Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty cổ phần vật tư nông nghiệp Pháp Vân - Pdf 80

Lời nói đầu
Trong cơ chế bao cấp, các doanh nghệp không mấy quan tâm đến bán hàng
Trong cơ chế bao cấp, các doanh nghệp không mấy quan tâm đến bán hàngvà xác định kết quả kinh doanh. Điều này là do mọi thứ đều đ
và xác định kết quả kinh doanh. Điều này là do mọi thứ đều đ
ợc sản xuất theo đơn
ợc sản xuất theo đơnđặt hàng của nhà n
đặt hàng của nhà n
ớc. Các doanh nghiệp chỉ tồn tại mà không phát triển.
ớc. Các doanh nghiệp chỉ tồn tại mà không phát triển.
Hiện nay, nhà n
Hiện nay, nhà n
ớc thực hiện phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị tr
ớc thực hiện phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị tr
ờng định
ờng địnhh
h
ớng xã hội chủ nghĩa. Do đó, các doanh nghiệp sẽ cùng bình đẳng, cùng cạnh
ớng xã hội chủ nghĩa. Do đó, các doanh nghiệp sẽ cùng bình đẳng, cùng cạnhtranh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đ
tranh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đ


đã chọn chuyên đề
đã chọn chuyên đề "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp Vân". Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm có 3 phần:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm có 3 phần:
- Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh
- Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinhdoanh.
doanh.
- Phần II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
- Phần II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinhdoanh tại công ty cổ phần vật t
doanh tại công ty cổ phần vật t
nông nghiệp Pháp Vân.
nông nghiệp Pháp Vân.
- Phần III: Nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
- Phần III: Nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tạicông ty.
công ty.
Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác
Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác

hoá- dịch vụ thu d
hoá- dịch vụ thu d
ợc một
ợc mộtkhoản tiền.
khoản tiền.
- ý
nghĩa công tác bán hàng:
nghĩa công tác bán hàng:
+ Là động lực cho việc tăng c
+ Là động lực cho việc tăng c
ờng nhập hàng.
ờng nhập hàng.
+ Góp phần quan trọng đến quyết định doanh thu của doanh nghiệp.
2. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
.
.
- Doanh thu bán hàng: Là khoản tiền doanh nghiệp thu đợc hoặc khách hàng chấp
nhận thanh toán khi doanh nghiệp

cung cấp mội khối lợng hàng hoá- dịch vụ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:

+ Chiết khấu th
ơng mại: Là khoản tiền giảm cho khách hàng do mua nhiều hàng

bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán cha có
thuế GTGT. + Đối với đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu là
tổng giá thanh toán.
+ Đối với đối tợng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu là
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu làtổng giá thanh toán bao gồm cả thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Đối với những hàng bán
+ Đối với những hàng bán nhận bán,
đại lí kí gử
đại lí kí gửi theo phơng thức bán đúng giá
h
h
ởng hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng đ
ởng hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng đ
ợc h
ợc h
ởng.
ởng.
+
+ Bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp ghi nhận doanh thu theo giá bán
trả ngay, phần lãi trả góp đợc tính vào doanh thu hoạt động tài chính phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu đơc xác định.
3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

+ Bên Có: Xuất kho hàng hoá.
+ Số d (
Nợ): Số hàng còn tồn kho.
Nợ): Số hàng còn tồn kho.
TK156 đợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK156.1: Giá mua hàng hoá.
TK156.2: Chi phí thu mua hàng hoá.
- TK157: Hàng gửi bán- dùng để theo dõi giá trị hàng hoá dịch vụ mà doanh
nghiệp tiêu
thụ theo ph
thụ theo ph
ơ
ơng
thức chuyển hàng, nhờ bán, đại lý kí gửi hay giá trị lao
thức chuyển hàng, nhờ bán, đại lý kí gửi hay giá trị laovụ dịch vụ đã hoàn thành nh
vụ dịch vụ đã hoàn thành nh
ng ch
ng ch
ua d
ua d
ợc chấp nhận thanh toán.
ợc chấp nhận thanh toán.
+ Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng hoá- dịch vụ gửi bán.gửi đại lí hoặc đã thực hiện
với khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
+ Bên Có: - Phản ánh giá trị hàng hoá- dịch vụ gửi bán đợc chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán.


.
.
TK511đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
TK511.1: Doanh thu bán hàng hoá.
TK511.2: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ .
TK511.4: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Kết cấu giống TK511.
- TK521: Chiết khấu thơng mại.
- TK531: Hàng bán bị trả lại.
- TK532: Giảm giá hàng bán.
+ Bên Nợ: Tập hợp các khoản làm giảm doanh thu.

+ Bên Có: Kết chuyển trừ vào doanh thu bán hàng trong kì.
*

Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ (Sơ đồ
1).
- TK 338.7: Doanh thu chua thực hiện- phản ánh doanh thu cha thực hiện phát sinh
trong kì báo cáo bao gồm:
Số tiền nhận trớc nhiều năm về cho thuê tài sản (thuê hoạt động).
Khoản chênh lệch hàng bán trả chậm với trả góp, trả ngay.
Khoản lãi nhận đợc trớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.
+ Bên Có: Doanh thu nhận đợc thực tế phát sinh trong kì.
+ Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu cha thực hiện sang TK511 hoặc TK515.
+ Số d (Có): Doanh thu cha thực hiện ở thời điểm cuối kì.
- TK632: Giá vốn hàng bán.

+ Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp.


TM
TM

Cha thu tiền

TK531
K/c hàng bán bị

Trả lại
Trả lại

TK532

K/c giảm giá
Hàng bán
Hàng bán

TK911
TK911


TK138.8
TK138.8
Hao hụt mất mát hàng
Tồn kho TK159
Trích lập dự phòng giảm

giá hàng tồn kho
giá hàng tồn kho
3.Kế toán các phơng pháp xác định giá vốn
.
.
- Phơng pháp bình quân cả kì dự trữ:
Trị giá vốn hàng xuất
=
=
Giá tr
Giá trị tồn đầu kì và nhập trong kì

Sốl
Sốl
ợng hàng
ợng hàng
xuất kho

xuất kho
Hệ số giá
=
=
Giá trị thực tế tồn đầu kì và nhập trong kì
Giá trị thực tế tồn đầu kì và nhập trong kì
(H)
(H) Giá hạch toán tồn đầu kì và nhập trong kì
Giá hạch toán tồn đầu kì và nhập trong kì
- Phơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
+ Căn cứ vào số tồn cũ và nhập mới để tính ra giá bình quân.
+ Trị giá vốn hàng =
+ Trị giá vốn hàng =
Số l
Số l
ợng hàn
Giá nhập kho lô
Giá nhập kho lô
xuất kho xuất kho
xuất kho xuất kho
hàng tr
hàng tr
ớc
ớc
- Phơng pháp nhập trớc xuất sau- nhập sau xuất trớc:
+ Nhập lô hàng nào sau thì xuất trớc.
+ Trị giá vốn hàng
+ Trị giá vốn hàng =
Số l
Số l
ợng
ợng hàng (nhập sau)

Giá nhập kho lô
xuất kho
xuất kho
xuất kho hàng sau
xuất kho hàng sau
4. Kế toán bán hà
ng theo các ph
ng theo các ph
ơng thức bán hàng
ơng thức bán hàng chủ yếu.
Có 4 phơng thức chủ yếu:

+ Tại đơn vị có hàng: Xuất hàng cho đại lí, khi bán dợc hàng doanh nghiệp sẽ
nhận dợc tiền hàng, doanh nghiệp trích hoa hồng từ doanh thu trả cho đại lý.
+
Tại đại lí: Nhận hàng từ đơn vị, khi bán đ
Tại đại lí: Nhận hàng từ đơn vị, khi bán đ
ợc hàng chuyển tiền lên trả cho doanh
ợc hàng chuyển tiền lên trả cho doanhnghiệp và nhận đ
nghiệp và nhận đ
ợc
ợc 1 khoản hoa hồng từ bán hàng.
- Theo phơng thức trả góp:
Doanh nghiệp xuất kho lô hàng bán trả góp, ngời mua trả tiền hàng vào nhiều
lần (tiền và lãi trả góp).
5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
5.1. Chi phí bán hàng.
5.1.1.
Khái niệm và nội dung:
Khái niệm và nội dung:
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm- hàng hoa- dịch vụ trong kỳ.
- Theo quy định hiện hành chi phí bán hàng bao gồm
:
:
+ Chi phí nhân viên: Tiền l
+ Chi phí nhân viên: Tiền l
ơng, phụ cấp, các khoản trích theo l
ơng, phụ cấp, các khoản trích theo l

TK641- Chi phí bán hàng.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
TK641 đ
TK641 đ
ợc chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:
ợc chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:


TK641.1: Chi phí nhân viên.
TK641.1: Chi phí nhân viên.


TK641.2: Chi phí vật liệu bao bì.
TK641.2: Chi phí vật liệu bao bì.


TK641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.


TK641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ.


TK642.5: Chi phí bảo hành.
TK642.5: Chi phí bảo hành.


TK641.6: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK214
TK214 Kết chuyển CFBH
Khấu hao TSCĐ TK334,338
TK334,338

Tiền l
ơng và các khoản
ơng và các khoản
trích theo lơng NVbán hàng
5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
5.2.1. Khái niệm- nội dung:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có
lên quan
lên quanchung
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp không thể tách riêng cho bất cứ
hoạt động nào.
- Nội dung:
+ Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lơng, phụ cấp, các khoản trích theo lơng của
cán bộ, nhân viên văn phòng, các phòng ban chức năng của doanh nghiệp.

TK911.
TK911.
TK642 đợc chi tiết thành 8 TK cấp 2:
TK642.1: Chi phí nhân viên quản lý.
TK642.2: Chi phí vật liệu quản lý.
TK642.3: Chi phí dụng cụ, dồ dùng văn phòng.
TK642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK642.5: Thuế, phí và lệ phí.
TK642.6: Chi phí dự phòng.
TK642.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK642.8: Chi phí bằng tiền khác.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí QLDN (Sơ đồ 4).
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổ
ng hợp chi phí quản lý doanh ngh
ng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
.
.

TK111,112,331 Nợ TK642 Có
TK111,112,331 Nợ TK642 Có Nợ
TK911
TK911 Có
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK152,153 Chi phí vật l
Chi phí vật liệu, dụng cụ

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển thu khác.
- Kết chuyển lỗ (nếu có).
- TK421: Lợi nhuận cha phân phối.
+ Bên Nợ: - Kết chuyển lỗ cuối kì.
- Phân phối lợi nhuận.
+ Bên Có: Lãi trong kỳ.
+ Số d (Có): Số lợi nhuận cha phân phối cuối kì
* Sơ đồ kế toán tổng hợp xác đị
nh
nh kết quả kinh doanh (Sơ đồ 5
).
).
6. Các hình thức sổ kế toán tổng hợp.
Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp có thể sử dụng 1 trong 4 hình thức sau:
- Hình thức chứng từ ghi sổ.
- Hình thức nhật ký chứng từ.
- Hình thức nhật ký sổ cái.
- Hình thức nhật kí chung.
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
.
.
TK521,531,532TK511,512
TK511,512 K/c doanh thu
K/c doanh thu

K/c CF HĐTC HĐTC
HĐTC

TK641 TK333
TK641 TK333

K/c chi phí bán hàng TK642

Để có đợc nh ngày hôm nay, công ty đã trải qua các giai đoạn hình thành và
phát triển:
1.1. Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2003.
- Công ty với tên gọi: Công ty vật t nông nghiệp Pháp Vân- là 1 doanh nghiệp nhà
nớc trực thuộc tổng công ty vật t nông nghiệp, đợc thành lập theo quyết định số
01
/
/QD/BNN- TCCB ngày 6/1/1993 của bộ trởng bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn. Giấy phép kinh doanh số 100880 do sở kế hoạch đầu t thành phố Hà
Nội
cấp ngày 9/4/1996.
cấp ngày 9/4/1996.
- Ngành nghề kinh doanh: Công nghệp hoá chất phân bón, th
- Ngành nghề kinh doanh: Công nghệp hoá chất phân bón, th
ơng nghiệp bán buôn
ơng nghiệp bán buônvật t
vật t
nông nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
nông nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
1.2. Giai đoạn từ năm 2003 đến nay.
Căn cứ quyết định số 65/2003/QD- TTG ngày 22/4/2003 của thủ tớng chính phủ
phê duyệt phơng án tổng thể, sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà n
ớc trực thuộc
ớc trực thuộcbộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2005, công ty vật t

nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
Từ khi thành lập đến nay, để tồn tại và phát triển
, công ty đã từng b
, công ty đã từng b
ớc bố trí lại
ớc bố trí lạicơ cấu tổ chức phù hợp với khả năng, không ngừng nâng cao trình độ quản lý lãnh
cơ cấu tổ chức phù hợp với khả năng, không ngừng nâng cao trình độ quản lý lãnhđạo, bồi d
đạo, bồi d
ỡng nghiệp vụ cán bộ, lựa chọn ngành nghề thích hợp hiện nay. Trong
ỡng nghiệp vụ cán bộ, lựa chọn ngành nghề thích hợp hiện nay. Trongquá trình hoạt động kinh doanh, công ty dã trải qua nhiều khó khăn nh
quá trình hoạt động kinh doanh, công ty dã trải qua nhiều khó khăn nh
ng công ty
ng công tyđã khắc phục, đổi mới ph
đã khắc phục, đổi mới ph
ơng thức kinh doanh, cải thiện dời sống cán bộ, công
ơng thức kinh doanh, cải thiện dời sống cán bộ, công
850000
153185144891
450360000
145131101
1150000
220483363388
667593366
223783589
1500000

-
- Doanh thu thuần hàng năm đều tăng: năm

2003 là 141393855043 thì đến năm
2005 là 220483363388
tức tăng gần 80000000000 có đ
tức tăng gần 80000000000 có đợc điều này do công ty
đổi mới phơng thức kinh doanh phù hợp với thị trờng hơn
. Đây là sự cố gắng
. Đây là sự cố gắngrất lớn của công ty.
rất lớn của công ty.
- Lợi nhuận trớc thuế tăng: năm 2003 là 352553080 đến năm 2005 là
667593366 tức tăng hơn 310000000 . Do doanh thu thuần tăng và doanh
nghiệp tiết kiệm dợc chi phí.

.
.
- Công ty cổ phần vật t
- Công ty cổ phần vật t
nông nghiệp Pháp Vân thuộc loai hình doanh nghiệp th
nông nghiệp Pháp Vân thuộc loai hình doanh nghiệp th
ơng
ơngmại nên công việc chủ yếu là mua vào- bán ra, cho nên công tác tổ chức kinh
mại nên công việc chủ yếu là mua vào- bán ra, cho nên công tác tổ chức kinhdoanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá
doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá. Quy trình luân chuyển hàng hoá:
Mua vào Dự trữ
Mua vào Dự trữ

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí công ty đ
ợc khái quát theo sơ đồ sau
ợc khái quát theo sơ đồ sau (Sơ đồ
6)
Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lí công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi công ty.
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc (kiêm chủ tịch hội đồng quản trị): Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là
ngời đứng đầu bộ máy điều hành
, có quyền quyết định bộ máy điều hành và mọi
, có quyền quyết định bộ máy điều hành và mọivấn đề công ty, chịu trách nhiệm tr
vấn đề công ty, chịu trách nhiệm tr
ớc
ớc hội đồng quản trị và pháp luật.
+ Phó giám dốc: Giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực công tác ở công ty:
phụ trách lao động tiền lơng, khen thởng, kỉ luật, điều hành công ty khi giám
đốc đi vắng.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
Phòng kế hoạch
Phòng kế hoạch
kinh doanh

ờng, tham m
ờng, tham m
u cho giám đốc việc mua- bán
u cho giám đốc việc mua- bánhàng hoá ...
hàng hoá ...
+ Phòng kế toán- tài chính: Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tình
+ Phòng kế toán- tài chính: Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tìnhhình tài chính công ty. Hàng quý, hàng năm kế toán quyết toán gửi báo cáo tài
hình tài chính công ty. Hàng quý, hàng năm kế toán quyết toán gửi báo cáo tàichính lên cơ quan tài chính cấp trên, nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà n
chính lên cơ quan tài chính cấp trên, nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà n
ớc,
ớc,đồng thời kiểm tra tài chính các đơn vị trực thuộc.
đồng thời kiểm tra tài chính các đơn vị trực thuộc.
+ Các trạm và cửa hàng (đợc coi là dơn vị trực thuộc công ty): Hoạt động theo
chế độ hạch toán phụ thuộc và đợc coi
là khách hàng quan hệ với công ty trên cơ
là khách hàng quan hệ với công ty trên cơ
ớc hội đồng quản trị và pháp luậtvề nhiệm vụ:
về nhiệm vụ:
- Phụ trách phòng
- Phụ trách phòng thực hiện công tác hạch toán kế toán.
- Tổng hợp báo cáo tài chính, thông tin kịp thời giúp giám đốc nắm đợc hoạt động
tài chính công ty, nộp báo cáo gửi lên cơ quan cấp trên đúng hạn.
- Giải quyết tồn tại công nợ cũ.
- Theo dõi hoạt động tài chính ở các trạm.
- Làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
*
Kế toán tiền mặt (kiêm kế toán tiền l
Kế toán tiền mặt (kiêm kế toán tiền l
ơng và các khoản phải trả).
ơng và các khoản phải trả).
- Viết phiếu thu- chi tiền mặt: TK111.
- Viết phiếu thu- chi tiền mặt: TK111.
- Tập hợp chi phí: TK642.
- Tập hợp chi phí: TK642.
- Theo dõi phải thu- phải trả: TK138, TK338.
- Theo dõi tiền lơng: TK334.
- Theo dõi các khoản thu chi cho các trạm, cửa hàng.
- Cuối tháng lập báo cáo chi phí.
*

Kế toán hàng hoá:
- Theo dõi mua hàng: TK156, TK331.
- Theo dõi bán hàng, viết phiếu xuất hàng: TK156, TK131.

ởng
(kiêm tr
(kiêm tr
ởng
ởngphòng
phòng
)
)
2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
.
.
Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 141 TCT/CĐKT
Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 141 TCT/CĐKTban hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính có sửa đổi và bổ sung phù hợp với hoạt
ban hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính có sửa đổi và bổ sung phù hợp với hoạtđộng kinh doanh của công ty.
động kinh doanh của công ty.
- Niên độ kế toán: 1/1 đến 31/12.
- Niên độ kế toán: 1/1 đến 31/12.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Đơn vị tiền tệ: VND. Nguyên tắc chuyển đổi các đơn vị tiền tệ khác sang VND
theo tỷ giá thực tế ngân hàng nhà nớc công bố vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Kế toán tiền
Kế toán tiền
mặt, tiền lương
mặt, tiền lương
và các khoản
và các khoản
phải trả
phải trả
Thủ quỹ
Thủ quỹ
- Hệ thống tài khoản:
- Hệ thống tài khoản:
+ Loại 1: TK111, 112, 131, 133, 138, 139, 141, 156.
+ Loại 1: TK111, 112, 131, 133, 138, 139, 141, 156.
+ Loại 2: TK211, 214.
+ Loại 2: TK211, 214.
+ Loại 3: TK311, 333, 334, 338.
+ Loại 3: TK311, 333, 334, 338.
+ Loại 4: TK411, 413, 414, 421, 431.
+ Loại 4: TK411, 413, 414, 421, 431.
+ Loại 5: TK511, 515, 521, 531, 532.
+ Loại 5: TK511, 515, 521, 531, 532.
+ Loại 6: TK632, 635, 642.
+ Loại 6: TK632, 635, 642.
+ Loại 7: TK711.
+ Loại 7: TK711.
+ Loại 8: TK811.
+ Loại 8: TK811.
+ Loại 9: TK911.
+ Loại 9: TK911.

Chứng từ gốc
Bảng kê
Bảng kê
Bảng phân bổ
Bảng phân bổ
Nhật ký- chứng từ
Nhật ký- chứng từ
Sổ kế
Sổ kế
toán chi
toán chi
tiết
tiết
Bảng tổng
Bảng tổng
hợp chi tiết
hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ cái
Báo cáo quỹ hàng
Báo cáo quỹ hàng
ngày
ngày
Báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán
III. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp
Vân.
1. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ tại công ty.
- Mặt hàng chủ yếu là phân DAP, đạm URE, phân kali


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status