Nghiên cứu nhân giống vô ích cây tiêu bằng phương pháp cấy mô - Pdf 75

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
  

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY TIÊU
(Piper nigrum) BẰNG PHƢƠNG
PHÁP NUÔI CẤY MÔ

Ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa : 2001-2005
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HỮU ĐỊNH Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2005
ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
  


đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khoá luận này.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn chân thành đến
o Tiến sĩ Trần Thị Dung
o Kỹ sƣ Nguyễn Thị Kim Linh
 Đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện khoá luận.
 Xin đƣợc gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn bè, các anh chị em trong và ngoài lớp
Công Nghệ Sinh Học 27 dã góp ý, động viên và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập tại trƣờng
 Cuối cùng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và thành kính tới cha mẹ, anh
chị em trong gia đình và ngƣời thân. ii
TÓM TẮT
NGUYỄN HỮU ĐỊNH, Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2005.
“NGHIÊN CỨU NHÂN GIÔNG VÔ TÍNH CÂY TIÊU (Piper nigrum) BẰNG
PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ”.
Giáo viên hƣớng dẫn: Tiến sĩ TRẦN THỊ DUNG

MS6
MS7
MS8
MS9
0
0
0
1
1
1
3
3
3
0
1
2
0
1
2
0
1
2
9
9
9
9
9
9
9
9

Ki (mg/L)

Số bình

Số mẫu
C1
C2
C3
C4
C5
3
3
3
3
3
0,1
0,3
0,5
0
0
0
0
0
1
0
15
15
15
15
15

1.2 Mục đích .................................................................................................................. 2
1.3 Yêu cầu .................................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn đề tài ......................................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3
2.1 Lịch sử phát triển của nuôi cấy mô tế bào thực vật ................................................ 3
2.1.1 Giai đoạn khởi xƣớng (1898-1930) ....................................................................... 3
2.1.2 Giai đoạn nghiên cứu sinh lý (1930-1950) ............................................................ 3
2.1.3 Giai đoạn nghiên cứu phát sinh hình thái (1950-1960) ......................................... 4
2.1.4 Giai đoạn triển khai nuôi cấy mô vào công nghệ sinh học thực vật ...................... 4
2.2 Tổng quan về cây tiêu ............................................................................................... 5
2.2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây tiêu ............................................................... 5
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt tiêu trên thế giới và Việt Nam ........................ 5
2.2.2.1 Thế giới ............................................................................................................... 5
2.2.2.2 Việt Nam............................................................................................................. 7
2.3 Tình hình nuôi cấy mô cây tiêu .............................................................................. 10
2.3.1 Công trình nghiên cứu nuôi cấy cây hồ tiêu ở trong nƣớc .................................. 11
2.3.2 Một số công trình nghiên cứu nuôi cấy cây hồ tiêu ở nƣớc ngoài ...................... 12
2.4 Nhóm các chất điều hòa tăng trƣởng ảnh hƣởng tới quá trình nuôi cấy mô .......... 12
2.4.1 Auxin ................................................................................................................... 12
2.4.1.1 Tính chất sinh lý của Auxin.............................................................................. 13
2.4.1.2 Auxin trong cây trồng ....................................................................................... 13
v
2.4.1.3 Các chất auxin tổng hợp ................................................................................... 14
2.4.2 Gibbérelline ......................................................................................................... 14
2.4.2.1 Tính chất sinh lý của Gibbérelline.................................................................... 14
2.4.2.2 Gibbérelline trong cây trồng ............................................................................. 15
2.4.3 Cytokinine ........................................................................................................... 15
2.4.3.1 Tính chất sinh lý của Cytokinine ...................................................................... 15
2.4.3.2 Cytokinine trong cây trồng ............................................................................... 16
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 17

T10: Thời gian xử lí mẫu 10 giờ bằng Tetracylin
S2: Thời gian xử lí mẫu 2 giờ bằng Streptomycin
S6: Thời gian xử lí mẫu 6 giờ bằng Streptomycin
S10: Thời gian xử lí mẫu 10 giờ bằng Streptomycin
TLMS: Trọng lƣợng mô sẹo
HSTTMS: Hệ số tăng trƣởng mô sẹo
HSNC: Hệ số nhân chồi
TLTCC: Trọng lƣợng tƣơi cụm chồi
NSC: Ngày sau cấy
TDZ: Thidiazuron
BA: Benzyladenine
IBA: Indolylbutyrique acid
Ki: Kinetine vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang

Bảng 2.1 Sản lƣợng tiêu của những quốc gia sản xuất tiêu từ 1991-1996 (đơn vị: tấn) 6
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất hồ tiêu các tỉnh trọng điểm (1997 - 1999) ........................ 8

Hình 4.1 Mô sẹo mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 10g Đƣờng
saccharose + 3mgBA/L + 1mgIBA/L (nghiệm thức thứ 8) sau 7 ngày nuôi cấy. ........ 31
Hình 4.2 Mô sẹo mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 10g Đƣờng
saccharose + 3mgBA/L + 2mgIBA/L (nghiệm thức thứ 9) sau 16 ngày nuôi cấy. ...... 31
Hình 4.3 Mô sẹo mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 10g Đƣờng
saccharose + 1mgBA/L + 1mgIBA/L (nghiệm thức thứ 5) sau 17 ngày nuôi cấy. ...... 32
Hình 4.4 Chồi mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 30g Đƣờng saccharose
+ 3mgBA/L + 0.3mgTDZ/L (nghiệm thức 2) sau 60 ngày nuôi cấy. .......................... 32
Hình 4.5 Chồi mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 30g Đƣờng saccharose
+ 3mgBA/L + 0.1mgTDZ/L (nghiệm thức1) sau 60 ngày nuôi cấy. ............................ 33
Hình 4.6 Chồi mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 30g Đƣờng saccharose
+ 3mgBA/L + 0.5mgTDZ/L (nghiệm thức 3) sau 60 ngày nuôi cấy. .......................... 33 1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề
Điều kiện khí hậu nƣớc ta nhìn chung rất thích hợp cho việc phát triển cây hồ
tiêu.Tuy nhiên, do nƣớc ta có mùa mƣa rất tập trung và có mùa nắng kéo dài nên đây
sẽ là điều kiện rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển và đây sẽ là nguyên nhân gây giảm
năng suất, sản lƣợng và phẩm chất cho cây tiêu. Bên cạnh các loại sâu hại (rầy, rệp
sáp, tuyến trùng...) còn có cả virus gây bệnh tiêu điên, thối rễ, rụng đốt. Đây là các
nhân tố gây bệnh cho cây tiêu mà nó có thể ẩn tích trong thân của cây tiêu. Bởi vậy,

trƣởng của mô sẹo sau 45 ngày nuôi cấy.
Theo dõi và ghi nhận số chồi và trọng lƣợng chồi và hệ số nhân chồi sau 60
ngày nuôi cấy.
1.4 Giới hạn đề tài:
Vì thời gian thực hiện đề tài có hạn nên chúng tôi chƣa thực hiện đƣợc các thí
nghiệm nhân nhanh chồi và tạo cây hoàn chỉnh. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Lịch sử phát triển của nuôi cấy mô tế bào thực vật
Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật đã trải qua gần trăm năm phát triển, và có
thể phân chia ra thành 4 giai đoạn phát triển nhƣ sau:
2.1.1 Giai đoạn khởi xƣớng (1898-1930)

chồi lên khối mô nuôi cấy và thấy quá trình phân hóa ống mạch xảy ra trong khối mô.
Năm 1956 Miller và Skoog đã tạo chồi thành công từ mô thuốc lá nuôi cấy.
Trong giai đoạn này Skoog đã phát hiện ra kinetin là một chất điều khiển quá
trình phân bào và phân hóa chồi.
Năm 1958-1959 Steward và Reinert đã sử dụng nƣớc dừa vào nuôi cấy tế bào
cà rốt và đã thu đƣợc phôi từ tế bào cà rốt nuôi cấy.
Kỹ thuật nuôi cấy tế bào đơn trong dịch lỏng đƣợc Muir (1953) xây dựng đối với
tế bào của cây Tagetes erecta và Nicotiana tabacum và Nickell (1956) nuôi đƣợc tế bào
đơn của Phaseolus vulgaris trong dịch lỏng thông qua cấy chuyền 4 năm liên tục.
Năm 1960 Bergmann đã phát triển kỹ thuật tế bào đơn lên một bƣớc mới tạo
đƣợc khối mô sẹo từ một tế bào đơn bằng kỹ thuật gieo trải tế bào thực vật trên đĩa thạch.
2.1.4 Giai đoạn triển khai nuôi cấy mô vào công nghệ sinh học thực vật
1959 Melchers sử dụng mô đơn bội của Antirrhinum majus nghiên cứu tính
biến động mức bội thể trong nuôi cấy và gây đột biến.
1967 Nitsch, 1968 Nakata và Tanaka tạo đƣợc cây đơn bội từ bao phấn thuốc lá.
1960 Cocking tách đƣợc tế bào trần protoplast.
1964 Guha và Maheswari tạo đƣợc cây cà độc dƣợc có bộ nhiễm sắc thể đơn
bội từ nuôi cấy túi phấn.
1968 Niieki và Ono nuôi cấy thành công bao phấn và tạo đƣợc cây đơn bội ở
lúa (Ozyza sativa).
1971 Takebe tái sinh đƣợc cây thuốc lá hoàn chỉnh từ protoplast thuốc lá giống
Xanthi.
1977 Melchers lai soma thành công cây cà chua và cây khoai tây.
1985 cây thuốc lá mang gen biến nạp đầu tiên đƣợc công bố.
1994 giống củ cải đƣờng mang gen kháng bệnh virus biến nạp đƣợc đƣa vào
sản xuất đại trà tại Na Uy.

5
2.2 Tổng quan về cây tiêu
2.2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây tiêu

6
Bảng 2.1 Sản lƣợng tiêu của những quốc gia sản xuất tiêu từ 1991-1996 (đơn vị: tấn)
Quốc gia 1991 1992 1993 1994 1995 1996
Trung
bình
Asia & Pacific 182,016 183,721 144,976 158,028 169,189 153,988 165,320
India 55,000 60,000 55,000 50,000 55,000 60,000 55,833
Indonesia 61,000 62,000 23,500 42,500 59,000 39,200 47,867
Malaysia 29,000 26,000 17,600 16,000 13,000 12,000 18,933
Vietnam 8,900 7,830 18,500 20,000 20,000 20,000 15,872
China P.R. 13,108 12,321 10,461 12,409 5,000 8,000 10,217
Thailand 10,443 10,500 9,000 10,104 10,949 9,773 10,128
Sri Lanka 2,850 3,255 9,000 5,000 3,725 3,000 4,472
Cambodia 1,700 1,800 1,900 2,000 2,500 2,000 1,983
Brunei Darus 15 15 15 15 15 15 15
South Pacific 158 159 164 168 168 168 197
Fiji 140 145 145 150 150 150 176
Samoa 5 5 6 6 6 6 7
Micronisea 13 9 13 12 12 12 14
Latin America 51,774 30,615 26,427 25,303 21,940 21,690 29,625
Brazil 50,000 27,500 25,000 23,000 20,000 19,500 27,500
Mexico 894 2,395 734 1,363 1,000 1,250 1,273
Guatemala 360 370 380 380 380 380 375
Honduras 420 160 213 400 400 400 332
Saint Lucia 100 190 100 160 160 160 145
Africa 5,427 4,543 4,665 4,565 4,565 4,565 5,833
Madagasca 2,160 2,000 2,300 2,300 2,500 2,500 2,327
Malawi 1,000 900 700 700 700 700 900
Zimbabue 700 800 900 700 700 700 750
Benin 894 150 150 150 150 150 299

Hạng
Mục
Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999
Diện tích
Tổng số
DT thu
hoạch
Năng suất Sản lƣợng DT tổng số
DT thu
hoạch
Năng suất Sản lƣợng DT tổng số
DT thu
hoạch
Năng suất Sản lƣợng
Cả nƣớc 9777 6243 2.08 13007 12783 7609 2.09 15883 15641 8939 2.12 18970
A Miền Bắc 1405 1153 0.69 795 1754 1261 0.74 932 1900 1337 0.75 1002
I Bắc TBộ 1405 1153 0.69 795 1754 1261 0.74 932 1900 1337 0.75 1002
1 Nghệ An 279 226 0.70 158 279 230 0.70 161 284 230 0.75 172
2 Quảng Bình 181 149 0.64 95 199 153 0.48 73 209 156 0.55 86
3 Quảng Trị 842 702 0.70 491 1153 798 0.82 652 1284 870 0.80 696
B Miền Nam 8372 5090 2.40 12212 11029 6348 2.36 14951 13741 7602 2.36 17968
I DH Trung bộ 329 306 1.14 348 424 312 1.10 344 476 322 1.15 369
1 Quảng Nam 37 33 0.48 16 42 35 0.46 16 47 37 0.49 18
2 Bình Định 60 47 0.68 32 79 47 0.55 26 107 56 0.55 31
3 Phú Yên 97 97 1.92 186 166 105 1.91 201 186 115 1.95 224
4 Khánh Hòa 11 10 1.40 14 9 8 0.88 7 12 9 0.89 8
II Tây Nguyên 1712 999 1.63 1626 2492 1585 1.66 2638 3551 1833 2.00 3666
1 Gia Lai 303 128 0.70 89 695 238 0.75 179 1274 333 2.45 816
2 Đắc Lắc 1409 871 1.76 1537 1797 1347 1.83 2459 2277 1500 1.90 2850
III Đông Nam bộ 5893 3415 2.76 9412 7726 4080 2.75 11230 9115 5061 2.55 12925

1998
1999
Tổng cộng
10.500
13.007
15.883
18.970
58.360
25.300
24.700
23.000
34.800
107.800
195.700
243.700
225.000
Nguồn: Bộ thương mại, năm 2000
b.Tình hình tiêu thụ
Nƣớc ta chủ yếu sản xuất mặt hàng tiêu đen, thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc hàng
năm chỉ đạt khoảng 3.500-4.000 tấn/năm, còn phần lớn sản lƣợng tiêu dành cho xuất
khẩu.
Theo Bộ Thƣơng Mại, hạt tiêu Việt Nam đã xuất khẩu cho 30 nƣớc trên thế
giới. Cả nƣớc xuất khẩu từ 1996-1999 là 107.800 tấn (bình quân một năm 26.950 tấn),
tốc độ tăng 12% /năm. Riêng số liệu xuất khẩu mà cơ quan kiểm dịch tại cảng TP.Hồ
Chí Minh cho biết từ 1996 đến 20/6/2000 là 110.656 tấn. Đặc biệt 6 tháng đầu năm
2000 đã xuất khẩu 28.801 tấn.
Thị trƣờng tiêu xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam (1996-6/2000) là các nƣớc:
Mỹ, các nƣớc EU, Singapore.

10

(0,1%) hoặc
ngâm trong dung dịch kháng sinh Cefotaxin (1%) từ 1-2 giờ. Sau khi ngâm trong dung
dịch kháng sinh Cefotaxin 1% (1, 2, 24 giờ). Kết quả cho 20-70% mẫu bị nhiễm sau 7-
14 ngày nuôi cấy. Khi bổ sung kháng sinh Cefotaxin (1%) vào môi trƣờng nuôi cấy.
Kết quả cho khoảng 20-30% mẫu đƣợc vô trùng hoàn toàn sau 3-4 tuần nuôi cấy.
Đồng thời khi cấy chuyền sang môi trƣờng mới không có kháng sinh, chồi mới không
có khả năng tái nhiễm trở lại.
Ngoài ra, thử nghiệm khử trùng bằng cách kết hợp dung dịch Acid Benzoic bão
hòa, dung dịch tẩy Javel và kháng sinh. Kết quả thu đƣợc khoảng 40-50% mẫu khử
trùng không tái nhiễm.
Khả năng tạo chồi mới của đốt gốc là tốt nhất so với đốt giữa và đốt ngọn. Khả
năng tạo mô sẹo ở mỗi loại đốt cũng tƣơng tự nhƣ ở tạo chồi. Khi nồng độ BA hơn
5,0mg/L hoặc TDZ sẽ ức chế khả năng hình thành chồi, và khi bổ sung một nồng độ
Cytokinin và Auxin thích hợp sẽ làm tăng số chồi hình thành ở đốt cấy hồ tiêu. Nồng
độ NAA hoặc IBA càng cao thì khối mô sẹo tạo ra càng nhiều. Các mô sẹo trắng, xốp
khi cấy chuyền sang môi trƣờng tạo chồi sẽ ít có khả năng tái tạo chồi. Môi trƣờng MS
11
có bổ sung BA (5,0mg/L), Ki (0,5mg/L) và IBA (0,5mg/L) là thích hợp cho khả năng
biệt hóa chồi từ mô sẹo. Ở nồng độ BA (3,0mg/L), Ki (0,5mg/L) và IBA (0,5mg/L)
chồi sẽ phát triển mạnh hơn, chồi lớn hơn và khi cắt chồi nuôi cấy trên môi trƣờng MS
thì khả năng tạo rễ và phát triển tốt hơn những môi trƣờng còn lại. Môi trƣờng tạo rễ là
½ MS + NAA (0,1-1,0mg/L) hoặc IBA (0,1-1,0mg/L). Môi trƣờng ½ MS có bổ sung
than hoạt tính (1,0mg/L) là thích hợp để cây ra rễ ở cây hồ tiêu, không cần sử dụng
Auxin cho mục đích ra rễ (Đoàn Thị Ái Thuyền, Thái Xuân Du và Đỗ Văn Giáp, 2003).
2.3.2 Một số công trình nghiên cứu nuôi cấy cây hồ tiêu ở nƣớc ngoài:
Phƣơng pháp vi nhân giống tạo dòng cây hồ tiêu sử dụng các mảnh cấy nhƣ:
đầu rễ, mắt nhánh và chồi ngọn từ cả cây tiêu non và cây trƣởng thành (Mathews và
Rao, 1984; Agarwal, 1988; Philip và ctv. 1992; Nazeem và ctv. 1993; Nirmal Babu và
ctv. 1993; Joseph và ctv. 1996; Lissamma và ctv. 1996). Trong phƣơng pháp vi nhân
giống cây tiêu bị gây trở ngại do sự nhiễm của vi sinh vật (Kelkar và Krishnamurthy,

1992, Bhat, ctv. 1995, Rema và ctv. 1995, Madhusudhanan và ctv. 1996).
2.4 Nhóm các chất điều hòa tăng trƣởng ảnh hƣởng tới quá trình nuôi cấy mô
Sự hiện diện của các hormone tăng trƣởng đã đƣợc khám phá ra cuối thế kỷ 20.
Trong đó chất Auxin là chất đƣợc khám phá đầu tiên vào năm 1934, kế đến là các chất
Gibbérellines và chất cytokinin trong những năm 1950. Các hormone này đều có tác
dụng kích thích lên sự chuyển hóa của tế bào .Các chất này có nguồn gốc nội sinh,
ngoài ra còn có các chất tổng hợp khác do con ngƣời điều chế mà nó có công thức hóa
học gần giống hoặc khác với các chất trong thiên nhiên, nhƣng chúng biểu hiện một
hoạt động về một sinh lý tƣơng tự.
*Một số đặc tính cơ bản của các chất kích thích sinh trưởng
Chúng hoạt động ở liều rất yếu; ở liều cao chúng trở nên độc, điều này cho
phép một số chất kích thích tố đƣợc sử dụng nhƣ thuốc diệt cỏ.
Chúng can thiệp vào nhiều hiện tƣợng sinh lý, điều này bao hàm ít nhiều dạng
thức hoạt động của chúng, từ sự kiện này khái niệm về “hormone chuyên biệt”
hiện tại đã đƣợc bỏ đi.
2.4.1 Auxin
Auxin đƣợc khám phá ra do các thí nghiệm thực hiện trên các phản ứng về
đƣờng cong của loài Coléoptiles họ Graminées. Do có tác dụng trong hoạt động kéo
dài tế bào nên có tên nhƣ vậy. Đây là một chất có nhân indole, có công thức nguyên là
C
10
H
9
O
2
N, có tên là acid indole β acetique hoặc acid β indolylacétique.
13
2.4.1.1 Tính chất sinh lý của Auxin
Auxin can thiệp vào nhiều hiện tƣợng sinh lý, hoạt động của nó phụ thuộc vào
nồng độ và các sự hỗ tƣơng qua lại của chúng với các chất điều hòa khác. Các tác

độ vừa đủ ở mức các điểm tăng trƣởng hoặc ở phát hoa để đảm bảo sự nhân giống và
kéo dài tế bào.
14
2.4.1.3 Các chất auxin tổng hợp
Gồm các chất chính sau:
 Acid indolylbutyrique (AIB)
 Acid naphtylacetique (ANA) hoặc các chất dẫn xuất của chúng nhƣ:
 Acid naphtyloxyacetique (ANOA)
 Acid naphtylacétamide (NAD)
 Acid 2,4 dichrolophen-oxyacetique (2,4-D)
Trong lĩnh vực nuôi cấy in vitro, những chất giống đƣợc sử dụng và auxin đã
chiếm một vị trí quan trọng hơn, hai tính chất của chúng đƣợc nghiên cứu thuộc lĩnh
vực nhân tế bào và hiệu quả ra rễ. Ngoài ra, trong thực tiễn chúng còn đƣợc dùng để
giâm cành, để làm sáng quả, sự đậu quả và làm chậm sự thu hoạch quả. (Dƣơng Công
Kiên, 2002)
2.4.2 Gibbérelline
Gibbérelline đã nổi bật rất lâu trƣớc khi đƣợc nhận dạng. Chất Gibbérelline đầu
tiên đƣợc nhận dạng là acid gibbérellique hoặc là GA
3
, kế đến là GA
4
+ GA
7
và GA
7
.
Tất cả các Gibbérelline thể hiện một nhân giống nhau; chúng có sự khác nhau bởi chất
lƣợng và vị trí của các chất gắn trên nhân.
2.4.2.1 Tính chất sinh lý của Gibbérelline
Hoạt động kéo dài các đốt của cây, hoạt động này cũng có thể áp dụng lên các

 Zeatine.
 Isopentényladénine (IPA), Cytokinine tự nhiên và các chất tổng hợp. Có hai
loại đƣợc sử dụng nhiều nhất là:
 Kinetine ( 6 furfuryl-aminopurine).
 Benzyladenine (BAP) (6-benzyl- aminopurine).
2.4.3.1 Tính chất sinh lý của Cytokinine
Tác động hiệu quả rất rõ lên sự phân chia tế bào, trong quá trình này, chúng cần
thiết nhƣng chúng không hiệu quả nếu vắng mặt auxin: Cytokinine là chất bổ
sung; auxin làm thuận lợi cho sự nhân đôi của acid desoxyribonucleique (ADN)
và Cytokinine cho phép làm tách rời các chromosome.
Có vai trò rất rõ trong việc tạo cơ quan thực vật, ở đây chúng sẽ kích thích
mạnh mẽ sự thành lập các chồi non. Trái lại, chúng là chất đối kháng với sự tạo rễ.
Hoạt động kích thích trên sự chuyển hóa, làm thuận lợi một phần việc tổng hợp
protein, mặt khác trong lúc bảo vệ các chất chuyển hóa chống lại tác động của
enzyme li giải.
Hiệu quả đối kháng của tính ƣu thế chồi non: các chồi nách đƣợc xử lí
Cytokinine sẽ tăng trƣởng và cạnh tranh với chồi tận cùng.

Trích đoạn Phân tích thống kê Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ BA kết hợp với IBA lên sự tạo Thí nghiệm 3: Khảo sát sự tái sinh chồi từ mô sẹo
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status