Tài liệu Đề tài luận văn tốt nghiệp "Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Xí nghiệp Thoát nước số 3 thuộc Công ty Thoát nước Hà Nội" doc - Pdf 84



BÁO CÁO THỰC TẬP

TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở
XÍ NGHIỆP THOÁT NƯỚC SỐ 3 THUỘC
CÔNG TY THOÁT NƯỚC HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn : Chu Thành
Sinh viên thực hiện : Kim Phượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Lời nói đầu

Một doanh nghiệp, một xã hội đợc coi l phát triển khi lao động có
năng suất, có chất lợng, v đạt hiệu quả cao. Nh vậy, nhìn từ góc độ
"Những vấn đề cơ bản trong sản xuất" thì lao động l một trong những
yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhất l trong
tình hình hiện nay nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức
thì lao động có trí tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thnh nhân tố
hng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng nh chất lợng lao động.
Trong quá trình lao động ngời lao động đã hao tốn một lợng sức lao

toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống, tạo niềm tin, khuyến khích ngời
lao động hăng say lm việc l một việc rất cần thiết luôn đợc đặt ra
hng đầu. Nhận thức đợc vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Xí
nghiệp thoát nớc số 3 thuộc Công ty Thoát nớc H Nội tôi đã chọn đề
ti: "Tổ chức kế toán tiền lơng v các khoản trích theo lơng ở Xí nghiệp
Thoát nớc số 3 thuộc Công ty Thoát nớc H Nội".
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Những lý luận cơ bản về kế toán tiền l
ơng v các khoản
trích theo lơng ở doanh nghiệp.
Phần II: Tình hình tổ chức kế toán tiền lơng v các khoản trích
theo lơng ở Xí nghiệp thoát nớc số 3 trực thuộc Công ty Thoát nớc H
Nội.
Phần III: Đánh giávề tổ chức kế toán của Xí nghiệp Thoát nớc số 3
thuộc Công ty Thoát nớc H Nội.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu, su tầm ti liệu tôi đợc sự
quan tâm hớng dẫn tận tình của thầy giáo Chu Thnh, đợc sự giúp đỡ
của ton thể cán bộ nhân viên phòng Thống kê kế toán Xí nghiệp thoát
nớc số 3 thuộc Công ty thoát nớc H Nội đã tạo điều kiện cho tôi hon
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Kim Ph−îng KÕ to¸n - K33
thμnh chuyªn ®Ò nμy. T«i xin ch©n thμnh c¶m ¬n vμ mong nhËn ®−îc sù
gãp ý ®Ó n©ng cao thªm chÊt l−îng cña ®Ò tμi.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Phần thứ nhất
Những lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng v các
khoản trích theo lơng ở doanh nghiệp

I. Khái niệm, đặc điểm tiền lơng, nhiệm vụ kế toán tiền lơng

trong đó có quy luật cung - cầu".
Trong cơ chế mới, cũng nh ton bộ các loại giá cả khác trên thị
trờng, tiền lơng v tiền công của ngời lao động ở khu vực sản xuất
kinh doanh do thị trờng quyết định. Tuy nhiên sự quản lý vĩ mô của
Nh nớc về tiền lơng đối với khu vực sản xuất kinh doanh buộc các
doanh nghiệp phải bảo đảm cho ngời lao động có thu nhập tối thiểu
bằng mức lơng tối thiểu do Nh nớc ban hnh để ngời lao động có thể
ăn ở, sinh hoạt v học tập ở mức cần thiết.
Còn những ngời lao động ở khu vực hnh chính sự nghiệp hởng
lơng theo chế độ tiền lơng do Nh nớc quy định theo chức danh v
tiêu chuẩn, trình độ nghiệp vụ cho từng đơn vị công tác. Nguồn chi trả
lấy từ ngân sách Nh nớc.
b. Bản chất kinh tế v đặc điểm của tiền lơng
Tiền lơng chính l
biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, do
đó tiền lơng l một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ v nền
sản xuất hng hoá. Mặt khác trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hng
hoá v tiền tệ, tiền lơng l một yếu tố chi phí sản xuất, kinh doanh cấu
thnh nên giá thnh của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Ngoi ra tiền lơng
còn l đòn bảy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích tinh
thần hăng hái lao động, kích thích v tạo mối quan tâm của ngời lao
động đến kết quả công việc của họ. Nói cách khác, tiền lơng chính l
một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
2. Đặc điểm của tiền lơng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
- Tiền lơng l yếu tố đầu vo của quá trình sản xuất kinh doanh, l
vốn ứng trớc v đây l một khoản chi phí trong giá thnh sản phẩm.
- Trong quá trình lao động sức lao động của con ngời bị hao mòn

động v tình hình thanh toán các khoản đó cho ngời lao động. Kiểm tra
việc sử dụng lao động, việc chấp hnh chính sách chế độ về lao động, tiền
lơng trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đon v việc
sử dụng các quỹ ny.
- Tính toán v phân bổ các khoản chi phí tiền lơng v các khoản
trích theo lơng vo chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng đối tợng.
Hớng dẫn v kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đon, mở sổ, thẻ kế toán v hạch toán lao động,
tiền lơng, v các khoản trích theo lơng đúng chế độ.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đon, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lơng v các khoản trích theo lơng, đề xuất biện pháp để khai thác có
hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động, ngăn ngừa những
vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động, tiền
lơng v các khoản trích theo lơng.
II. Các hình thức tiền lơng, quỹ tiền lơng, quỹ BHXH
1. Các hình thức tiền lơng
Hiện nay ở nớc ta, việc tính trả lơng cho ngời lao động trong các
doanh nghiệp đợc tiến hnh theo hai hình thức chủ yếu: hình thức tiền
lơng theo thời gian v hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
a. Hình thức tiền lơng theo thời gian
Theo hình thức ny, tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo thời gian lm việc, cấp bậc v thang lơng theo tiêu chuẩn Nh nớc
qui định. Hình thức ny thờng đợc áp dụng trong các đơn vị hnh
chính sự nghiệp, các cơ quan quản lý hnh chính hoặc những ngời lm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
công tác quản lý lao động gián tiếp tại các doanh nghiệp. Hình thức trả
lơng theo thời gian cũng đợc áp dụng cho các đối tợng lao động m

= Error! x Số ngy lm việc
+ Lơng giờ: Căn cứ vo mức lơng ny chia cho 8 giờ v số giờ lm
việc thực tế, áp dụng để tính đơn giá tiền lơng trả theo sản phẩm.
Tiền lơng;giờ
= Error! x Error!
* Trả lơng theo thời gian có thởng
Thực chất của hình thức ny l sự kết hợp giữa tiền lơng thời gian
giản đơn với tiền thởng khi đảm bảo v vợt các chỉ tiêu đã quy định
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
nh: Tiết kiệm thời gian lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng
suất lao động hay đảm bảo giờ công, ngy công
* Ưu nhợc điểm của hình thức tiền lơng theo thời gian: Dễ lm,
dễ tính toán nhng cha đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động vì
hình thức ny cha tính đến một cách đầy đủ chất lợng lao động, cha
phát huy hết khả năng sẵn có của ngời lao động, cha khuyến khích
ngời lao động quan tâm đến kết quả lao động. Vì vậy để khắc phục bớt
những hạn chế ny, ngoi việc tổ chức theo dõi ghi chép đầy đủ thời gian
lm việc của công nhân viên, doanh nghiệp cần phải thờng xuyên kiểm
tra tiến độ lm việc v chất lợng công việc của công nhân viên kết hợp
với chế độ khen thởng hợp lý.
b. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Theo hình thức ny tiền lơng tính trả cho ngời lao động căn cứ
vo kết quả lao động, số lợng v chất lợng sản phẩm công việc, lao vụ
đã hon thnh v đơn giá tiền lơng cho một đơn vị sản phẩm, công việc
v lao vụ đó.
Tiền lơng; sản phẩm
=
Error! x Error!
So với hình thức tiền lơng thời gian, hình thức tiền lơng sản phẩm

đơn giá luỹ tiến đối với số sản phẩm
vợt định mức.
Hình thức trả lơng ny có tác dụng khuyến khích nâng cao năng
suất lao động nên nó thờng đợc áp dụng ở những khâu trọng yếu m
việc tăng năng suất lao động có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất ở các
khâu khác nhau trong thời điểm chiến dịch kinh doanh để giải quyết kịp
thời hạn qui định Tuy nhiên cách trả lơng ny dễ dẫn đến khả năng
tốc độ tăng của tiền lơng bình quân nhanh hơn tốc độ tăng của năng
suất lao động. Vì vậy khi sản xuất đã ổn định, các điều kiện nêu trên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
không còn cần thiết thì chuyển sang hình thức tiền lơng sản phẩm bình
thờng.
* Tiền lơng khoán
Theo hình thức ny, ngời lao động sẽ nhận đợc một khoản tiền
nhất định sau khi hon thnh xong khối lợng công việc đợc giao theo
đúng thời gian chất lợng qui định đối với loại công việc ny.
Có 2 phơng pháp khoán: Khoán công việc v khoán quỹ lơng.
+ Khoán công việc: Theo hình thức ny, doanh nghiệp qui định
mức tiền lơng cho mỗi công việc hoặc khối lợng sản phẩm hon thnh.
Ngời lao động căn cứ vo mức lơng ny có thể tính đợc tiền lơng của
mình thông qua khối lợng công việc mình đã hon thnh.
Tiền lơng;khoán công việc
=
Mức lơng qui định;cho từng công việc
x
Khối lợng công việc;đã hon thnh

Cách trả lơng ny áp dụng cho những công việc lao động giản đơn,
có tính chất đột xuất nh bốc dỡ hng, sửa chữa nh cửa

gian v kết quả của từng ngời lao động chỉ l
căn cứ phân chia tổng quỹ
lơng cho từng ngời lao động.
Hình thức trả lơng ny buộc ngời lao động không chỉ quan tâm
đến kết quả lao động của bản thân mình m phải quan tâm đến kết quả
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy nó phát
huy đợc sức mạnh tập thể trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên ngời lao động chỉ yên tâm với hình thức trả
lơng ny khi họ có thẩm quyền trong việc kiểm tra kết quả ti chính của
doanh nghiệp, cho nên hình thức trả lơng ny thờng thích ứng nhất với
các doanh nghiệp cổ phần m cổ đông chủ yếu l công nhân viên của
doanh nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Nhìn chung ở các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị
trờng, đặt lợi nhuận lên mục tiêu hng đầu nên việc tiết kiệm đợc chi
phí lơng l một nhiệm vụ quan trọng, trong đó cách thức trả lơng đợc
lựa chọn sau khi nghiên cứu thực tế các loại công việc trong doanh nghiệp
l biện pháp cơ bản, có hiệu quả cao để tiết kiệm khoản chi phí ny.
Thông thờng ở một doanh nghiệp thì các phần việc phát sinh đa dạng
với qui mô lớn nhỏ khác nhau. Vì vậy, các hình thức trả lơng đợc các
doanh nghiệp áp dụng linh hoạt, phù hợp trong mỗi trờng hợp, hon
cảnh cụ thể để có tính kinh tế cao nhất.
2. Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng l ton bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao
động m doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong v ngoi doanh
nghiệp. Theo Nghị định 235/HĐBT ngy 19/09/1985 của Hội đồng Bộ
trởng (nay l Chính phủ), quỹ tiền lơng gồm các khoản sau:
- Tiền lơng hng tháng, ngy theo hệ số thang bảng lơng Nh
nớc.

nhiệm vụ khác ngoi nhiệm vụ chính của họ v thời gian CNV đợc nghỉ
theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản
xuất). Ngoi ra tiền lơng trả cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng
trong phạm vi chế độ qui định cũng đợc xếp vo lơng phụ.
Việc phân chia tiền lơng thnh l
ơng chính v lơng phụ có ý
nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán v phân tích tiền lơng trong
giá thnh sản xuất. Tiền lơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với
quá trình lm ra sản phẩm v đợc hạch toán trực tiếp vo chi phí sản
xuất từng loại sản phẩm. Tiền lơng phụ của công nhân sản xuất không
gắn liền với từng loại sản phẩm, nên đợc hạch toán gián tiếp vo chi phí
sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn phân bổ nhất định.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lơng phải trong mối quan hệ với việc
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết
kiệm v hợp lý quỹ tiền lơng vừa đảm bảo hon thnh v hon thnh
vợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế v kinh phí công đon
a. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), BHXH đợc
hiểu l sự bảo vệ của xã hội các thnh viên của mình, thông qua một loạt
các biện pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế - xã
hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao
động, tuổi gi, bệnh tật, chết
BHXH l một hệ thống gồm 3 tầng:
Tầng 1: L tầng cơ sở để áp dụng cho mọi ngời, mọi cá nhân trong
xã hội. Trong đó yêu cầu l ngời nghèo. Mặc dù khả năng đóng góp

với cơ quan chuyên trách.
b. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Bảo hiểm y tế thực chất l sự trợ cấp về y tế cho ngời tham gia bảo
hiểm nhằm giúp họ một phần no đó tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí,
tiền thuốc tháng.
Về đối tợng, BHYT áp dụng cho những ngời tham gia đóng bảo
hiểm y tế thông qua việc mua thẻ bảo hiểm trong đó chủ yếu l ngời lao
động. Theo quy định của chế độ ti chính hiện hnh thì quỹ BHXH đợc
hình thnh từ 2 nguồn:
+ 1% tiền lơng cơ bản do ngời lao động đóng.
+ 2% quỹ tiền lơng cơ bản tính vo chi phí sản xuất do ngời sử
dụng lao động chịu.
Doanh nghiệp phải nộp 100% quỹ bảo hiểm y tế cho cơ quan quản
lý quỹ.
c. Kinh phí công đon (KPCĐ)
Công đon l một tổ chức của đo
n thể đại diện cho ngời lao động,
nói lên tiếng nói chung của ngời lao động, đứng ra đấu tranh bảo vệ
quyền lợi cho ngời lao động, đồng thời Công đon cũng l ngời trực
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
tiếp hớng dẫn thái độ của ngời lao động với công việc, với ngời sử
dụng lao động.
KPCĐ đợc hình thnh do việc trích lập v tính vo chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp hng tháng, theo tỷ lệ 2% trên tổng số
lơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Trong đó, doanh
nghiệp phải nộp 50% kinh phí Công đon thu đợc lên Công đon cấp
trên, còn lại 50% để lại chi tiêu tại Công đon cơ sở.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33

Kim Phợng Kế toán - K33
mình. Trong bảng chấm công những ngy nghỉ theo qui định nh ngy lễ,
tết, thứ bảy, chủ nhật đều phải đợc ghi rõ rng.
Bảng chấm công phải để lại một địa điểm công khai để ngời lao
động giám sát thời gian lao động của mình. Cuối tháng tổ trởng, trởng
phòng tập hợp tình hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ
trách. Nhân viên kế toán kiểm tra v xác nhận hng ngy trên bảng
chấm công. Sau đó tiến hnh tập hợp số liệu báo cáo tổng hợp lên phòng
lao động tiền lơng. Cuối tháng, các bảng chấm công đợc chuyển cho
phòng kế toán tiền lơng để tiến hnh tính lơng. Đối với các trờng hợp
nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động thì phải có phiếu nghỉ ốm do
bệnh viện, cơ sở y tế cấp v xác nhận. Còn đối với các trờng hợp ngừng
việc xảy ra trong ngy do bất cứ nguyên nhân gì đều phải đợc phản ánh
vo biên bản ngừng việc, trong đó nêu rõ nguyên nhân ngừng việc v
ngời chịu trách nhiệm, để lm căn cứ tính lơng v xử lý thiệt hại xảy
ra. Những chứng từ ny đợc chuyển lên phòng kế toán lm căn cứ tính
trợ cấp, BHXH sau khi đã đợc tổ trởng căn cứ vo chứng từ đó ghi vo
bảng chấm công theo những ký hiệu qui định.
3. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động l một nội dung quan trọng trong ton
bộ công tác quản lý v hạch toán lao động ở các doanh nghiệp sản xuất.
Công việc tiến hnh l ghi chép chính xác kịp thời số lợng hoặc chất
lợng sản phẩm hoặc khối lợng công việc hon thnh của từng cá nhân,
tập thể lm căn cứ tính lơng v trả lơng chính xác.
Tuỳ thuộc vo loại hình v đặc điểm sản xuất của từng doanh
nghiệp, ngời ta sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán
kết quả lao động. Các chứng từ ban đầu đợc sử dụng phổ biến để hạch
toán kết quả lao động v phiếu xác nhận sản phẩm công việc hon thnh,
hợp đồng giao khoán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Kim Phợng Kế toán - K33
chính sách, lơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho
từng lao động), bảng thanh toán tiền thởng.
Bảng thanh toán tiền lơng l chứng từ lm căn cứ thanh toán tiền
lơng, phụ cấp cho ngời lao động theo hình thức trả lơng đang áp dụng
tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lơng lập bảng thanh toán tiền
lơng (gồm lơng chính sách, lơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ
cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền thởng.
Bảng thanh toán tiền lơng l chứng từ lm căn cứ thanh toán tiền
lơng, phụ cấp cho ngời lao động lm việc trong các đơn vị sản xuất
kinh doanh. Bảng thanh toán tiền lơng đợc thanh toán cho từng bộ
phận (phòng, ban) tơng ứng với bảng chấm công. Trong bảng thanh
toán tiền lơng, mỗi công nhân viên đợc ghi một dòng căn cứ vo bậc,
mức lơng, thời gian lm việc để tính lơng cho từng ngời. Sau đó kế
toán tiền lơng lập bảng thanh toán tiền lơng tổng hợp cho ton doanh
nghiệp, tổ đội, phòng ban mỗi tháng một tờ. Bảng thanh toán tiền lơng
cho ton doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho kế toán trởng, thủ trởng
đơn vị ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết phiếu chi v thanh
toán lơng cho từng bộ phận.
Việc thanh toán lơng cho ng
ời lao động thờng đợc chia lm 2
kỳ trong tháng:
+ Kỳ 1: Tạm ứng
+ Kỳ 2: Thanh toán nốt phần còn lại sau khi đã trừ đi các khoản
phải khấu trừ vo lơng của ngời lao động theo chế độ quy định.
Tiền lơng đợc trả tận tay ngời lao động hoặc tập thể lĩnh lơng
đại diện cho thủ quỹ phát, Khi nhận các khoản thu nhập, ngời lao động
phải ký vo bảng thanh toán tiền lơng.
Đối với lao động nghỉ phép vẫn đợc hởng lơng thì phần lơng
ny cũng đợc tính vo chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép

CNV
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kim Phợng Kế toán - K33
D Có:
+ Tiền lơng, tiền công v các khoản khác còn phải trả CNVC.
TK 334 có thể có số d bên Nợ trong trờng hợp cá biệt (nếu có)
phản ánh số tiền lơng trả thừa cho CNV.
b. Phơng pháp hạch toán
* Hng tháng tính ra tổng số tiền lơng v các khoản phụ cấp mang
tính chất tiền lơng phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lơng, tiền
công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền ăn giữa ca, tiền thởng trong
sản xuất) v phân bổ cho các đối tợng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng) Phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất, chế tạo ra sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271): Phải trả nhân viên phân xởng
Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hng, tiêu thụ sản phẩm
Nợ 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý doanh
nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lơng phải trả.
* Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 431 (4311)Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334 Tổng số tiền thởng phải trả.
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (ốm đau, thai sản, TNLĐ)
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
* Các khoản khấu trừ vo thu nhập của CNV theo quy định, sau
khi đóng BHXH, BHYT, v thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản
khấu trừ không vợt quá 30% số còn lại.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status