Đồ án tốt nghiệp Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long - Pdf 75


Đồ án tốt nghiệp
Kế toán thành phẩm, bán
hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty Cổ Phần SX-
TM Thiên Long
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán BH và xác định............................
KQBH tại công ty cổ phần SX – TM Thiên Long chi nhánh tại Hà Nội...............2
1.1: Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kt quả bán hàng............................2
1.1.1: Khái niệm, nội dung của KTBH và xác định KQBH..........................................2
1.1.2: Yêu cầu quản lý BH và xác định KQBH.............................................................3
1.1.3: Vai trò của việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQBH................................4
1.1.4: Nhiệm vụ của KTBH và XĐ KQBH...................................................................4
1.1.5: Ý nghĩa của công tác bán hàng............................................................................5
1.2: Tổ chức công tác kế toán BH và xác định KQBH.................................................5
1.2.1: Chứng từ sử dụng.................................................................................................5
1.2.2: Tài khoản sử dụng................................................................................................5
1.2.3: Các phương thức bán hàng..................................................................................9
A: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng..........................................................9
B: Kế toán bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp..........................................11
C: Kế toán bán hàng theo phương thức đại lý ký gửi....................................................12
D: Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp.............................................................14
1.2.4: Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.............................................................14
1.2.5: Kế toán DTBH và các khoản giảm trừ DTBH....................................................15
1.2.6: Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................................18
Phần 2: Thực trạng về công tác BH và xác định KQBH tại công ty cổ phần SX – TM
Thiên Long chi nhánh tại Hà Nội...............................................................................22
2.1: Đặc điểm chung của doanh nghiệp.........................................................................22

chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần
SX-TM Thiên Long, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán trong công ty, cùng
với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thuý Nga, em đã lựa chọn đề tài kế toán thành
phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long cho
chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung sau:
Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công
ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty
Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 3: Một vài nhận xét về công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng ở
công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Dù thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em có thể mở rộng thêm vốn hiểu
biết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 thàng 10 năm 2005.
PHẦN 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SX – TM
THIÊN LONG CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI
1.1: Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được các sản phẩm
đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông
qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đó được thực hiện, hàng hoá
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn được
hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói
chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng.
Quá trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành,

kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
B.Doanh thu bán hàng:
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
giá trị vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do việc bán hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT,
còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng còn bao
gồm cả các khoản phụ thu.
C.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
-Chi phí bán hàng:
Trong quá trình lưu thông – tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh nghiệp phải bỏ
ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bán hàng, bảo quản hànghoá, chi phí
tiếp thị, quảng cáo…gọi chung là chi phí bán hàng (CPBH). Có thể nói, chi phí bán hàng là chi
phí lưu thông, chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, chi
phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể giá trị với nội dung và công dụng khác nhau. Tuỳ theo
yêu cầu quản lý, có thể phân biệt chi phí bán hàng theo từng tiêu thức thích hợp.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và phục vụ chung
khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
D.Xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động
khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường.
1.1.2:Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
* Yêu cầu quản lý hàng hoá:
- Quản lý về mặt số lượng:
Phản ánh giá trị và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập xuất
tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời, và đề ra các biện pháp xử lý hàng hoá tồn kho

Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của các quyết
định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến lược kinh
doanh, bán hàng phù hợp với thị trường tương ứng với khả năng của doanh nghiệp.
1.1.4: Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ về tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá trên các mặt hiện vật và giá trị.
Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép đầy đủ các khoản
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng cũng thu nhập các hoạt động
khác.
Xác định chính xác kết quả bán hàng, phản ánh và giám đốc tình hình phân phối kết quả,
đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận bán hàng, thu nhập và phân phối
kết quả.
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, kế toán bán hàng cần phải hoàn thiện tốt các nội dung
sau:
- Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ.
- Báo cáo kịp thời tình hình nhập - xuất – hàng hoá, tình hình bán hàng và thanh toán,
đôn đốc thu thập tiền hàng, xác định kết quả kinh doanh.
Tổ chức tốt hệ thống tài khoản kết toán, hệ thống sổ sách kế toán kế toán phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
1.1.5: Ý nghĩa của công tác bán hàng:
Qúa trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất là khâu trực
tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng khâu thực hiện giá trị, làm cho
giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu
kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp
các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất được mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là
làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường và được thị
trường chấp nhận về mặt giá cả, chất lượng…Tiêu thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống

- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn hoàn thành vào bên nợ TK 911- xác
kho đầu kỳ. định kết quả kd để tính kết quả kd.
-Trị giá vốn thực tế của hàng hoá thành - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên
dịch vụ đã hoàn thành. nợ TK155 – thành phẩm
-Thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ phải tính vào giá vốn hàng bán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 511:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá,dịch thực hiện trong kỳ.
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã xác
định là tiêu thụ trong kỳ
-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
♦ Kết cấu TK 131:
TK 131- Phải thu của khách hàng
-Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hoá đã giao và dịch -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
vụ đã cung cấp và được xác định là sản của khách hàng.
phẩm tiêu thụ. -Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
đã khiếu nại.

+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại tính trên khối
lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.
♦ Kết cấu TK 531:
TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đã trả -K/C giá bán cảu hàng bị trả lại vào bên
lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152.
nợ phải thu của khách hàng. –DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong tháng.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 532:
TK 532- Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán
nhận cho người mua hàng. vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512-
DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
♦ Kết cấu TK 641:
TK 641- Chi phí bán hàng
-Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
sinh trong kỳ. -K/C chi phí bán hàng để tính kết quả
kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển.
TK này không có số dư cuối kỳ.
6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói,
bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp,
tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
6412- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá,
chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá
trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp.
6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các dụng cụ:

- Chi phớ bỏn hng, chi phớ QLDN. - Thu nhp hot ng ti chớnh v cỏc
khon thu bt thng.
- Chi phớ hot ng ti chớnh v chi phớ
bt thng.
- S li nhun trc thu ca hot ng - S l ca hot ng sn xut kinh
kinh doanh trong k. doanh trong k.
Ti khon ny khụng cú s d cui k
1.2.3: Cỏc phng thc bỏn hng:
A: K toỏn bỏn hng theo phng thc gi hng:
Theo phng thc ny, nh k doanh nghip gi hng cho khỏch hng trờn c s tho
thun trong hp ng mua bỏn hng gia hai bờn giao hng ti a im ó quy c trong hp
ng. Khi xut kho gi i hng vn thuc quyn s hu ca doanh nghip, ch khi no khỏch
hng ó tr tin hoc chp nhn thanh toỏn thỡ khi y hng mi chuyn quyn s hu v c
ghi nhn doanh thu bỏn hng.
* Ti khon s dng:
Trong trng hp ny k toỏn s dng TK 157 hng gi i bỏn.
Ti khon ny phn ỏnh s hin cú v tỡnh hỡnh bin ng ca tr giỏ vn hoc giỏ thnh ca
hng hoỏ, thnh phm gi bỏn. S hng cha c xỏc nh l bỏn.
S hch toỏn: i vi cỏc n v k toỏn tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn.
TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK155,138, 334
Xuất hàng Số hàng đợc chấp Số hàng gửi
gửi bán nhận thanh toán bị từ chối
TK 911
K/c trị giá vốn K/c DT
hàng hoá bán thuần
TK 641, 642
CPBH, QLDN
Số hàng đã bán


hàng bán bị trả lại
CPBH,CPQLDN
hàng xuất bán
- Theo phng phỏp kim kờ nh k:
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532
K/c các khoản Giá bán Các khoản K/c DTBH
giảm DTBH cha có thuế giảm DT thuần
K/c Tổng giá
DTBH thuần thanh toán
TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT
của hàng bán
Thuế GTGT bị trả lại
C: K toỏn bỏn hng theo phng thc bỏn hng i lý, ký gi:
Bỏn hng i lý, ký gi l phng thc m bờn ch hng (bn giao i lớ) xut hng cho
bờn nhn i lý, ký gi (bờn i lý ) bỏn. Bờn i lý s c hng thự lao di hỡnh thc hoa
hng hoc chờnh lch giỏ.
Theo lut thu GTGT, nu bờn i lý bỏn hng theo ỳng giỏ do bờn giao i lý quy nh
thỡ ton b thu GTGT s do ch ca hng chu, bờn i lý khụng phi np thu GTGT trờn phn
hoa hng c hng. Ngc li, nu bờn i lý hng khon chờnh lch giỏ thỡ h s phi chu
thu GTGT tớnh trờn phn GTGT ny, bờn ch hng ch chu thu GTGt trong phm vi doanh thu
ca mỡnh.
Theo ch quy nh, bờn giao i lý khi xut hng hoỏ chuyn giao cỏc c s nhn lm
i lý bỏn ỳng giỏ hng hoa hng, cn c vo chn mt trong cỏch s dng hoỏ n, chng t
sau:
- Hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng cn c thanh toỏn v kờ khai
np thu GTGT tng n v, tng khõu c lp.
Theo cỏch ny bờn giao i lý hch toỏn nh phng phỏp bỏn hng trc tip.
- S dng phiu xut hng gi bỏn i lý kốm theo lnh iu hnh ni b theo cỏch ny,
c s bỏn hng i lý, ký gi khi bỏn hng phi lp húa n theo quy nh, ng thi lp bng

TK 154, 155, 156 TK 632 TK911
Trị giá vốn hàng K/c giá vốn
xuất bán hàng bán
TK 511 TK 111, 112
Doanh thu bán hàng
Số tiền
TK 3331 thanh toán ngay
Thuế
GTGT TK 131
TK 3387 Số tiền
Lãi trả còn lại
chậm
1.2.4:Phng phỏp xỏc nh giỏ vn hng bỏn:
xỏc nh ỳng n kt qu kinh doanh trc ht cn xỏc nh ỳng n giỏ tr vn
hng bỏn. Tr giỏ vn hng bỏn c s dng xỏc nh kt qu kinh doanh l ton b chi phớ
kinh doanh liờn quan n quỏ trỡnh bỏn hng bao gm: giỏ vn hng xut kho, chi phớ bỏn hng,
chi phớ qun lý doanh nghipphõn b cho s hng ó bỏn.
A: Tớnh tr giỏ vn hng xut kho bỏn:
i vi doanh nghip sn xut: Tr giỏ vn thnh phm xut kho bỏn hoc thnh
phm khụng nhp kho a i bỏn ngay chớnh l giỏ thnh sn xut thc t ca sn phm hon
thnh.
i vi doanh nghip thng mi: Tr giỏ vn hng xut kho bỏn bao gm tr giỏ mua
thc t v chi phớ mua ca s hng ó xut kho.
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho
+
Chi phí mua phân bổ

- Bỏn hng: bỏn sn phm do doanh nghip sn xut ra v bỏn hng hoỏ mua vo.
- Cung cp dch v: Thc hin cụng vic ó tho thun theo hp ng trong k hoc
nhiu k k toỏn.
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l ton b s tin thu c t cỏc giao dch v cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh nh bỏn sn phm, hng hoỏ, cung cp dch v cho khỏch hng bao
gm c cỏc khon ph thu v phớ thờm ngoi giỏ bỏn.
Ti khon 512- Doanh thu bỏn hng ni b.
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu ca s sn phm, hng hoỏ, dch v tiờu th trong ni
b doanh nghip v kt chuyn sang bờn cú ca ti khon 911- xỏc nh kt qu kinh doanh
tớnh kt qu kinh doanh trong k.
Ti khon 131- Phi thu ca khỏch hng.
Ti khon ny phn ỏnh cỏc n phi thu v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon n phi thu ca doanh
nghip vi khỏch hng v tin bỏn sn phm hng hoỏ, cung cp dch v. Ti khon ny cng
c dựng phn ỏnh cỏc khon phi thu ca ngi nhn thu xõy dng c bn vi ngi giao
thu v khi lng cụng tỏc xõy dng c bn ó hon thnh.
Ti khon 333- Thu v cỏc khon phi np Nh nc.
Ti khon ny dựng phn ỏnh quan h gia doanh nghip vi Nh nc v cỏc khon thu,
phớ, l phớ, v cỏc khon phi np, phn ỏnh ngha v v tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi Nh
nc trong k k toỏn.
S hch toỏn:
TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131
Các khoản thuế trừ vào Doanh thu bán hàng
doanh thu (TTĐB,XK)
TK 333
Kết chuyển các khoản
giảm doanh thu
TK 333
Kết chuyển doanh
thu thuần
B: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

Thuế GTGT trả
lại khách hàng
1.2.6:K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng:
A: K toỏn chi phớ bỏn hng:
Chi phớ bỏn hng l nhng khon chi phớ m doanh nghip b ra cú liờn quan n hot
ng tiờu th sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v trong k nh chi phớ nhõn viờn bỏn hng, dng
c bỏn hng, chi phớ qung cỏo.
* tp hp kt chuyn chi phớ bỏn hng thc t phỏt sinh trong k, k toỏn s dng
TK641- Chi phớ bỏn hng.
S hch toỏn chi phớ bỏn hng:
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138
Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
TK 152, 153 TK 334, 338
Chi phí vật liệu, dụng cụ
phục vụ bán hàng
TK 214 TK 14222
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ Chờ Kết
phận bán hàng kết chuyển chuyển vào
TK 111, 112, 152, 334,.. kỳ sau
Chi phí bảo hành thực tế
phát sinh Trừ vào kết quả
TK 355, 1421 kinh doanh
Chi phí theo dự toán tính
vào chi phí bán hàng kỳ này
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong kỳ
TK 331,
Giá dịch vụ mua ngoài
liên quan đến bán hàng

Thuế, phí, lệ phí phải nộp

TK 139
Trích lập thêm dự phòng
phải thu khó đòi
TK 331,
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
C: K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng:
Kt qu tiờu th sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v trong doanh nghip chớnh l kt qu
hot ng kinh doanh chớnh v tiờu th. Kt qu ú l chờnh lch gia doanh thu thun vi giỏ
vn hng tiờu th v chi phớ bo him, chi phớ qun lý doanh nghip.
* xỏc nh kt qu bỏn hng k toỏn s dng TK 911- xỏc nh kt qu bỏn hng.
S hch toỏn TK 911:
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doan thu
hàng bán thuần hoạt động SXKD
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
TK 1422
TK 711
Kết chuyển K/c doanh thu của hoạt
CPBH, CPQLDN động khác
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính Hoặt động tài chính
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí hoạt Kết chuyển lỗ
động khác
Kết chuyển lãi

Bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ không
kém phần quan trọng. Ngoài trung tâm sản xuất và cung cấp sản phẩm chính tại thành phố Hồ
Chí Minh, hệ thống tiêu thụ được trải dài từ Bắc tới Nam có mặt ở 61 tỉnh thành với sự hoạt
động của 4 chi nhánh và một văn phòng đại diện với phương châm phục vụ người tiêu dùng
nhanh nhất và thuận lợi nhất. Cụ thể là:
Trụ sở chính : Lô 6 - 8 – 10, đường số 3, khu công nghiệp Tân Tạo,
h. Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84.8) 7505555
Fax : (84.8) 7505577
• Chi nhánh tại Hà Nội:
-Địa chỉ :Khu nhà A2 – khách sạn Kim Liên, số 7 Đào Duy Anh, Đống Đa,
Hà Nội.
- Điện thoại : (84.4) 5742962.
- Fax : (84.4) 5742963.
• Chi nhánh tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ : 2 Lê Duẩn, p. Tân Chính, q. Thanh Khê, tp. Đà nẵng.
- Điện thoại :(84.511) 837207.
- Fax : (84.511) 837235.
• Chi nhánh tại Nha Trang:
- Địa chỉ : 80C Quang Trung, p. Lộc Thọ, tp. Nha Trang – Khánh Hoà.
- Điện thoại : (84.58)816308.
- Fax : (84.58) 814197.
• Văn phòng đại diện tại Nam Định:
- Địa chỉ : 41A Mạc Thị Bưởi, P. Quang Trung, tp. Nam Định.
- Điện thoại : (84.350) 844599.
- Fax : (84.350) 814197.
Trong đó thì Hà Nội là chi nhánh lớn nhất của công ty cổ phần SX – TM Thiên Long lấy tên là:
Công ty cổ phần SX – TM Thiên Long.
Hiện nay với việc thực hiện cơ chế thoáng, nước ta đã cho nhập khẩu rất nhiều các loại
bút của các nước như: Trung Quốc, Nhật, Đức… Nhưng với việc nâng cao chất lượng sản phẩm

Hiện nay, đời sống của đại đa số nhân dân ngày càng đợc cải thiện nên nhu cầu đòi hỏi
ngời tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối t nhân cạnh tranh mạnh mẽ
trên thị trờng do vậy Công ty luôn thay đổi các hình thức kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng để
có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn, giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Chức năng chủ yếu của Công ty là t vấn, môi giới, buôn bán, bán lẻ mặt hàng bút bi,
mực, văn phòng phẩm
Kết quả cho thấy Công ty đã đi đúng hớng kinh doanh của mình và có lãi, bổ sung vốn
kinh doanh của Công ty, tăng tích luỹ quỹ trong Công ty, đời sống cán bộ công nhân viên ngày
càng đợc cải thiện.
Bên cạnh thuận lợi Công ty còn gặp phải những khó khăn:
+ Nền kinh tế thị trờng đang phát triển sâu rộng trên các đối thủ cạnh tranh của Công ty
rất đa dạng và phức tạp. Đây là khó khăn cơ bản mà Công ty bắt buộc phải tham gia cạnh tranh
để tồn tại và phát triển.
+ Cơ chế kinh tế của nền kinh tế thị trờng cha hoàn thiện phần nào ảnh hởng đến Công
ty trong hoạt động kinh doanh.
b. Nhiệm vụ:
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế biến.
- Tổ chức mạng lới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các
đơn vị khác và các cá nhân trong nớc.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lu thông hàng hoá thờng xuyên, liên
tục và ổn định trên thị trờng.
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t mở rộng kinh
doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc qua việc nộp ngân sách hàng năm.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nớc.
2.1.3: c im t chc sn xut kinh doanh v t chc qun lý sn xut ca cụng ty:
A: Ni dung kinh doanh ca cụng ty:
Do nhu cu ca th trng ngy cng cao nờn phc v cho tt c cỏc i tng s
dng ngoi trung tam sn xut v cung cp sn phm chớnh ti thnh ph H Chớ Minh, h thng
tiờu th ca cụng ty ó c m rng thờm 4 chi nhỏnh v mt vn phũng i din. Trong ú l
chi nhỏnh ln nht ú l Cụng ty c phn SX TM Thiờn Long.

Tại mỗi tỉnh lại có một nhà phân phối riêng để phân phối các sản phẩm đến các địa bàn hẹp hơn
như các đại lý, các cửa hàng hoặc các cơ quan hay văn phòng có yêu cầu đến.
Để phân phối hay tiêu thụ sản phẩm của công ty thì các nhà phân phối tỉnh lại có các bộ
phận phân phối riêng như:
- Các nhà tiếp thị lẻ.
- Các đại lý lớn.
- Các xe của nhà phân phối.
- Hay bộ phận quảng cáo giới thiệu sản phẩm.
C: Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty:
Để tiến hành tốt công tác sản xuất kinh doanh bộ máy quản lý của công ty được tổ chức
rất khoa học và hợp lý.
Nó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán Phòng PTTT P. tổ chức
hành chính
KT
trưởng
KT kho
và TT
KT công
nợ
Thủ quỹ Thủ kho Phụ kho
Công ty cổ phần SX – TM
Thiên Long
NPP
tỉnh
VP
GT


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status