Bài soạn Giao an lop 4 tuan 20 CKTKN BVMT KNS - Pdf 78

TuÇn 19
Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TiÕt 1
Chµo cê
TiÕt 2
To¸n
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :

- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết
đơn vị đo này.
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong
hình vuông lớn có 1000 000 hình
- Vậy : 1 km
2
= 1000 000 m
2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị
đo là km
2

- Ba em đọc lại số vừa viết
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông

- Hai học sinh đọc.
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
64
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài

2
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo
là ki - lô - mét vuông.
- Hai HS đọc đề bài.
- Hai em sửa bài trên bảng.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
TiÕt 3
TËp ®äc
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay
đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
65
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,…
- ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ
và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa
của đất đang nhảy múa, ca hát."
- 5HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một … lên đường.
+ Đoạn 5: được đi … em út đi theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
66
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
tinh với những ai?
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết
điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4.
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài

cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi
diệt trừ yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm
tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai
Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát
nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng
móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng
để dẫn nước vào ruộng.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người
bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng
và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thưc hiện.
67
TiÕt 4
LÞch sö
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu :
- HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
- HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận và cử
người trình bày kết quả.
+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân
để làm giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa
hoa, sự bóc lột của vua quan, nông
dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời.
+ Là quan đại thần của nhà Trần.
+ Ông đã thay thế các quan cao cấp
của nhà Trần bằng những người
thực sự có tài, đặt lệ các quan phải
thường xuyên xuống thăm dân. Quy
định lại số ruộng đất, nô tì của quan
lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho
nhà nước. Những năm có nạn đói,
nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ
68
- GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành
động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua
cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho

II. Kĩ năng sống:
 KN : - Tôn trọng giá trị sức lao động
- Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
III. Đồ dùng dạy học :
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
IV. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi
học đầu tiên” SGK/28)
- GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận.
69
(SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)
- GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là
những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý
k)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao động? Vì

Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ
coi thường)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
 Những hành động, việc làm nào dưới đây thể
hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả.
- Cả lớp trao đổi và tranh luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi
và bổ sung.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
70
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính
trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30

- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh đọc.
- 2 HS lên bảng làm.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện
tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé
nhất.
- HS nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
71
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh
+ HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số
để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải
đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.

bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ.
2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
+ Đọc lại các câu kể :
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của
72
gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ
tên của người, con vật.
Bài 4 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là
danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc
gọi là cụm danh từ.
- Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?

đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì?
- 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở
- Nhận xét chữ bài trên bảng.
- HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh bà con nông dân đang ra
đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp
sách đến trường, các bác nông dân đang
đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những
chú chim đang chuyền cành hót líu lo.
- Tự làm bài, trình bày.
73
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
TiÕt 3
KÓ chuyÖn
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN


- 2 HS kể trước lớp.
HS lắng nghe
+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh
hoạ.
+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó
có cái bình to
+ Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được
khối tiền.
+ Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một
con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành
một con quỉ.
+ Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ...
74
* Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những
tình tiết về nội dung, ý nghĩa của
chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày

a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động1:
TRÒ CHƠI CHONG CHÓNG
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
75

Trích đoạn Nắm vững hai cỏch kết bài (mở rộng, khụng mở rộng) trong bài văn miờu tả đồ vật (BT1).
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status