Tổ chức công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty Thương Mại XNK - Hà Nội - Pdf 78

Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
Mục Lục
Lời Mở đầu.......................................................................................................................3
Phần I : Đặc điểm Công ty Thơng Mại XNK - Hà Nội:................................5
I . Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................5
1 . Giai đọan 1...............................................................................................5
2 . Giai đoạn 2 ..............................................................................................5
3 . Giai đoạn 3 ..............................................................................................6
II. Chức năng, vị trí, nhiệm vụ của Công ty trong nền kinh tế.............................7
1 . Chức năng ...............................................................................................7
2 . Vị trí ........................................................................................................9
3 . Nhiệm vụ ...............................................................................................10
III : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..............................................11
1 . Mô hình quản lý tổ chức của Công ty ....................................................11
2 . Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................13
3. Tổ chức bộ máy, kế toán của Công ty ....................................................14
4. Đặc điểm về lao động của Công ty..........................................................16
IV . Một số đặc điểm kinh doanh của Công ty ..................................................19
1 . Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh ...................19
2 . Đặc điểm về nguồn vốn .........................................................................20
3. Các chỉ tiêu về tình hình tài chính và một số kết quả sản xuất kinh
doanh đạt đợc của Công ty .................................................................................21
Phần II : Thực trạng công tác Quản lý tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá tại Công ty.........................................................................................................22
I . Một số vấn đề lý luận chung về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ........................22
1. Quan niệm về tiêu thụ .............................................................................22
2. Vai trò của công tác tiêu thụ sản phẩm hang hoá ....................................22
3. Các hoạt động chủ yếu của công tác tiêu thụ ..........................................23
4. Phơng thc tiêu thụ sản phẩm ....................................................................23
II . Phân tích thực trạng công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm ở công ty .............23
1 . thị trờng tiêu thụ ......................................................................................23

Công ty................................................................................................................40
1.Tổ chức áp dụng chiến lợc Marketing và hoạt động nghiên cứu thị trờng.......40
2. Phát triển mạng lới tiêu thụ sản phẩm hợp lý ...........................................41
3.Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên, phổ biến
kiến thức liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá....................................42
4. Hoàn thiện chiến lợc và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.................................42
IV. Một số ý kiến nhằm thực hiện và hoàn thành công tác quản lý tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá của Công ty................................................................................43
1. Nhận xét chung..........................................................................................43
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thành hơn nữa công tác tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá .................................................................................................................44
2.1. Về phía Nhà nớc. ....................................................................................44
2.2. Về phía Công ty . ...................................................................................44
Kết luận.........................................................................................................................46
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
Lời Mở Đầu

Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế vận động của thế giới, hội
nhập hợp tác liên minh trên mọi lĩnh vc: đời sống, kinh tế, xã hội để cùng phát
triển, nền kinh tế Việt Nam đang từng bớc thay da đổi thịt dần hoà nhập vào
cộng đồng nền kinh tế thế giới, khắc phục nguy cơ tụt hậu xa hơn nền kinh tế so
với các nớc xung quanh. Đặc biệt với đờng lối chính sách của Đảng và Nhà nớc
ta, duy trì cơ chế thị trờng, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực trong
nuớc và ngoài nớc để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích luỹ
trong nớc và xuất khẩu tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh tế xã
hội. Ngay từ khi luật doanh nghiệp đi vào hoạt động có hiệu lực (tháng 1/2002)
đã khẳng định một bớc đổi mới trong hệ thống pháp lý tạo ra môi trờng thuận
lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tế. Từ
thực tế cho ta thấy, số lợng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng tăng,

thành 3 phần chính sau:
Phần I : Khái quát chung về Công ty Thơng Mại XNK - Hà Nội
Phần II : Thực trạng công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại
Công ty Thơng Mại XNK - Hà Nội
Phần III : Một số kiến nghị về công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá tại Công ty Thơng Mại XNK - Hà Nội .
Trong quá trình thực hiện chuyên đề quản lý của mình em đã hết sức cố
gắng, mặc dù vậy chuyên đề không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất
định. Vì vậy em mong đợc các thầy cô giáo cùng các chú cán bộ nơi Công ty em
thực tập đóng góp ý kiến để bài viết của em hoàn thiện hơn .

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo phụ trách: Trần Hoàng
Long, cô giáo chủ nhiệm: Phùng Thị Lan Hơng cùng các Thầy cô giáo trong
khoa, các cô chú, anh chị cán bộ trong Công ty Thơng Mại XNK - Hà Nội, nơi
em thực tập đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề
quản lý này.
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
PHần I :
đặc điểm chung của công ty thơng mại
xuất nhập khẩu hà nội
I . Quá trình hình thành và phát triển của Công ty :
Vào giữa những năm 80, nền kinh tế quan liêu bao cấp đòi hỏi phải đợc
phát triển và mở rộng để đáp ứng, thoả mản những nhu cầu thiết yếu đang gia
tăng của ngời dân. Trớc tình hình nh vậy, cùng với sự ra đời của nhiều công ty
dịch vụ khác. Công ty dịch vụ Hai Bà Trng đã đợc thành lập dựa trên quyết định
số 316/QĐ - UB ngày 19 05 1983 của Nhà nớc . đến ngày 01/05/1985,
Công ty dịch vụ Hai Bà Trng chính thức đi vào hoạt động, trụ sở đợc đặt tại 53
Lạc Trung - Hà nội, kinh doanh các mặt hàng nh : đồ dùng gia đình , nông sản
thực phẩm và điện tử điện lạnh. Quá trình hoạt động của Công ty đợc chia làm 3

động.
3/ Giai đoạn thứ 3(từ 1993

đến nay ):
Xu thế hội nhập , giao lu để đón nhận tinh hoa, công nghê hiện đại giới
thiệu nhng sản phẩm của mình ra bên ngoài sẽ là cơ hội để đất nớc phát triển,
tạo sức sống cho nền kinh tế, đi tắt , đón đầu bắt kịp với thế giới. Cùng với sự
chuyển mình của nền kinh tế và đợc sự tín nhiệm của Nhà nớc năm 1993 theo
quyết định cuả Nhà nớc, Công ty dịch vụ Hai Bà Trng (tên giao dịch
HABAMEX CO ). Nhng phải đến năm 2001 theo quyêt định số 812/QĐ - UB
Công ty mới đợc mang tên chính thức là Công ty Thơng Mại XNK - Hà Nội
( HACIMEX) .
Sự ra đời của công ty đã góp phần đáp ứng nhu cầu vê hàng hoá tiêu
dùng, nguyên liệu máy móc cho sản xuất trong nớc, khai thác mọi tiềm năng sẵn
có , mặt mạnh của quốc gia, vơn mình ra thị trờng quốc tế, góp phần cho công
cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc .
Trong hoạt động kinh doanh Công ty chủ động tạo vốn t nguồn vốn bổ
xung và vay ngân hàng.Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty đã cho phép
các cửa hàng chủ động tìm kiếm thị trờng và tự ký các hợp đồng đại lý với bạn
hàng. Ngoài ra Công ty cũng chủ động ký các hợp đồng xuất nhập khẩu với nớc
ngoài, thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế do bạn hàng uỷ thác, tích cực đầu t
với các bên liên doanh khác.
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm 106 ngời có trình độ năng lực
phù hợp với nhiệm vụ của mình, nhiệt tình trong công tác cùng với những chiến
lợc kinh doanh có hiệu quả Công ty đã thực hiện và hoàn thành mục tiêu kế
hoạch đề ra và đã trở thành một đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu có doanh thu
và có kim ngạch lớn nhất ở Hà Nội. Điều này có thể thấy thông qua các chỉ tiêu
trích từ báo kết quả kinh doanh trong những năm gần đây nh sau

đem ra tiêu thụ .Đây cũng là là một yếu tố quan trọng làm cho lợi nhuận của
công ty tăng lơn.
- Chức năng quản lý nhân sự : việc quản lý vê nhân sự rât đợc ban lãnh
đạo của Công ty quan tâm, tạo mọi điều kiện tốt nhất để cán bộ công nhân viên
yên tâm công tác và luôn có chế độ chính sách hợp lý đối với cán bộ công nhân
viên trong công ty.
- Chức năng về tài chính : Công ty có số vốn đầu t ban đầu không đợc lớn
kìm hãm sự phát triển phần nào của Công ty. Vì vậy điều cần thiết là phải huy
động vốn nhiều hơn và Nhà nớc cần có sự quan tâm hơn để tình hình tài chính
của Công ty tăng nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất của Công ty có
hiệu quả cao hơn.
- Chức năng của việc tiêu thụ hàng hoá: Tiêu thụ hàng hoá là quá trình
các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn sản xuất kinh doanh của mình
từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây
là kết quả cuối cùng của họat động sản xuất kinh doanh .
Nh vậy, tiêu thụ có chức năng thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu
dùng đa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.Tiêu thụ là khâu lu thông
hàng hoá là cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là
tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng thì tiêu thụ còn có chức năng
rộng hơn là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trờng,
xác định nhu cầc khách hàng tổ chức mua hàng hoá và xuất bán theo yêu cầu
cuả khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất .
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
2/ Vị trí của Công ty Thơng Mại XNK - Hà Nội .
Công Ty Thơng Mại Xuất Nhập Khẩu Hà Nội là một công ty kinh doanh
xuất nhập khẩu tổng hợp . Dù mới hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
trong hơn 10 năm qua là một khoảng thời gian không dài nhng công ty dần
khẳng định vị trí của mình trên thị trờng.
Là một công ty hoạt động trong một lĩnh vực khá mới mẻ, lại phải đối

hiện các kế hoạch nhiệm vụ của Công ty theo cơ chế hiện hành, khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn do Nhà nớc cấp,tự tạo nguồn vốn tự trang trải
về tài chính quản lý sử dụng đúng chế độ và có hiệu quả các nguồn vốn đó,
đồng thời tuân thủ đúng các chế độ chính sách và pháp luật của nhà nớc có liên
quan đến các hoạt động kinh doanh của Công ty đã ký kết.
Mặc dù còn nhiều bỡ ngỡ với loại hình hoạt động mới nhng đợc sự giúp
đỡ của các cơ quan chức năng và sự tín nhiệm với nhiều bạn hàng trong nớc,
Công ty cũng không gặp nhiều khó khăn . Đặc biệt từ khi Mỹ xoá bỏ chế độ
cấm vận với Việt Nam , Việt Nam là một trong những thành viên của khối
ASEAN ra nhập khối SPEC và trong tơng lai sẽ còn nhiều tổ chức kinh tế khác
thì thị trờng Việt Nam ngày càng sôi động, lĩnh vực ngoại thơng đợc mở rộng.
Bớc phát triển này tác động đến mọi hoạt động trong nền kinh tế trong đó có
Công ty Thơng Mại XNK Hà Nội.
Công ty đã nghiên cứu tìm hiểu thị trờng và đa ra kết quả kinh doanh phù
hợp .Hoạt động XNK chiếm tỷ trọng lơn trong tổng doanh thu của Công ty Với
phơng châm duy trì , ổn định và phát triển nội địa, đẩy mạnh kim ngạch XNK
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
mở rộng thị trờng nớc ngoài , phát ttriển mối quan hệ với nhiều nớc trên thế giới
bằng mọi cách, công ty đã vơn tầm hoạt động ra khắp nơi ở Hà Nội và tất cả
các tỉnh trong cả nớc, có thêm đợc nhiều khách hàng, đồng thời cũng mở rộng
ngành nghề kinh doanh nh:
- Kinh doanh hàng điện tử dân dụng (tủ lạnh, điều hoà, máy giặt), điện
lạnh, vải sợi, lơng thực thực phẩm.
- Kinh doanh XNK máy móc thiết bị xây dựng (máy công cụ, máy nén
khí, máy xúc), VLXD, xi măng, sắt thép, hoá chất hàng điện máy, xe máy, các
sản phẩm nông sản và đặc sản rừng
Sự ra đời của công ty đã góp phần đáp ứng những nhu cầu về hàng hoá
tiêu dùng, NVL máy móc cho sản xuất trong nớc , mở rộng sự hiểu biết về sản
phẩm nớc ngoài. Đồng thời đẩy mạnh sản xuất trong nớc, khai thác mọi tiềm

Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng
tài
vụ
Phòng
XNK1
Phòng
XNK2
Phòng
KHTT
Phòng
kinh
doanh
Phòng
GN

VC
Các
cửa
hàng
Phòng
TCHC
TT
DV CS
sức
khoẻ
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :
Giám đốc là ngời chỉ đạo chung, có thẩm quyền cao nhất, có nhiệm vụ
quoản lý toàn diện trên cơ sở chấp hành đúng đắn chủ trơng, chế độ chính sách

cách chính xác đầy đủ và kịp thời những nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên
quan đến Công ty, từ đó phản ánh một cách chính xác chi phí kinh doanh, doanh
thu tiêu thụ và kết quả sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, còn quản lý sử dụng và
bảo toàn vốn đợc Nhà nớc giao, xây dựng kế thu chi tiền mặt, nộp ngân sách
Nhà nớc. Kế toán cũng cung cấp các thông tin về quá trình kinh doanh, quản lý
và sử dụng vốn, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sach cho Nhà nớc, những sổ sách
kế toán là những bằng chứng có tính chất pháp lý cho công tác kiểm tra, thanh
tra các hoạt đông kinh doanh của Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ
chức theo hình thức tập chung. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Phòng tài vụ của công ty gồm có 7 ngời mỗi ngời có một trách nhiệm
khác nhau cụ thể nh sau:
Kế toán trởng (kiêm trởng phòng kế toá tài chính) : là ngời đứng đầu bộ
máy kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện công tác kế toán ở Công ty và làm
tham mu giúp việc cho Giám đốc quản lý kinh tế ở Công ty
Pho phòng kế toán tài chính : là ngời giúp việc cho Kế toán trởng và thực
hiện uỷ quyền khi Kế toán trởng vắng mặt.
Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ tập hợp số liệu vào sổ kế toán tổng hợp
nên báo cáo tài chính và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Kế toán công nợ và tiền mặt : có nhiệm vụ kiểm soát và thông báo thờng
xuyên tình hình tăng giảm tiền mặt , có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận có
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Kế toán trởng
Phó phòng kế
toán
Kế toán
tiền mặt,

cấp thông tin cho bộ phận kế toán tổng hợp để từ đó xác định kết quả kinh
doanh của công ty.
Kế toán hàng hoá và thủ quỹ: là ngời thực hiện các lệnh thu, chi tiền mặt.
Bộ phận này còn theo dõi từng biến động, tăng giảm các loại hàng hoá của Công
ty.
Hình thức tổ chức hoạt động kế toán ở Công ty là kế toán thủ công bằng
tay. Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ thực hiện đúng chức năng của mình, đến
cuối tháng có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho bộ phận kế toán tổng hợp. Việc
phối kết giữa các phần hành trong Công ty đợc thực hiện khá chặt chẽ và nhịp
nhàng.
4. Đặc điểm về lao động của công ty:
a. Về số lợng:
Là một doanh nghiệp thuộc khối doanh nghiệp Nhà nớc có quy mô đến
năm 2002 . Là lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Công ty đã bố
trí sử dụng tơng đối hợp lý ngời lao động và với việc tinh giảm gọn nhẹ bộ máy
quản lý, nâng cao bồi dỡng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công
nhân viên. Từ năm 2002 đến nay tổng số lao động của Công ty tăng lên ngày
càng nhiều.
Nguyễn Thị Hồng - K45E
Báo cáo quản lý Khoa Kinh tế Pháp chế
Song song với việc tăng đội ngũ lao động thì đời sống của cán bộ công
nhân viên cũng đã có nhiều cải thiện, thu nhập ngày càng tăng chứng tỏ tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển. Điều này đợc thc
hiện qua bảng chi tiết sau :
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm
2002
Lao động Ngời 74 82 94 106
Thu nhập
bq/ ngời
1000đ/

Cơ cấu lao động của Công ty Thơng Mại XNK Hà Nội
Nội dung Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
* Tổng số lao động 82 94 106
Lao động trực tiếp
Lao động phù trợ( mùa vụ)
Lao động quản lý
64
12
6
72
14
8
80
16
10
* Chuyên môn 82 94 106
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Còn lại
22
40
20
28
44
22
32
50
24
Nguồn : thống kê lao động hàng năm của Công ty.
Qua bảng cơ cấu lao động của Công ty, ta nhận thấy tỷ lệ lao động có

khẩu uỷ thác nhng hình thức nhập khẩu trực tiếp chiếm đa số. Phơng thức bán
hàng thờng là bán buôn trực tiếp qua kho.
Nguyễn Thị Hồng - K45E


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status