Các yếu tố tác động đến cấu trúc tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần VN - Pdf 84

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------

NGUYỄN THỊ NGÂN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Lê Thị Khoa Nguyên
Tác giả
Nguyễn Thị Ngân LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Khoa đào tạo Sau Đại học
Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế Thành
phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình
tham gia học tập tại Trường.
Chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Khoa Nguyên đã tận tình hướng
dẫn, rất cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của Cô đã giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Ngân

1.4.1 Mô tả CTTC NH TMCP theo chế độ kế toán Việt Nam ................................... 9
1.4.2 Sự cần thiết xây dựng một CTTC NH hợp lý ................................................... 11
, đảm bảo an toàn hoạt động NH ..................................... 11
, gia tăng lợi nhuận .................................... 13
1.4.2.3 Tăng giá trị NH, tăng lợi ích cổ đông ......................................................... 14
1.4.3 Đặc điểm CTTC NH............................................................................................. 15
– .............................................. 15
NHTW, và vấn đề kỷ luật thị trường ....................................................................... 16
1.4.3.3 Thị trường không hoàn hảo và chi phí phá sản của NH rất lớn ............... 16
1.5 Các nhân tố tác động đến CTTC và HQTC của NH ......................................... 17
1.5.1 Các nhân tố tác động đến CTTC của NH .......................................................... 17
1.5.1.1 Tài sản cố định (Fixed Assets – FA):.......................................................... 17
1.5.1.2 Tài sản hữu hình (Tangible Assets/ Collateral – Coll): ............................ 17
1.5.1.3 Tỷ suất sinh lợi............................................................................................... 18
1.5.1.4 Quy mô DN (SIZE) ....................................................................................... 19
1.5.1.5 Vòng quay tài sản (Assest turnover ratio – ATR) ..................................... 19
1.5.1.6 Tốc độ tăng trưởng (GRO) ........................................................................... 20
1.5.1.7 Rủi ro kinh doanh (Volatility – VOL) ........................................................ 20
1.5.2 Các nhân tố tác động đến HQTC ........................................................................ 21
1.5.2.1 Đòn bẩy tài chính........................................................................................... 21
1.5.2.2 Vòng quay tài sản (Assest turnover return – ATR)................................... 21
1.5.2.3 Cho vay khách hàng (LOAN), chứng khoán đầu tư và kinh doanh
(Security – SEC), tiền gửi của khách hàng (Deposit –DEPO) ............................. 21
1.6 Kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam................................................... 22
1.6.1 Các chuẩn mực thế giới cần quan tâm khi xây dựng CTTC ........................... 22
1.6.2 Kinh nghiệm thế giới và bài học cho NH Việt Nam ........................................ 24
1.6.2.1 Nâng cao các chuẩn mực an toàn, tuân thủ quy định của NHNN Việt
Nam, từng bước tiếp cận các chuẩn mực quốc tế. .................................................. 24
1.6.2.2 Sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức độ phù hợp, tăng vốn tự có ................ 25
1.6.2.3 Quản trị dòng vốn hiệu quả .......................................................................... 26

2.4 Ứng dụng kinh tế lƣợng phân tích tác động của CTTC đến HQTC các NH
TMCP VN........................................................................................................................... 56
2.4.1 Xây dựng các biến số và giả thiết nghiên cứu................................................... 56
Cho vay khách hàng (LOAN) ................................................................................... 56
Biến giả, có sự tham gia của cổ đông nước ngoài .................................................. 57
2.4.2 Giới thiệu mô hình ................................................................................................ 57
2.4.3 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................ 58
2.4.3.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 58
2.4.3.2 Kết quả hồi quy, ước lượng tham số ........................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 62
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CHO CÁC NH TMCP VN................... 64
3.1 Giải pháp nâng cao HQTC của các nhóm NH từ kết quả phân tích thực
trạng và phân tích nhân tố ............................................................................................. 64
3.1.1 Nhóm NH quy mô lớn.......................................................................................... 64
3.1.2 Nhóm NH quy mô vừa ......................................................................................... 67
3.1.3 Nhóm NH quy mô nhỏ ......................................................................................... 69
3.2 Các giải pháp tổng thể .............................................................................................. 72
3.2.1 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng................................................................. 73
3.2.2 Xây dựng chiến lược bán hàng........................................................................ 74
3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ
truyền thống và phát triển các dịch vụ hiện đại ...................................................... 75
3.2.4 Đẩy mạnh công tác marketing NH ................................................................. 77
3.2.5 Thành lập bộ phận nguồn vốn ......................................................................... 77
3.2.6 Quản lý chi phí hiệu quả .................................................................................. 78
3.2.7 Chuẩn hóa quy trình tín dụng và có chính sách tín dụng linh hoạt ............ 78
3.2.8 Nâng cao năng lực ban điều hành ................................................................... 81
3.2.9 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................ 81
3.2.10 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên NH ............................................... 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 84

Bảng 1.2: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN VN ............................................... 14
Bảng 1.3 Lộ trình áp dụng các tiêu chuẩn Basel 3 ............................................................ 23
Bảng 1.4: Chỉ số CAR của NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2005 – 2009....... 24
Bảng 1.5: Đòn bẩy tài chính của các NH trên thế giới năm 2010 ................................... 25
Bảng 1.6: Ngân hàng các nền kinh tế mới nổi – BRIC, năm 2009 ................................. 25
Bảng 2.1: Tổng tài sản của 29 NHTMCPVN 2006-2010 ................................................ 28
Bảng 2.2: Thị phần tiền gửi của các NHTM (%) .............................................................. 29
Bảng 2.3: Thị phần tín dụng của các NHTM ..................................................................... 29
Bảng 2.4 : Tỷ số tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE và HNX năm 2010 .. 32
Bảng 2.5: Tỉ lệ LDR của các NH thương mại Hàn Quốc ................................................. 35
Bảng 2.6: Tỉ lệ LDR mục tiêu của một số nước (%) ........................................................ 35
Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi của các NH TMCP giai đoạn 2006-2010.............................. 39
Bảng 2.8: So sánh lĩnh vực NH VN với các nước trong khu vực ................................... 39
Bảng 2.9: Phân loại NH TMCP theo quy mô .................................................................... 39
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng của NH giai đoạn 2008-2010........................................ 41
Bảng 2.11: Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố tác
động đến CTTC của các NH TMCP Việt Nam .............................................. 48
Bảng 2.12: Kiểm định giả thiết các mô hình hồi quy ............................................................. 52
Bảng 2.13: Tổng hợp các giả thuyết và kết quả nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác
động đến CTTC NH ........................................................................................... 53
Bảng 2.14: Các giả thiết về mối tương quan giữa HQTC và các nhân tố tác động đến
HQTC của các NH TMCP Việt Nam............................................................... 57
Bảng 2.15: Giá trị trung bình các biến theo quy mô ......................................................... 58
Bảng 2.16: Kết quả hồi quy HQTC NH ............................................................................. 59 DANH MỤC HÌNH VẼ
........................................................ 3
Hình 2.1 : Tăng trưởng huy động vốn và tín dụng ở VN giai đoạn 2006-2010 ............ 30
Hình 2.2: Tỷ lệ đòn bẩy tài chính 30 NH TMCP VN, 2006-2010 ................................. 31

Phụ lục 5 : Kết quả hàm hồi quy tổng thể
Phụ lục 6 : Kết quả hàm hồi quy giới hạn
Phụ lục 7 : Kiểm định giới hạn của mô hình
Phụ lục 8 : Kiểm định khả năng giải thích của mô hình giới hạn
Phụ lục 9 : Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô lớn
Phụ lục 10 : Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô vừa
Phụ lục 11 : Thống kê mô tả và kết quả hồi quy các NH quy mô nhỏ
Phụ lục 12 : Tổng hợp hệ số hồi quy của các phương trình hồi quy theo quy mô
Phụ lục 13 : Danh sách các NH TMCP VN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế. Việt
Nam đã ký Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN (AFAS, 1995), Hiệp định thương mại
song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA, 2001), Cam kết gia nhập WTO (2006). Phù
hợp với cam kết WTO, ngành ngân hàng đã tự do hóa dần dần, tất cả các biện pháp
phân biệt đối xử với các ngân hàng nước ngoài sẽ được loại bỏ vào năm 2011. Việc mở
cửa ngành ngân hàng đem lại nhiều lợi ích như: thúc đẩy các ngân hàng nội địa đa
dạng hóa và chuyên nghiệp hóa các dịch vụ ngân hàng, tạo điều kiện cho các ngân

- Đánh giá thực trạng hoạt động chung của các ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010, thực trạng của các nhóm ngân hàng theo
quy mô; kết hợp với các kết quả phân tích định lượng về mối quan hệ giữa cấu
trúc vốn và hiệu quả tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp, chú trọng
đến vấn đề cơ cấu vốn ngân hàng, nhằm cải thiện và gia tăng hiệu quả tài chính
của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cấu trúc tài chính, và hiệu quả tài chính của các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu chỉ tập trung vào nhóm ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam (37 ngân hàng), dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các
báo cáo của Ngân hàng nhà nước và các báo cáo kiểm toán của các ngân hàng
này trong thời kỳ nghiên cứu là 5 năm, từ năm 2006 đến năm 2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, mục đích và yêu cầu của đề tài, tác giả sử dụng phương
pháp phân tích định tính kết hợp với phân tích định lượng, và ứng dụng mô hình kinh
tế lượng để đánh giá hiệu quả tài chính và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn, hiệu
quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, trên cơ sở kế thừa các
kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong nước và trên thế giới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đã có một số nghiên cứu thực nghiệm trong nước tìm ra các nhân tố tác động
đến cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, nhưng các nghiên
cứu trong lĩnh vực ngân hàng nói chung, và ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam nói riêng còn hạn chế. Bằng những phương pháp khoa học, nghiên cứu này
cung cấp một cách tiếp cận, đánh giá các nhân tố tác động đến cấu trúc tài
chính, hiệu quả tài chính, đánh giá tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả
tài chính của ngân hàng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả, cấu trúc tài chính của các ngân hàng
thương mại cồ phần Việt Nam để thấy được những thuận lợi, khó khăn của các
ngân hàng; cũng như những tồn tại trong quản lý, điều hành ngân hàng thương

DN. Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các nguồn
tài trợ dài hạn mà một DN đang sử dụng.
HQTC, hiểu theo nghĩa rộng, phản ánh hiệu quả tổ chức và quản trị tài chính
của DN, nó chủ yếu tùy thuộc vào kỹ năng, tài xoay xở, sự khéo léo và động cơ thúc
đẩy quản trị. Ban quản trị có trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của một
DN, đưa ra các quyết định tài trợ, đầu tư và các quyết định kinh doanh. Ban quản trị
cũng lựa chọn hành động, hoạch định chiến lược và thực hiện kế hoạch. HQTC đóng
vai trò quan trọng trong quá trình lập kế hoạch, hoạch định ngân sách vốn, định giá và
kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
Xét ở góc độ hẹp và phổ biến, HQTC là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tài
chính và được sử dụng để dự báo thu nhập của DN. Việc đo lường HQTC có thể bị tác
động bởi mục tiêu của DN mà mục tiêu này lại do cách đo lường hiệu quả hoạt động
của DN và sự phát triển của thị trường chứng khoán. Đo lường HQTC theo kế toán
bằng chỉ tiêu: lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE, thu nhập mỗi cổ phần –EPS; đo
lường theo thị trường bằng hệ số giá trên thu nhập – P/E, tỷ số giá thị trường của vốn
2
chủ sở hữu trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu – MBRV. Nếu thị trường chứng
khoán kém phát triển thì đo lường hiệu quả theo thị trường sẽ không cho kết quả tốt.
Còn nếu đo lường theo giá trị sổ sách, HQTC thể hiện mối quan hệ giữa thu nhập với
các chỉ số khác, được xây dựng từ báo cáo tài chính của DN, nên kết quả phụ thuộc vào
sự chính xác và trung thực của báo cáo tài chính; vì vậy, HQTC có thể bị tác động bởi
mục tiêu của DN. HQTC đo lường bằng ROE thường được sử dụng nhiều nhất.
1.2 Các lý thuyết về cấu trúc vốn
1.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (Lý thuyết MM)
Lý thuyết của MM (1961) cho rằng “giá trị thị trường của một DN độc lập với
CTVcủa DN đó trong các thị trường vốn hoàn hảo không có thuế thu nhập DN”.
Giá trị của DN được xác định bằng dòng lưu kim từ các tài sản thực, chứ không

hoặc đáp ứng một cách khó khăn. Đôi khi kiệt quệ tài chính đưa đến phá sản, đôi khi
chỉ có nghĩa là đang gặp khó khăn, rắc rối (kiệt quệ tài chính không đưa đến phá sản).
M -
. :
Giá trị
của DN
=
Giá trị DN nếu được
tài trợ hoàn toàn
bằng vốn cổ phần
+
PV
(tấm chắn thuế)
+
)

1.1 cấu trúc vốn
: Corporate Finance, 6th edition [33]
4
(
.
 :
.
DN
DN
ế .
1.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng

:
: chuyển
dịch rủi ro, từ chối góp vốn cổ phần, thu tiền và bỏ chạy, kéo dài thời gian, thả mồi bắt
bóng,…Việc thực hiện các trò chơi này mang ý nghĩa các quyết định tồi về đầu tư và
6
hoạt động. Các quyết định tồi này là chi phí đại diện của việc vay nợ. vay nợ
nhiều, n, khả năng xảy ra các quyết định tồi
trong tương lai gia tăng làm giá trị thị trường hiện nay của DN, phần thiệt này do
cổ đông gánh chịu.
, vì lợi ích của , nên tránh thực hiện các trò chơi .
Cách dễ nhất là giới hạn việc vay nợ của DN ở mức độ an toàn hay gần an toàn.
:
. Khi cổ đông bị giới hạn hoặc mất kiểm soát đối với người quản lý thì
quản lý sẽ có động cơ tiến hành những hoạt động có lợi cho bản thân và có thể làm
nguy hại đến quyền lợi của cổ đô
.
1.2.5 Lý thuyết phát tín hiệu
Stephen Ross (1977)
.
.
7
1.3 Lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa CTTC và HQTC
1.3.1 Mô hình phân tích tài chính Dupont
Mô hình phân tích tài chính Dupont được phát minh bởi F.Donaldson Brown,

Theo lý thuyết MM và chi phí đại diện, tại một mức nợ vay được xác định
trước của DN, hiệu quả của DN có tương quan thuận với tỷ lệ đòn bẩy tài chính và làm
giảm chi phí đại diện. Tỷ lệ đòn bẩy tài chính gia tăng, chi phí phá sản và chi phí đại
diện của DN gia tăng, khi vượt quá một mức nào đó, HQTC có tương quan âm với tỷ lệ
đòn bẩy vì lợi ích thu được từ vay nợ tăng thêm nhỏ hơn mức gia tăng chi phí. Mặt
khác, khi khả năng sinh lời của DN cao hơn lãi suất vay, DN vượt qua điểm hòa vốn
thì gia tăng đòn bẩy làm tăng HQTC của DN và ngược lại. Như vậy, theo hai lý thuyết
này thì, đòn bẩy tài chính có tương quan thuận (+), hoặc nghịch (-) với HQTC của DN.
1.3.3 Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Các nghiên cứu đối với các DN phi tài chính
Nghiên cứu của Maslis (1983) cho thấy giá cổ phiếu có tương quan thuận (+)
với mức độ tài trợ, cũng như là mối liên hệ giữa hiệu quả hoạt động DN với CTV. Tối
ưu hóa được tỷ lệ này sẽ có lợi cho DN.
Nghiên cứu của Wei Xu, Xiangzhen Xu, Shoufeng Zhang (2005) và
D.Margaritis, M.Psillaki (2007) cũng cho thấy tồn tại mối liên hệ chặt chẽ giữa HQTC
của DN (đo lường bằng ROE) với CTTC: HQTC có mối liên hệ cùng chiều (dương)
với đòn bẩy nợ.Nghiên cứu của R.Zeitun, G.G Tian (2007) cho thấy CTV có tác động
đến hiệu quả tài chính của DN khi đo lường theo kế toán và theo chỉ số thị trường. Tỷ
lệ nợ ngắn hạn có tác động dương (+) đến HQTC.
Các nghiên cứu đối với các NH
Myers (1977) cho rằng tỷ lệ đòn bẩy cao có thể làm giảm mâu thuẫn giữa cổ
đông và các nhà quản lý trong việc ra các quyết định đầu tư. Khi cần tìm nguồn tài trợ
9
cho một dự án đầu tư mới, Myers (1984) đưa ra lời khuyên các DN nên sử dụng nợ có
rủi ro thấp hơn là vốn cổ phần, bởi vì tồn tại thông tin bất cân xứng. Các nhà đầu tư có
ít thông tin hơn các nhà quản lý DN về giá trị tài sản của DN cũng như thiếu niềm tin
về hiệu quả tài chính của dự án, vì vậy có thể định giá cổ phiếu thấp hơn giá trị thực

ải thích “Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
, NHTM
, CTTC NH .
Phía bên mặt của bảng cân đối kế toán được dùng để chỉ CTTC của một DN.
CTTC được phân thành các thành phần tùy theo thời gian đáo hạn nhằm mục đích lập
các quyết định dự thảo ngân sách vốn. Tuy nhiên có sự khác biệt trong trình bày
CTTC của DN (DN
theo Mẫu số B 01 – DN, ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) và DN–NHTM 02/TCTD,
ban hành theo quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/04/2007 của NHN
:
Bảng 1.1: Cấu trúc tài chính của DN và NHTM

Mẫu số B 01 – DN

Biểu số B02/TCTD

I.
II.

I.
II.
III.
IV.

V.

VI.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status