Tổ chức công tác kế toán thành phẩm ,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Châu - Pdf 83

Bảng ký hiệu chữ viết tắt
stt
Từ đầy đủ Tên viết tắt
1 sản phẩm TP
2 kế hoạch vật t KHVT
3 xí nghiệp
xn
4 đầu t xây dựng cơ bản
đtxdcb
5 kinh doanh thị trờng
kdtt
6 hành chính
hc
Lời mở đầu
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh cũng đều mong
muốn thu về đợc một mức lãi nhất định .Thế nhng không phải doan nghiệp nào
cũng làm đợc việc này .Một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đợc đặc
biệt là trong nền kinh tế thị trờng thì doanh nghiệp đó phải làm ăn có lãi ,tức là
sản phẩm của họ sản xuất ra đợc nhiều ngời tiêu dùng biết biết đến và chấp
nhận.Điều đó cũng chứng tỏ đợc rẳng doanh nghiệp không chỉ sản xuất sản
phẩm mà còn tổ chức tiêu thụ đợc số sản phẩm đó.
để đạt đợc mục tiêu lợi nhuận thì tiêu thụ sản phẩm là điều không thể
thiếu nếu sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ đợc đồng nghia với sự trì trệ
trong sản xuất kinh doanh ,vốn bị ứ đọng và hiện tợng lãng phí vốn chắc chắn
xảy ra
Mặt khác ,yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp trong nền kinh te thị trờng
là phải tự chủ trong sản xuất kinh doanh ,tự chủ trong việc khai thác sử dụng
vốn,phải phù hợp để bù đắp đợc chi phi và bảo đảm có lãi ,vì vậy thành phẩm
,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là môt vấn đề mà không
doanh nghiệp nàokhông quan tâm đến.
Thông qua công tác tiêu thụ thành phẩm doanh nghiệp sẽ nắm đợc nhu

Em xin chân thành cảm ơn !
Chơng 1
3
Tổ chức công tác kế toán Thành phẩm, Tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu
1.1. Khái quát chung về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu.
1.1.1. Một số thông tin chung về công ty.
Tên Công ty: Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Châu
Tên giao dịch quốc tế: Hai chau confectionery Joint Stock company
Tên viết tắt: HACHACO,.JSC
Trụ sở: 15 Mạc Thị Bởi - Quận Hai Bà Trng- Hà nội
Điện thoại: (04) 8621664 Fax: 04 8621520
Email:
Website: chau.com.vn
Tài khoản: 7301.0660F Ngân hàng đầu t và phát triển- HN
Mã số thuế: 01.001141184-1
Diện tích mặt bằng hiện nay: 55.000m
2
Trong đó: - Nhà xởng : 23.000m
2
- Văn phòng : 3.000m
2
- Kho bãi : 5.000m
2
- Phục vụ công cộng : 2.400m
2
Công ty Bánh Kẹo Hải Châu là một công ty cổ phần trực thuộc Tổng
Công ty Mía đờng I- Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty thành lập
ngày 02 tháng 09 năm 1965.

thành Công ty Bánh kẹo Hải Châu. Quá trình đầu t của công ty nh sau:
Năm 1991 đầu t dây chuyền bánh quy Đài Loan công suất 2,12 tấn/ca với
số tiền 9 tỷ đồng.
Năm 1993 dây chuyền kem xốp của CHLB Đức công suất 1 tấn/ca
5
Năm 1994 đầu t dây chuyền kem xốp phủ sôcôla của CHLB Đức với
công suất 0,5 tấn/ca.
Năm 1996 đầu t công nghệ sản xuất bột canh iốt công suất 2-4tấn/ca.
Năm 1997 nhập 2 dây chuyền kẹo bao gồm cả thiết bị và chuyển giao
công nghệ của CHLB Đức với công suất 3400 tấn/năm, số tiền 24 tỷ đồng.
Năm 1998-1999 nâng công suất dây chuyền bánh quy từ 2,1 tấn/ca lên
3,2 tấn/ca, đầu t dây chuyền in phun điện tử, 2 máy đóng kẹo và một số trang
thiết bị khác.
1.1.2.4.Giai đoạn từ năm 2000 đến nay
Năm 2000-2001 đầu t dây chuyền sản xuất sôcôla, số tiền 7 tỷ đồng làm
tài sản của công ty tăng lên khoảng hơn 90 tỷ đồng.
Năm 2002-2003 Công ty đầu t một dây chuyền sản xuất bánh mềm cao
cấp của Hà Lan với công suất 2,2 tấn/ca.
Từ ngày 01 tháng 1 năm 2005, Công ty Bánh kẹo Hải Châu đã chính thức
cổ phần hoá, chuyển từ doanh nghiệp Nhà nớc sang Công ty cổ phần, thực hiện
chế độ hoạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng tại Ngân hàng Công thơng Việt Nam, ngân hàng đầu
t và phát triển.
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu qua các năm nh sau: ( Trích
báo cáo Tài chính các năm)
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
1.Doanh thu bán hàng
2.Giá vốn hàng bán
3.Lợi nhuận thuần trớc thuế
4.Thuế TNDN phải nộp

iot, bột canh cao cấp.
Tại thời điểm hiện nay, công ty đang sản xuất 76 mặt hàng thuộc 4 nhóm
chính nh trên. Các loại sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú về
chủng loại và mẫu mã.
Để quản lý các xí nghiệp, trong mỗi xí nghiệp còn có bộ phận quản lý
bao gồm:
- Giám đốc xí nghiệp: Phụ trách các hoạt động chung của xí nghiệp.
- Phó giám đốc xí nghiệp: Phụ trách về an toàn lao động, vật t thiết bị.
- Nhân viên kinh tế: Ghi chép số liệu phục vụ trên phòng tài vụ và phòng
kinh doanh thị trờng.
- Nhân viên kĩ thuật: Chịu trách nhiệm về quy trình công nghệ vàkĩ thuật
sản xuất.
1.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất:
Quy trình công nghệ sản xuất ở công ty bánh kẹo Hải Châu giống nh
nhiều doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo khác, đó là sản xuất theo quy trình sản
xuất giản đơn. Công ty có nhiều xí nghiệp, mỗi xí nghiệp có một quy trình sản
xuất riêng biệt và cho ra những sản phẩm khác nhau, trên cùng một dây chuyền
7
công nghệ có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm thuộc cùng một chủng loại.
Trong từng xí nghiệp, việc sản xuất đợc tổ chức khép kín, riêng biệt và sản xuất
là sản xuất hàng loạt, chu kì sản xuất rất ngắn , hầu nh không có sản phẩm dở
dang, sản lợng ổn định. Sau khi sản phẩm của phân xởng sản xuất hoàn thành,
bộ phận KCS sẽ kiểm tra để xác nhận chất lợng của sản phẩm.
Dới đây là ví dụ về quy trình công nghệ sản xuất banh mềm :
8
xục khí
Trộn bột nhào
Chuẩn bị
Nguyên liệu
sản xuất vỏ

hcds
Phòng kỹ
thuật
Phòng
đtxdcB
Phòng kế
toán
Phòng tổ
chức
Phòng
KHVT
XN bánh
quy kem xốp
XN bánh
cao cấp
XN kẹo XN bột canh
Phó tổng giám
đốc kỹ thuật
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hội đồng quản trị: Điều hành mọi hoạt động của công ty, ra các quyết
định quản trị, thống nhất hoạch định các chiến lợc kinh doanh cũng nh chiến l-
ợc phát triển của doanh nghiệp...
Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm trớc cấp trên về toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác của công ty
Phó tổng giám đốc kĩ thuật : quản lý về quy trình công nghệ, nghiên cứu
về sản phẩm mới, thiết kế hay cải tiến về mẫu mã bao bì, giúp giám đốc lãnh
đạo về mặt sản xuất và phụ trách khối sản xuất, cố vấn khắc phục những vớng
mắc từ phòng kỹ thuật trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị.
Phòng kinh doanh: phụ trách về công tác sản xuất kinh doanh của công
ty giúp việc cho Tổng giám đốc các mặt sau:

t, máy móc cũng nh phụ tùng thay thế cho quá trình sửa chữa máy móc thiết bị.
Phòng hành chính đời sống: quản lý công tác hành chính quản trị, tham
mu cho giám đốc về công tác hành chính đời sống quản trị, tổ chức nhà ăn, nhà
trẻ, mẫu giáo, y tế, quản lý sức khoẻ, quản lý văn th, lu giữ tài liệu.
Ban bảo vệ: tổ chức công tác bảo vệ công ty, tham mu cho giám đốc về:
công tác nội bộ, tài sản, tuần tra canh gác ra vào công ty, phòng ngừa tội phạm,
12
xử lý vi phạm tài sản, tổ chức huấn luyện, bảo vệ, tự vệ, quân sự và thực hiện
nghĩa vụ quân sự.
Ban xây dựng cơ bản: thực hiện công tác thiết kế xây dựng cơ sở hạ tầng
để tiếp nhận máy móc thiết bị mới hoặc để nâng cao hiệu quả sử dụng của máy
móc thiết bị cũ, kế hoạch xây dựng dài hạn và ngắn hạn, kế hoạch sửa chữa nhỏ.
Các xí nghiêp:: giám đốc xí nghiệp là ngời chịu trách nhiệm trớc giám
đốc công ty về mọi hoạt động sản xuất của đơn vị. Các phó giám đốc, các nhân
viên nghiệp vụ giúp quản đốc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất.
1.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.
1.1.5.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,các doanh nghiệp đều tìm mọi biện
pháp để sản xuất ra sản phẩm với số lợng nhiều nhất,chất lợng cao nhất,chi phí
thấp nhất và lợi nhuận thu đợc nhiều nhất.Để đạt đợc mục tiêu này bất kỳ một
ngời quản lý nào cũng phải nhận thức đơc vai trò của thông tin kế toán.
Công ty Hải Châu là đơn vị hạch toán độc lập có tài khoản riêng tại ngân
hàng và đợc quyền quyết định về mọi hoạt động kế toán tài chính.Với đặc điểm
tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, trực tiếp tập trung, công ty đã chọn mô
hình kế toán tập trung với nhiệm vụ: Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các
tài liệu về tình hình cung ứng vật t, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản,
tình hình tiêu thụ, theo dõi và hạch toán chính xác các khoản thu chi tài chính,
thực hiện toàn bộ công tác hạch toán từ việc xử lý ác chứng từ đến việc lập báo
cáo quyết toán, cung cấp số liệu cho các phòng ban liên quan để từ đó bộ máy
lãnh đạo công ty có những bớc đi đứng đắn góp phần nâng cao hiệu quả sản

Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
tiêu thụ
Kế
toán
công
cụ nợ
Kế
toán
vật t
Phòng kế toán công ty gồm có 9 ngời, mỗi ngời có nhiệm vụ cụ thể nh
sau:
- Kế toán trởng-trởng phòng tài vụ: Chịu trách nhiệm hớng dẫn chỉ đạo
toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế trong toàn bộ công ty.
Đồng thời chịu trách nhiệm hớng dẫn chỉ đạo toàn bộ công ty, chịu trách nhiệm
về tổ chức, tiến hành và lập kế hoạch các hoạt động vay vốn, huy động nguồn
vốn, trả nợ vốn, cố vấn cho tổng giám đốc các quyết định tài chính.
- Phó phòng thứ nhất: Phụ trách kế toán tổng hợp, thuế và ngân hàng.
- Phó phòng thứ hai: Phụ trách về tiêu thụ, vật t, nguyên vật liệu.
- Kế toán phụ trách tiền mặt:
- Kế toán phụ trách ngân hàng
- Kế toán phụ trách tạm ứng, lơng.
- Kế toán phụ trách nguyên vật liệu.
- Kế toán phụ trách về thành phẩm, giá thành.
- 1 thủ quỹ.
1.1.5.3. Hình thức kế toán và hệ thống sổ sách.

nguyên vật liệu trực tiếp rồi phân bổ cho số sản phẩm sản xuất ra, từ đó tính giá
thành thực tế TP nhập kho.
Giá thực tế TP nhập kho = Số lợng TP nhập kho x Giá thành đơn vị
* Với TP xuất kho
Hiện nay công ty đang sử dụng phơng pháp giá bình quân gia quyền để
tính giá thực tế TP xuất kho.
Giá thực tế TP xuất kho = Số lợng TP xuất kho x Đơn giá bình quân.
Đơn giá bình quân Giá thực tế tồn ĐK+Giá thực tế nhập trong kì
cả kì dự trữ Lợng TP thực tế tồn ĐK+Lợng TP nhập kho
trong kì.
16
=
VD: Bánh hơng cam là 1 loại thành phẩm của công ty, mã số HCA1, có
trị giá xuất kho đợc căn cứ vào những số liệu sau:
- Số lợng tồn đầu tháng: 200 302(kg)
- Trị giá tồn đầu tháng: 1 855.103.639
- Số lợng nhập trong tháng: 19.650(kg)
- Trị giá nhập trong tháng: 204.438.600
- Số lợng xuất kho trong tháng là: 170.406
Căn cứ vào những số liệu trên, trị giá xuất kho trong tháng là:
204.438.600 + 1.855.103.639
200.302+ 19.650
Việc tính toán này đợc thể hiện ở sổ kế toán chi tiết thành phẩm.
1.2.2. Tổ chức kế toán TP ở công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu.
1.2.2.1 Hạch toán ban đầu :
* Đối ngiệp vụ nhập kho thành phẩm
Khi sản phẩm sản xuất xong cần phân loại và đóng gói tại mỗi phân x-
ởng đã đợc bộ phận kiểm tra đánh giá chất lợng của từng phân xởng kiểm tra ở
từng khâu bảo đảm đủ tiêu chuẩn chất lợng ,quy cách , phẩm chất thì thống kê
phân xởng đó làm phiếu nhập kho để giao cho nhân viên trực tiếp nhập thành

- Xuất cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm :
Theo yêu cầu của cửa hàng trởng cửa hàng giới thiệu sản phẩm , phòng
kế hoạch vật t tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ .Sau đó căn
cứ vào phiếu xuất kho , thủ kho xuất thành phẩm cho cửa hàng giới thiệu sản
phẩm.Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đợc lập thành 3 liên :
+Liên 1: lu tại phòng kế hoạch vật t
+Liên 2: Chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ .
+ Liên 3: Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thủ kho xuất kho thành
phẩm và ghi vào cột xuất của sổ kho .
Bảng 4: mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho
Kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 9 tháng 2 năm 2008
Mẫu số 03 PXK
18
Ban hành theo công văn số
Ngày 27/6/2002 của cục thuế
TP Hà Nội
Kí hiệu: A A/2005T.
- Căn cứ lệnh điều động số: ngày .. tháng năm .
của .. về việc .
- Họ tên ngời vận chuyển: .. H ớng dẫn số ..
Phơng tiện vận chuyển:
Xuất tại kho: Số 11
Nhập tại kho: Số 8
STT Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất

số

.Việc lập hóa đơn GTGT sẽ đảm bảo cho kế toán thành phẩm phân loại vào
bảng kê xuất và bảng tổng hợp theo từng chủng loại thành phẩm
Trờng hợp thanh toán ngay : phòng kế hoạch vật t sẽ lập hóa đơn
GTGT rồi chuyển sang cho phòng kế toán làm thủ tục khác nh : Kế toán trởng
ký tên , kế toán viên lập phiếu thu chuyển sang cho thủ quỹ , thủ quỹ thu tiền sẽ
xác nhận trên hóa đơn và khách hàng mang hóa đơn xuống kho nhận hàng .
Trờng hợp thanh toán sau : phòng kế hoạch vật t căn cữ vào đề xuất
mua hàng của khách hàng ,phòng kế toán xác định số d nợ của khách hàng ,nếu
d nợ còn lại nhỏ hơn mức d nợ cho phép thì khách hàng sẽ đợc viết giấy xin
mua hàng , cán bộ tiếp thị phụ trách khách hàng đố xác định d nợ cho đến ngày
mua hàng , trởng phòng kế hoạch vật t sẽ lập hóa đơn GTGT.Nếu số d nợ còn
lại của khách hàng lớn hơn mức d nợ cho phép thì giấy mua hàng do khách
hàng viết và cán bộ tiếp thị phụ trách ký giấy xác nhận số d nợ đến ngày mua
hàng sé chuyển lên giám đốc xem xét ký duyệt.Nếu đợc sẽ lập hóa đơn GTGT
nh trên
ở kho thành phẩm thủ kho phải kiểm tra tính pháp lý trên hóa đơn
GTGT và làm căn cứ để xuất thành phẩm , khi chứng từ có đầy đủ thủ tục pháp
lý thì thủ kho mới xuất hàng và hoàn tất thủ tục trên chứng từ đó.
Bảng 5: hóa đơn thuế giá trị gia tăng

Hóa đơn (GTGT)
Liên : 03
Ngày 03/02/2008
Đơn vị bán hàng : Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Địa chỉ : 15 Mạc Thị Bởi -Minh Khai- Hai Bà Trng -Hà Nội
Điện thoại :
20
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: 34 Quang Trung -Nam Định
Hình thức thanh toán : tiền mặt

Sổ kho
Tháng 1 năm 2008
Tên thủ kho: Vũ Văn Phúc
Đơn vị tính: Kg
Ngày
tháng
Diễn
giải
Số
CT
Hơng cam Vani Quy bơ
N X T N X T N X T
31/11 Tồn
kho
200302 5126 4230
2/12 Nhập
TP
3.000 2995,2 3126
5/12 Xuất
TP
750 565 455

.
.
*ở phòng kế toán: sau khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất .Kế toán
nhập số liệu vào bảng kê nhập kho thành phẩm và bảng kê xuất kho thành phẩm
.Cuối tháng từ số liệu của dòng tổng cộng của các bảng kê kế toán vào máy
theo chỉ tiêu số lợng .Bảng kê nhập kho thành phẩm đợc lập căn cứ vào phiếu
nhập kho
Bảng 7: Mẫu bảng kê nhập kho thành phẩm

Bánh
Vani
Bánh
quy bơ
5/12/2005
9/12/2005
.
Xuất kho TP
Xuất kho TP
.
.
12131
13232
750
500
564
432
455
448
23
Cộng 170 406 82 242 55 104
Vào thời điểm cuối tháng khi moi khoản mục chi phí cần thiết đã đợc
tổng
hợp cho từng loại TP (do kế toán giá thành thực hiện ). Lúc này giá trị
thực tế của từng loại thành phẩm mới đợc xác định , đồng thời mới xác định đợc
đơn giá bình quân của thành phẩm xuất kho .Kế toán lập sổ chi tiết thành phẩm
Bảng 8:Trích mẫu sổ chi tiết thành phẩm
Sổ chi tiết thành phẩm
Tháng 6 năm 2007
Tên thành phẩm : Bột canh thờng

02 03/6 Liên -Nam định 63 A15 5612 1500 8.382.
24
mua 2A 5 000
03 03/6 Nam -Điện Biên
mua
63
2A
A15
5
5612 100 588.0
00
04 03/6 Vân -chợ Hôm
mua
63
2A
A15
5
5612
...
Cộng 321.5
00
1.800.
400.0
00
318.3
10
1.778.
716.2
80
46.71


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status