Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh BIDV TpHCM - Pdf 84

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------- VÕ THỊ THỦY TIÊN
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. TRẦN QUỐC TUẤN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Bảng 2.8 : Cơ cấu nguồn vốn xét theo loại tiền tệ .......................................................35
Bảng 2.9 : Thị phần huy động vốn tại TPHCM............................................................ 35
Bảng 2.10: Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam năm 2009................................ 37
Bảng 2.11 :Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV HCM 2007-2010 ....................... 38
Bảng 2.12: Thị phần tín dụng của BIDV HCM tại TPHCM ........................................ 39
Bảng 2.13 : Tổng hợp số lương phát hành và phí thẻ của BIDV HCM........................ 40
Bảng 2.14 :Doanh số chuyển tiền của BIDV HCM năm 2007-2010............................ 43
Bảng 2.15 :Bảng tổng hợp hoạt động chuyển tiền quốc tế năm 2007-2010................. 44

iv

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Tăng trưởng tín dụng ngân hàng Việt Nam qua các năm (% )(đến
30/06/2010) ................................................................................................................... 37
Hình 2.2 : Đồ thị tăng trưởng khách hàng mở tài khoản thanh toán tại BIDV HCM... 39
Hình 2.3 :Đồ thị tăng trưởng phí chuyển tiền quốc tế tại BIDV HCM ........................ 44 v

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế hiện nay đang theo xu hướng hợp tác và hội nhập để có sự phân
công lao động và chuyên môn hóa nhằm khai thác tối ưu tiềm năng của mỗi quốc gia
trong sự phát triển đi lên của nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam những năm
gần đây cũng được đánh giá là năng động và đang phát triển bền vững, dưới s
ự tác
động của xu thế kinh tế thế giới Việt Nam đã hội nhập vào tổ chức thương mại thế giới
WTO ,đây cũng là cơ hội và thử thách cho nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng như

hiệu quả của ho
ạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng,từ đó đưa ra những giải pháp
hữu hiệu để ứng dụng vào thực tế,và những kiến nghị để hoạt động dịch vụ ngân
hàng ngày một tốt hơn.
Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập trung vào tình hình phát triển các
dịch vụ chính ở BIDV HCM trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến 2010.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn c
ủa đề tài
Dịch vụ là hoạt động cơ bản và quan trọng tại các ngân hàng thương mại. Bất
kỳ một ngân hàng thương mại nào, dù mới thành lập hay đã hoạt động lâu năm đều
phải tập trung đẩy mạnh hoạt động này. Nhất là đối với các ngân hàng thương mại Việt
Nam, khi mà trình độ và khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại còn hạn
chế, thì nguồn thu nhập ch
ủ yếu vẫn là từ hoạt động huy động tiền gửi để cho vay.
Trong giai đoạn hiện nay và sắp tới, khi hàng rào bảo hộ đối với ngân hàng
thương mại Việt Nam ngày càng được nới lỏng và xoá bỏ theo cam kết hội nhập, nguy
cơ bị cạnh tranh ngày càng cao bởi các Ngân hàng nước ngoài có trình độ cao hơn, uy
tín và kinh nghiệm lâu năm hơn, bên cạnh đó thị trường chứng khoán tăng trưởng
mạnh mẽ
, thị trường bất động sản ngày càng “nóng”và nhiều kênh huy động vốn mới
ra đời và phát triển, thì nguy cơ giảm thị phần hoạt động tại ngân hàng thương mại Việt
Nam.
vii

Tuy nhiên, nếu có một chính sách linh hoạt, đa dạng, chiến lược quảng bá thành
công, phân khúc thị trường phù hợp nhu cầu từng nhóm khách hàng, thì khả năng cạnh
tranh của ngân hàng trong nước sẽ được nâng cao.
Vì vậy,việc xem xét các yêu cầu mở cửa, tìm hiểu nguy cơ cạnh tranh, phân tích
thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng và hiểu rõ đánh giá của khách hàng
đối với các sản phẩm dịch vụ của BIDV Hồ Chí Minh, từ đ


1.1 Khái niệm về ngân hàng và hoạt động NHTM..................................................................... 1

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng .................................................................................................... 1

1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại............................................................................... 2

1.1.2.1 Trung gian tín dụng: ....................................................................................................... 2

1.1.2.2 Trung gian thanh toán:.................................................................................................... 2

1.1.2.3 Tạo tiền: .......................................................................................................................... 3

1.1.2.4 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng.................................................................................... 3

1.2 Những vấn đề cơ bản của dịch vụ ngân hàng ....................................................................... 3

1.2.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng: ........................................................................................... 3

1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng....................................................................................... 4

1.2.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng ........................................................................................... 5

1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng: ..................................................................................... 6

1.2.4.1 Dịch vụ huy động vốn..................................................................................................... 6

1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng ............................................................................................................. 7

1.2.4.3 Dịch vụ thanh toán.......................................................................................................... 9


1.3.3 Do quá trình toàn cầu hóa ngành ngân hàng và cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO
13

1.3.4 Do nhu cầu của khách hàng............................................................................................. 14

1.4 Một số kinh nghiệm về dịch vụ ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam 14

1.4.1 Kinh nghiệm ở một số nước châu Âu và Mỹ .................................................................. 14

1.4.2 Kinh nghiệm của một số nước Châu á ............................................................................ 17

1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................ 20

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM ........................................ 22

2.1 Giới thiệu về ngân hàng Đầu tư và Phát triển CN TPHCM . ............................................. 22

2.1.1 Giới thiệu chung . ............................................................................................................ 22

2.1.2 Bộ máy quản lý ............................................................................................................... 22

2.1.3 Nguồn nhân lực của BIDV HCM . .................................................................................. 23

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng của Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển TP HCM.......................................................................................... 25

2.2.1 Môi trường pháp lý liên quan đến dịch vụ ngân hàng:.................................................... 25

2.3.5 Nguyên nhân hạn chế sự phát triển của hoạt động DVNH tại BIDV HCM ................... 50

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM ........................................................ 52

3.1 Dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội trong năm 2010- 2015: .................................... 52

3.2 Định hướng phát triển của BIDV trong năm 2010-2015.................................................... 53

3.3 Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển
TPHCM..................................................................................................................................... 60

3.3.1 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ở tầm vĩ mô :..................................................... 60

3.3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ở tầm vi mô :..................................................... 72

KẾT LUẬN..............................................................................................................................82TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1 Sơ đồ tổ chức
Phụ lục 2 Phiều ghi nhận ý kiến khách hàng và kết quả thăm dò ý kiến khách hàng.
Phụ luc 3 Thông tin về ngân hàng kết nối thẻ.

1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DVNH VÀ PHÁT TRIỂN DVNH
1.1 Khái niệm về ngân hàng và hoạt động NHTM
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng
Việt Nam chuyển sang cơ chế thị trường kéo theo hàng loạt các thay đổi tích cực,

doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng
tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng, mỗi định nghĩa đều có cách miêu tả
riêng về mục tiêu hoạt động và các đặc điểm cơ bản của ngân hàng nhưng đều có điểm
chung nhất ngân hàng là tổ chức tín d
ụng kinh doanh với hai đặc điểm cơ bản là nhận
tiền ủy thác, sử dụng tiền này để cho vay và làm dịch vụ thanh toán.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng chính là:
1.1.2.1 Trung gian tín dụng:
Đây là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của ngân hàng, nó thể hiện bản chất và
chức năng chủ yếu của ngân hàng thương mại. Bằng việc huy động các kho
ản tiền
nhàn rỗi trong xã hội (bao gồm tiền tiết kiệm của người dân, vốn bằng tiền của các tổ
chức kinh tế,…) ngân hàng thương mại tạo một quỹ cho vay để cấp tín dụng, đáp ứng
nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, xã hội. Yếu tố trung gian
của ngân hàng thương mại thể hiện khi các đối tượng tham gia trong hoạt động của
ngân hàng thương mại g
ồm người gửi tiền và người đi vay hoàn toàn không có liên hệ
kinh tế trực tiếp nào với nhau, không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ gì với nhau, tất cả
đều thông qua một trung gian tín dụng - ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại
có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho người gửi (bất kể người đi vay có kinh doanh hiệu quả
không) và người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho ngân hàng.
1.1.2.2 Trung gian thanh toán:
Đây là chức năng đặc biệt củ
a ngân hàng thương mại, chỉ phát triển sau khi hệ
thống ngân hàng thương mại được mở rộng và nhu cầu trao đổi hàng hóa có quy mô
lớn hơn. Ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian thực hiện các khoản chi trả,
thanh toán bằng cách trích từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán các
khoàn tiền mua bán hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của họ. Hoạt động này giúp khách

ng được hầu hết nhu cầu của xã hội, vậy dịch vụ ngân hàng là
gì? Đặc điểm của nó ra sao? Dựa trên tính chất và đặc điểm của dịch vụ ngân hàng, ta
có một số định nghĩa như sau: Theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng là hoạt động phục vụ
các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân có thu phí của do ngân hàng thương mại

4

cung cấp, dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động
nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (nhận tiền gửi, tín
dụng…). Nhưng theo nghĩa rộng hơn, hoạt động ngân hàng là tất cả các dịch vụ mà hệ
thống ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
Theo hiệp định chung về thương mại dịch vụ, dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có
tính chấ
t tài chính do một nhà cung cấp dịch vụ tài chính của một Thành viên thực hiện.
Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi
dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác ( trừ bảo hiểm). Trong đó dịch vụ ngân hàng và
các dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm)
Như vậy, ta vẫn chưa có định nghĩa cụ thể về khái niệm dịch v
ụ ngân hàng
nhưng theo GATTs, dịch vụ ngân hàng là tất cả các hoạt động tài chính liên quan
đến hoạt động tiền tệ, ngoại hối, thanh toán…mà hệ thống ngân hàng cung cấp cho
xã hội. Các hoạt động trên được chia thành 3 dịch vụ ngân hàng chính là : dịch vụ
huy động vốn, dịch vụ tín dụng và dịch vụ thanh toán.
.
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng có rất nhiều đặc điểm chung với các ngành dịch vụ khác
trong xã hội nhưng chung nhất nó có 3 đặc điểm cơ bản sau:
Tính vô hình: tất cả các dịch vụ ngân hàng đều mang tính vô hình, dịch vụ ngân
hàng được thực hiện theo các quy trình nhất định chứ không phải vật chất hữu hình
nên không thể cầm nắm hay nhìn thấy được. Yếu t

sang nơi thiế
u, tận dụng được các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội từ mọi tầng lớp dân cư, tổ
chức kinh tế, sử dụng khoản tiền nhàn rỗi này cho các tổ chức kinh tế khác có nhu cầu về
vốn vay để đầu tư, phát triển sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, tạo thêm công ăn việc làm cho
lao động, trở thành nguồn vốn lớn cho xã hội. Sự tiện lợi khi vay vố
n từ ngân hàng còn giúp
các doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, từ đó tập trung sản xuất và tiết kiệm chi
phí hiệu quả.
Dịch vụ thanh toán của ngân hàng giúp làm giảm bớt lượng giao dịch bằng tiền
mặt, tăng khối lượng giao dịch bằng chuyển khoản, vận chuyển, bảo quản tiền tệ và tiết
kiệm nhiều chi phí giao dịch khác, đẩy nhanh quá trình luân chuyển hàng hóa, các
doanh nghiệp tiết ki
ệm thời gian di chuyển, đầy mạnh quá trình buôn bán, đơn giản hóa
phương thức thanh toán và đảm bảo an toàn. Do đặc điểm quan hệ sâu rộng đến nhiều

6

ngành nghề trong xã hội, sự phát triển của dịch vụ ngân hàng còn kèm theo sự phát
triển của một loạt các dịch vụ tài chính khác như kế tóan, kiểm toán, đổi tiền, bảo
hiểm, bảo lãnh.
1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
Nhìn từ phương diện tổng thể, ngân hàng có mảng dịch vụ chính là dịch vụ huy động
vốn, dịch vụ tín dụng và dịch vụ thanh toán, với số lượng lớn các hình th
ức thực hiện dịch
vụ liên quan. 3 dịch vụ này tuy khác nhau cơ bản về mục đích, cách hoạt động và tính chất
nhưng đều nhằm mục đích giúp ngân hàng đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách hàng.
1.2.4.1 Dịch vụ huy động vốn
Dịch vụ huy động vốn là dịch vụ tạo vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại, đây
là dịch vụ quan trọng vì vốn huy động chiếm tỉ trọng lớn trong
đa số các hoạt động của

Tiền gửi tiết kiệm rút dần: Khách hàng định kỳ rút dần một số tiền cố định trong
tương lai mà vẫn được hưởng lãi suất cố định gửi một khoản tiền với k
ỳ hạn xác
định và thoả thuận trong suốt kỳ hạn gửi.
Tiền gửi có kỳ hạn hưởng lãi suất theo thời gian thực gửi: Tiền gửi có quy định
thời hạn gửi, được hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, thích hợp để đầu tư các
khoản tiền nhàn rỗi, ổn định hưởng lãi suất cao.
1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng
Là dịch vụ hàng
đầu của ngân hàng thương mại, cung cấp vốn cho các tổ chức kinh tế
và cá nhân có nhu cầu sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định có lãi suất và phải hoàn
trả. Để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro, dịch vụ tín dụng phải tuân theo 3 quy tắc cơ bản: Hoàn
trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi ; Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết và có hiệu quả ;
Tiền vay phả
i được bảo đảm bằng tài sản.
Trên cơ sở 3 quy tắc trên, dịch vụ tín dụng thực hiện các loại hình sau:
a) Cho vay trực tiếp:
Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng xin tiến hành các thủ tục vay vốn để
được thẩm định, kiểm tra hồ sơ vay vốn. Nếu ngân hàng kiểm tra khách hàng có đủ khả
năng trả nợ, có tài sản thế chấp thì ngân hàng sẽ thực hiện việc cho vay. Khách hàng
nếu muố
n nhận vốn vay phải ký vào khế ước, khi đến hạn khách hàng phải trả đủ vốn

8

lẫn lãi, nếu khách hàng không trả nợ thì ngân hàng có quyền phát mãi tài sản thế chấp
hoặc áp dụng các chế tài khác để thu nợ.
Căn cứ vào thời hạn, cho vay trực tiếp được chia làm 3 loại:
Cho vay ngắn hạn, chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh
Cho vay trung hạn, dài hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cần vốn đầu tư cho các đơn vị,

sở hóa đơn, chứng từ có giá từ chủ nợ, nhờ đó chủ nợ có tiền ngay. Khi đến hạn,
con nợ phải thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. Dịch vụ bao thanh toán có đặc điểm
gần giống với dịch vụ chiết khấu nhưng giá tr
ị chiết khấu cao hơn và hệ số rủi ro
lớn hơn
c) Cho thuê tài chính:
Là loại hình tín dụng mới phát sinh trong xã hội hiện đại, thông qua các công ty con,
ngân hàng cho thuê máy móc, thiết bị cho doanh nghiệp có nhu cầu. Các xi nghiệp, nhà máy
nếu không có đủ vốn hoặc không thể đáp ứng đủ điều kiện vay vốn trung hoặc dài hạn có
thể yêu cầu ngân hàng tài trợ máy móc, thiết bị trong khoảng thời gian nhấ định. Nếu
phương án sả
n xuất hợp lý và khả thi, ngân hàng sẽ mua toàn bộ máy móc, thiết bị với số
lượng theo yêu cầu của xí nghiệp, nhà mày và cho thuê lại để lấy lãi. Xí nghiệp, nhà máy
phải đáp ứng điều kiện là sử dụng máy móc đúng mục đích, có hiệu quả và trả tiền thuê
đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính. Khi hạn thuê kết thúc, xí nghiệp, nhà mày có
quyền chọn mua luôn, kéo dài hợp đồng thuê hoặc trả lại ngân hàng. Đây là dịch v
ụ có
nhiều ưu điểm và phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
d)
Bảo lãnh ngân hàng

Là dịch vụ sử dụng uy tín của ngân hàng để người được bảo lãnh có thể ký kết và
thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, hợp đồng tài chính một cách thuận tiện.
Đây là dịch vụ đòi hỏi ngân hàng phải xuất vốn nhưng có rủi ro cao vì ngân hàng phải
thực hiện các cam kết bảo lãnh trong trường hợp người được bảo lãnh không thực hiện
đúng nghĩa vụ trong hợp
đồng kinh tế.
1.2.4.3 Dịch vụ thanh toán
Là công việc do ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của khách hàng nhằm phục vụ
trực tiếp cho việc thanh toán và chuyển tiền qua ngân hàng theo pháp luật hiện hành.

thanh toán liên ngân hàng.

11

1.2.4.3.2 Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế:
Dịch vụ chuyển tiền trong nước: Là dịch vụ nhận chuyển tiền theo yêu cầu của khách
hàng nộp tiền mặt hoặc trích tài khoản tiền gửi của khách hàng đến tài khoản người
nhận tại cùng hệ thống ngân hàng hoặc ở tổ chức tín dụng khác. Dịch vụ chuyển tiền
trong nước có nhiều ưu điể
m như: an toàn trong giao dịch, đặc biệt các giao dịch có giá
trị lớn hoặc thanh toán quốc tế, tránh rủi ro tiền giả, giảm chi phí đi lại, thủ tục đơn
giản nên người hưởng có thể nhận tiền nhanh chóng.
Dịch vụ chuyển tiền quốc tế: là việc chuyển tiền ra nước ngoài theo yêu cần của khách
hàng phù hợp về quản lý ngoại hối và pháp luật hiện hành. dịch vụ chuyển ti
ền quốc tế
đáp ứng nhiều nhu cầu như: thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu, thanh toán các dịch
vụ, trợ cấp cho người thân ở nước ngoài, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài…
1.2.4.3.3 Dịch vụ thanh toán tiền điện:
Khách hàng ký lệnh thanh toán tiền điện định kỳ với ngân hàng, ủy quyền cho ngân
hàng hằng tháng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại ngân hàng để
thanh toán hóa đơn ti
ền điện của mình. Dịch vụ này có nhiều ưu điểm như: nhanh
chóng, chỉ cẩn đặt lệnh 1 lần cho thời gian dài, không mất thời gian thanh toán tiền
điện tại quầy thu tiền của điện lực hoặc các ngân hàng ủy quyền thực hiện việc thu hộ
tiền điện cho điện lực.
1.2.4.3.4 Dịch vụ chi hộ lương:
Ngân hàng thương mại thự
c hiện việc trả tiền cho nhiều cá nhân với mức tiền khác nhau
trong 1 giao dịch theo yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ chi hộ lương kết hợp với hệ thống
máy rút tiền tự động tạo ra giải pháp trả lương tiện lợi cho doanh nghiệp, ngân hàng thương

1.2.4.3.9 Dịch vụ ngân quỹ:
Là dịch vụ chiếm ưu thế của ngân hàng.Các công việc kiểm, đế
m, phân loại, bảo
quản thu phát là thuộc dịch vụ này, có thể nói ngân hàng là tổ chức làm dịch vụ ngân
quỹ tốt nhất.
1.2.4.3.10 Dịch vụ tư vấn:
Tư vấn và giúp khách hàng lập dự án đầu tư, cung cấp cho khách hàng các thông
tin trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, các thủ tục mua bán…

13

1.3 Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng
1.3.1 Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
Nền kinh tế Việt Nam đã thực sự trở thành một nền kinh tế thị trường và đang trong
quá trình hội nhập quốc tế ,do đó vấn đề phát triển dịch vụ ngân hàng là một tất yếu
khách quan và chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng chính là chiến lược phát triển
trọng tâm của ngân hàng.Xét trên khía cạ
nh kinh tế xã hội,dịch vụ ngân hàng góp phần
đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ,tận dụng tiềm năng to lớn về vốn để phát triển
kinh tế,cải thiện đời sống dân cư,hạn chế thanh toán bằng tiền mặt,tiết giảm chi phí xã
hội bằng việc tiết kiệm chi phí và thời gian cho ngân hàng và khách hàng.
1.3.2 Do yêu cầu hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Ngày nay ,sự cạnh tranh trên thị tr
ường tài chính ngày càng trở nên quyết liệt cùng
với sự ra đời của các ngân hàng,công ty tài chính,công ty bảo hiểm mới gia nhập vào
thị trường.Do đó ,áp lực cạnh tranh đã tạo lực đẩy cho sự phát triển của DVNH.Bên
cạnh đó,do yêu cầu đa dạng hóa hoạt động ngân hàng,tận dụng và khai thác mọi tiềm
năng của ngân hàng đã góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng để mở rộng thị
trường,nâng cao nă
ng lực cạnh tranh.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status