thủ tục, thị
phần… Chẳng hạn, một trạm bán vé máy bay phải luôn tìm cách thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng không thể bỏ qua cơ hội phát triển hệ thống thông tin nhằm
mục đích đẩy nhanh tốc độ và giao dịch chính xác.
 Hệ thống thông tin quản lý có những thay đổi về khoa học công nghệ
nên cần thiết kế mới để hoạt động hiệu quả hơn. Ví dụ, Tổng Công ty vận tải Hà
Nội đã được tin học hóa yêu cầu Xí nghiệp buýt Hà Nội phải xây dựng hệ thống
tính lương mới nhằm đồng bộ hóa và chia sẻ dữ liệu.
 Việc phát triển hệ thống thông tin là do yêu cầu của cấp trên. Ví dụ,
Ban giám đốc mong muốn đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng nên yêu cầu Phòng
Nhân sự tuyển thêm chuyên gia cho phụ trách tin học.
22
 Những yêu cầu mới của quản lý, chẳng hạn lắp đặt những quầy giao
dịch tự động, Chính phủ ban hành luật thuế mới… cũng có thể dẫn đến sự cần
thiết của một dự án phát triển một hệ thống thông tin mới.
 Người quản lý muốn mở rộng quyền lực của mình thông qua phương
tiện thông tin. Người quản lý nhận thấy rằng thông tin là phương tiện nhanh
nhất, hiệu quả nhất để đạt mục đích tăng cường sự chỉ đạo, uy tín của mình.
 Những áp lực từ cấp dưới cũng là nguyên nhân để phát triển một hệ
thống mới. Chẳng hạn, một bộ phận làm việc mà các nhân viên chủ yếu là cán
bộ có trình độ đại học, trên đại học rõ ràng mong muốn được làm việc trong hệ

 Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu.
 Làm rõ yêu cầu.
 Đánh giá khả năng thực thi.
 Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu.
b. Giai đoạn hai: Phân tích chi tiết
Giai đoạn phân tích chi tiết nhằm làm rõ các vấn đề của hệ thống đang
nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích thực của những vấn đề đó, xác
định những đòi hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác định
những mục tiêu mà hệ thống mới phải đạt được. Giai đoạn phân tích chi tiết bao
gồm các công đoạn sau:
 Lập kế hoạch phân tích chi tiết.
 Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại.
 Nghiên cứu hệ thống thực tại.
 Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp.
 Đánh giá lại tính khả thi.
24
 Thay đổi đề xuất của dự án.
 Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết.
Để đạt mục đích, phân tích viên phải có một hiểu biết sâu sắc về môi
trường hệ thống và hiểu thấu đáo hoạt động của chính hệ thống. Vì vậy, thu thập
thông tin là công việc không thể thiếu của giai đoạn phân tích chi tiết. Thông
thường ngưởi ta sử dụng các phương pháp: phỏng vấn, nghiên cứu tài liệu, sử
dụng phiếu điều tra, quan sát.
Xây dựng một hệ thống thông tin rất cần thiết phải mã hóa dữ liệu. Việc
mã hóa dữ liệu giúp cho việc nhận diện đối tượng không bị nhầm lẫn, mô tả
nhanh chóng các đối tượng và nhận diện nhóm đối tượng nhanh hơn. Các
phương pháp mã hóa cơ bản bao gồm: mã hóa phân cấp, mã hóa liên tiếp, mã
hóa theo xeri, mã tổng hợp, mã gợi nhớ, mã hóa ghép nối.
Để có một cái nhìn trực quan về hệ thống thông tin đang tồn tại cũng như
hệ thống thông tin trong tương lai thì việc mô hình hóa hệ thống thông tin là cần


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status