Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam - Pdf 84


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
__________________________________
DƯƠNG HÙNG SƠN GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS, TS TRẦN HUY HOÀNG
2. TS LẠI TIẾN DĨNH
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
nội dung trong luận án là trung thực. Kết quả của luận án chưa từng ñược ai công
bố trong bất kì công trình nào.

Tác giả

Dương Hùng Sơn i
MỤC LỤC

1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thị trường cổ phiếu
niêm yết: ..................................................................................... 10

1.2.2.3. Phương pháp tính chỉ số theo giá thị trường cổ phiếu sẵn sàng
giao dịch:..................................................................................... 13

1.2.2.4. Chỉ số toàn thu nhập (total return index):................................. 14

1.2.3. Phân loại chỉ số chứng khoán:......................................................... 15

1.2.3.1. Dựa trên tiêu chí danh mục hàng hóa: ...................................... 15

1.2.3.2. Dựa trên tiêu chí có tái ñầu tư cổ tức (trái tức):........................ 16

1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số chứng khoán:..................................................... 16

1.3. Quỹ ñầu tư chỉ số (index fund): ............................................................. 16

1.3.1. Định nghĩa quỹ ñầu tư chỉ số:.......................................................... 16

1.3.2. Phân loại quỹ ñầu tư chỉ số theo hình thức pháp lý:........................ 18

1.3.2.1. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở (open-end fund):........................... 18

1.3.2.2. Quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF (exchange traded fund):.............. 18
ii
1.3.2.3. So sánh giữa quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở và dạng ETF: ........... 20


1.4.2.1. Tối thiểu hóa rủi ro: .................................................................. 30

1.4.2.2. Khắc phục hạn chế của việc dự ñoán giá chứng khoán:........... 30

1.4.2.3. Tiết kiệm chi phí cho nhà ñầu tư : ............................................ 31

1.4.2.4. Khắc phục khó khăn hoặc thua lỗ của việc ñầu cơ:.................. 32

1.4.2.5. Công cụ bảo vệ nhà ñầu tư khỏi lạm phát................................. 34

1.4.2.6. Làm giảm hoặc hoãn nộp thuế:................................................. 34

1.4.2.7. Thu hút vốn ñầu tư và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của nền
kinh tế: ........................................................................................ 35

1.4.3. Ý nghĩa của quỹ ñầu tư chỉ số: ........................................................ 35

1.4.4. Hạn chế của quỹ ñầu tư chỉ số:........................................................ 36

CHƯƠNG 2: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TRÊN
THẾ GIỚI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM........................................................ 38

2.1. Bài học kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới:........................ 38

2.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ñầu tư chỉ số: ............................. 38

2.2.1.2. Thực trạng thị trường trái phiếu Việt Nam:.............................. 65

2.2.2. Các chỉ số chứng khoán tại Việt Nam:............................................ 68

2.2.2.1. Chỉ số VNIndex, HNX, UpCom:.............................................. 69

2.2.2.2. Chỉ số của Công ty Chứng khoán Woori CBV (Biển Việt): .... 71

2.2.2.3. Chỉ số VIR: ............................................................................... 72

2.2.2.4. Chỉ số FTSE Vietnam Index Series:......................................... 73

2.2.2.5. Chỉ số S&P Vietnam 10 Index:................................................. 76

2.2.3. Hạn chế của quỹ ñầu tư dạng ñóng: ................................................ 79

2.2.3.1. Cơ chế huy ñộng vốn không linh hoạt, quỹ thường thời hạn giải
thể:............................................................................................... 79

2.2.3.2. Chênh lệch giá và giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ:. 80

2.2.3.4. Phí và thưởng của quỹ ñầu tư dạng ñóng: ................................ 81

2.2.4. Điều kiện về pháp lý cho quỹ ñầu tư chỉ số: ................................... 82

2.2.5. Nền tảng vật chất - công nghệ- nhân lực:........................................ 84

2.2.6. Rủi ro khi ñầu tư chứng khoán: ....................................................... 87
3.3.1.2. Chỉ Số VN 40 Index: .............................................................. 105

3.3.1.3. Chỉ số ngành của VNIndex theo số cổ phần sẵn sàng giao dịch:
................................................................................................... 108

3.3.1.4. Một số chỉ số ñề xuất:............................................................. 110

3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho sự ra ñời của quỹ ñầu tư chỉ số: 113

3.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho quỹ ñầu tư chỉ số: ............................ 116

3.3.4. Mô hình và tiến trình thành lập quỹ ñầu tư chỉ số:........................ 117

3.3.4.1. Mục tiêu cơ bản khi thành lập quỹ ñầu tư chỉ số:................... 117

3.3.4.2. Thách thức ñối với thiết lập bộ máy vận hành quỹ ñầu tư chỉ số:
................................................................................................... 118

3.3.4.3. Mô hình quỹ ñầu tư chỉ số ...................................................... 118

3.3.4.4. Cấu trúc của quỹ ñầu tư chỉ số:............................................... 121

3.3.4.5. Tiến trình thực hiện:................................................................ 123

3.4. Những giải pháp hỗ trợ: ....................................................................... 129

3.4.1. Đánh giá xếp hạng quỹ ñầu tư:...................................................... 129


PHỤ LỤC........................................................................................................160 vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. LÝ THUYẾT DANH MỤC MARKOWITZ............................ 160

PHỤ LỤC 2: QUỸ CHỈ SỐ BIẾN THỂ (ALTERNATIVE FUND):............ 161

PHỤ LỤC 3: CÁC LOẠI PHÍ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ DẠNG MỞ VÀ ETF.. 165

PHỤ LỤC 4: CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN TRÊN THẾ GIỚI......................... 167

PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ CHỈ SỐ TRÁI PHIẾU HOA KỲ TIÊU BIỂU ......... 180

PHỤ LỤC 6: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ S&P KHÁC PHƯƠNG
PHÁP GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU SẴN SÀNG GIAO DỊCH 182

PHỤ LỤC 7: CHỈ SỐ RUSSELL ................................................................... 184

PHỤ LỤC 8. CHỈ SỐ MORGAN STANLEY CAPITAL INTERNATIONAL
(MSCI)..................................................................................................... 186

PHỤ LỤC 9: CHỈ SỐ MORNINGSTAR ....................................................... 188

PHỤ LỤC 10. CHỈ SỐ DOW JONES............................................................ 190

PHỤ LỤC 11. QUỸ CHỈ SỐ TRÁI PHIẾU CHI PHÍ THẤP THEO CHUẨN
LEHMAN BOND INDEX ...................................................................... 196

HOA KỲ.................................................................................................. 221
vii
PHỤ LỤC 23: TỔNG QUAN VỀ QUỸ CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG THEO
PHONG CÁCH ĐẦU TƯ ....................................................................... 223

PHỤ LỤC 24: MỘT SỐ QUỸ ETF TẠI HOA KỲ ....................................... 225

PHỤ LỤC 25: CÁC DẠNG QUỸ ETF KHÁC.............................................. 227

PHỤ LỤC 26. QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI TRUNG QUỐC:...................... 229

PHỤ LỤC 27. DANH SÁCH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ TẠI VIỆT NAM
................................................................................................................. 235

PHỤ LỤC 28. QUỸ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO TRÁI PHIẾU
VIỆT NAM.............................................................................................. 237

PHỤ LỤC 29. MỘT SỐ QUỸ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU
VIỆT NAM.............................................................................................. 238

PHỤ LỤC 30: QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ FTSE VIETNAM ETF.................... 239

PHỤ LỤC 31: QUỸ MARKET VECTOR VIETNAM ETF ......................... 240

PHỤ LỤC 32: PHÍ VÀ THƯỞNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT .............................................................................................. 242


doanh chứng khoán.
NAV: (net asset value) tài sản ròng của quỹ
NYSE: Sở giao dịch chứng khoán New York
ODA: (Official Development Assistance) hỗ trợ phát triển chính thức
QĐTCS: quỹ ñầu tư chỉ số
SEC (US Securities and Exchange Commission): Ủy ban chứng khoán
và thị trường chứng khoán Hoa kỳ
SGDCK: sở giao dịch chứng khoán
STT: số thứ tự
TSE: Sở giao dịch chứng khoán Tokyo
USD: ñô la Mỹ
ix
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
BMV: giá trị thị trường cơ sở (base market value)
CMV: giá trị thị trường hiện tại (current market value)
D: số chia
D
i
: cổ tức trả cho mỗi cổ phần (dividend)
DCS: ñiểm cơ sở
FFW: tỉ trọng cổ phiếu sẵn sàng giao dịch
ID: cổ tức trong chỉ số(index dividend)
IL: chỉ số (index level)
IWF: tỉ lệ số cổ phiếu tự do chuyển nhượng so với số cổ phiếu niêm yết
P: giá chứng khoán
Q: khối lượng chứng khoán
TDD: tổng cổ tức hàng ngày (total daily dividend)

Bảng 2.9. Các trường hợp ñiều chỉnh số chia................................................... 78

Bảng 2.10. Tài sản ròng một chứng chỉ quỹ và giá thị trường quỹ niêm yết trên
SGDCK TPHCM....................................................................................... 80

Bảng 2.11. Phí của quỹ niêm yết tại Việt Nam................................................. 81

Bảng 3.1: Danh mục cổ phiếu của chỉ số VN 40 Index.................................. 107

Bảng 3.2: Phân ngành theo chuẩn ICB ........................................................... 109

Bảng 3.3. Phân ngành phù hợp với quỹ ñầu tư chỉ số .................................... 110

Bảng 3.4. Cách làm tròn tỉ lệ cổ phần sẵn sàng giao dịch .............................. 111

Bảng 3.5: Tiến trình triển khai quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở và ETF ............... 124

Bảng 1- Phụ lục 3. Các loại phí của quỹ mở và quỹ ETF............................... 166

Bảng 1- Phụ lục 4. Các trường hợp ñiều chỉnh số chia................................... 172

Bảng 2 – Phụ lục 4. Chỉ số tại SGDCK Thượng Hải...................................... 177

Bảng 3- Phụ lục 4. Ngày cơ sở, ñiểm cơ sở và chỉ số cơ sở........................... 178

Bảng 4 - Phụ lục 4. Tỉ lệ ñiều chỉnh cổ phần sẵn sàng giao dịch ................... 179

Bảng 1- Phụ lục 8: Một số chỉ số quốc tế mà quỹ ETF lấy làm cơ sở............ 187

Bảng 1 – Phụ lục 9: Tổng quan về chỉ số ngành Hoa Kỳ của Dow Jones...... 193
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Quá trình tạo ra ñơn vị khởi tạo và phân phối chứng chỉ quỹ ETF .. 19

Hình 2.1. Tài sản ròng của quỹ mở tại Hoa Kỳ................................................ 43

Hình 2.2. Tỉ trọng các dạng quỹ ñầu tư chỉ số dạng mở Hoa Kỳ năm 2010 .... 43

Hình 2.3. Tài sản ròng quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF Hoa Kỳ ........................... 45

ình 2.4. Tỉ trọng các dạng quỹ ñầu tư chỉ số dạng ETF Hoa Kỳ năm 2010 ..... 46

ình 2.5. Tổng tài sản ròng ETF Hoa Kỳ năm 2010 theo các dạng.................... 47

ình 2.6. Tổng tài sản ròng FTSE Vietnam Index ETF...................................... 53

Hình 2.7. Tài sản ròng 1 chứng chỉ quỹ FTSE Vietnam Index ETF ................ 54

Hình 2.8. Tỉ trọng theo ngành của quỹ Market Vectors Vietnam ETF ............ 55

Hình 2.9. Quỹ Market Vectors Vietnam ETF phân theo quốc gia ................... 56

Hình 2.10. Tài sản ròng chứng chỉ quỹ Market Vectors Vietnam ETF............ 56

Hình 2.11. Giá trị ñầu tư 10000 USD vào quỹ Market Vectors Vietnam ETF 57

Hình 2.12. Diễn biến chỉ số VNIndex từ 1/1/2007........................................... 62


lợi bình quân của thị trường, danh mục chứng khoán ñầu tư của quỹ không ña dạng,
thiếu minh bạch, phí và thưởng quản lý khá cao. Một số quỹ ñầu tư chạy theo lợi
nhuận trước mắt và cắt lỗ khi thị trường giảm sâu làm thị trường chứng khoán diễn
biến thất thường, lúc thì có hiện tượng bong bóng và sốt giá, lúc thì ñóng băng và
suy sụp.
Quỹ ñầu tư chỉ số chưa ra ñời tại Việt Nam nhưng tại các nước phát triển,
ñang phát triển là mô hình quỹ ñầu tư phổ biến, góp phần bình ổn giá cả thị trường
chứng khoán, gia tăng hiệu quả, chất lượng ñầu tư do chuyên nghiệp hóa quản lí
danh mục ñầu tư ñược ña dạng hóa với mức phí thấp. 2
Luận án tiến sỹ: “Giải pháp hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại
Việt Nam” ñược thực hiện nhằm hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn
của các nước về quỹ ñầu tư chỉ số, tìm ra phương cách thúc ñẩy quá trình hình
thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án:
- Tổng kết các lý luận khoa học, hoạt ñộng của các quỹ ñầu tư chỉ số: ñịnh
nghĩa, phân loại, cách thức hoạt ñộng, ưu nhược ñiểm, vai trò của quỹ ñầu tư chỉ số
ñối với nhà ñầu tư và nền kinh tế.
- Phân tích thực trạng, bài học kinh nghiệm thành lập và hoạt ñộng của quỹ
ñầu tư chỉ số tại một số nước trên thế giới ñể thấy ñược vai trò, cách thức vận hành,
một vài quỹ chỉ số dạng ETF thành lập tại nước ngoài lấy chỉ số của một số công ty
niêm yết tại Việt Nam.
- Khảo sát ñiều kiện tiền ñề, thuận lợi, khó khăn trong việc thành lập quỹ ñầu
tư chỉ số tại Việt Nam: thực trạng về thị trường chứng khoán nói chung và các quỹ
ñầu tư tại Việt Nam nói riêng.
- Căn cứ vào lý luận, kinh nghiệm nước ngoài, chiến lược phát triển thị
trường chứng khoán và ñiều kiện thực tế Việt Nam ñể ñưa ra các lộ trình, mô hình
và giải pháp khả khi và hiệu quả ñể hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại

khoán và quỹ ñầu tư Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:
Hiện nay, Việt Nam mới chỉ có quỹ ñầu tư dạng ñóng, chưa có quỹ ñầu tư
dạng mở và ETF. Quỹ ñầu tư dạng ñóng mất ñi sức hút ñối với nhà ñầu tư do giá
giao dịch thường rất khác biệt so với giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ.
Quỹ ñầu tư chỉ số là một vấn ñề còn rất mới tại Việt Nam nhưng sẽ là một kênh huy
ñộng vốn an toàn, hiệu quả cho nền kinh tế.
Tại Việt Nam, một số ñề tài nghiên cứu về quỹ ñầu tư chứng khoán nhưng
nhìn chung các ñề tài này chỉ tập trung vào phân tích thực trạng và ñề xuất các kiến
nghị liên quan ñến quỹ ñầu tư chứng khoán dạng ñóng. Một số ñề tài khác tại Việt
Nam tập trung vào nghiên cứu về chỉ số chứng khoán. Với chủ ñề nghiên cứu khá
mới mẻ, luận án này tập trung nghiên cứu các giải pháp cho sự hình thành và phát
triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam một cách có hệ thống trên cơ sở kế thừa và phát 4
triển các lý luận của quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và khảo sát ñiều kiện hình thành
và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam.
6. Kết cấu luận án:
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận án ñược chia ra làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quỹ ñầu tư chỉ số
Chương 2: Kinh nghiệm từ quỹ ñầu tư chỉ số trên thế giới và ñánh giá ñiều
kiện hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hình thành và phát triển quỹ ñầu tư chỉ số tại Việt Nam
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ
1.1. Quỹ ñầu tư:

hạn chế là chi phí hoa hồng lớn, giá giao dịch chứng chỉ quỹ chênh lệch khá nhiều
so với giá trị tài sản ròng một chứng chỉ quỹ.
1.1.2.2. Quỹ ñầu tư dạng mở (open-end fund):
Quỹ tương hỗ (mutual fund) là tên thông dụng của quỹ mở. Quỹ mở là tên
pháp lý của quỹ tương hỗ. Quỹ ñầu tư dạng mở là quỹ ñầu tư mà chứng chỉ quỹ ñã
phát hành phải ñược mua lại hoặc bán ra theo yêu cầu của nhà ñầu tư. Quỹ ñầu tư
dạng mở giao dịch (bán ra hoặc mua lại) chứng chỉ quỹ với nhà ñầu tư theo giá trị
tài sản ròng một chứng chỉ quỹ căn cứ vào mức giá ñóng cửa của ngày giao dịch.
Sau khi giá trị tài sản ròng một chứng chỉ quỹ ñược tính toán cuối ngày, quỹ sẽ
dùng mức giá này ñể mua chứng chỉ quỹ từ nhà ñầu tư cần tiền hoặc bán cho nhà
ñầu tư cần chứng chỉ quỹ. Nếu có nhiều người mua hơn người bán, quỹ sẽ tạo ra
chứng chỉ quỹ mới tại mức giá tài sản ròng một chứng chỉ quỹ. Ngược lại, nếu
nhiều người bán hơn người mua, quỹ sẽ thu mua chứng chỉ quỹ tại mức giá tài sản
ròng một chứng chỉ quỹ. Ưu ñiểm của quỹ ñầu tư dạng mở là cho phép công ty quản
lý quỹ tạo ra và thu hồi chứng chỉ quỹ theo yêu cầu của nhà ñầu tư. Hạn chế của
quỹ mở là nhà ñầu tư và công ty quản lý quỹ khi giao dịch chứng chỉ quỹ một lần
trong ngày căn cứ vào mức giá cuối ngày giao dịch.
1.1.2.3. Quỹ ñầu tư dạng ETF (Exchange Traded Fund):
Quỹ ETF là quỹ lai nhằm phát huy tất cả ưu ñiểm giữa quỹ ñóng và quỹ mở.
Quỹ ETF xuất hiện từ những năm 1990 và ngày càng trở nên phổ biến. Quỹ ñầu tư
chỉ số dạng ETF là quỹ ñầu tư ñược niêm yết có danh mục ñầu tư tương tự như
danh mục ñầu tư của danh mục chứng khoán ñược chọn ñể xác ñịnh chỉ số chứng
khoán thị trường, trong ñó quỹ chỉ giao dịch chứng chỉ quỹ theo ñơn vị khởi tạo
“creation unit” với nhà phân phối, trong khi chứng chỉ quỹ theo lô lẻ ñược giao dịch
hàng ngày trên các Sở giao dịch chứng khoán.
Quỹ ETF giống quỹ mở ở chỗ giá trị giao dịch xoay quanh giá trị tài sản ròng
của quỹ do các nhà ñầu tư kinh doanh chênh lệch không rủi ro (arbitrade). Vì thế,
quỹ ETF có mức sinh lợi bám sát theo danh mục tiêu chuẩn. 8
1.1.2.5. Quỹ thành viên:
Quỹ thành viên là quỹ có số thành viên tham gia góp vốn là tổ chức có tư
cách pháp nhân hoặc cá nhân nhưng số lượng thành viên không vượt quá một con
số tùy thuộc vào luật pháp của từng nước. Do số lượng thành viên có hạn, vấn ñề về
công bố thông tin về hoạt ñộng của quỹ thành viên theo luật pháp của các nước
thường ít chặt chẽ hơn so với các quỹ ñại chúng.
Quỹ ñầu cơ (hedge fund) là quỹ thành viên của một số nhà ñầu tư có ñiều
kiện (ñạt ñược một số ñiều kiện về giá trị tài sản ñầu tư). Quỹ ñầu tư sử dụng chiến
lược ñầu tư rủi ro như công cụ phái sinh, ñòn bẩy tài chính, và bán khống (short
sell).
1.2. Chỉ số chứng khoán:
1.2.1. Khái niệm chỉ số chứng khoán:
Chỉ số chứng khoán là chỉ tiêu thống kê dùng ñể tổng hợp những thay ñổi về
giá trong nhóm danh mục (cổ phiếu hoặc trái phiếu) ñược chọn lọc ñể ñại diện một
phân khúc của thị trường. Sự khác biệt chính giữa các chỉ số là danh mục chứng
khoán nắm giữ và cách tính tỉ trọng.
Chỉ số phải bao gồm:
- Cách chọn các chứng khoán trong một chỉ số
- Qui tắc tính toán các quyền số trong một chỉ số (trọng số theo giá trị vốn
hóa của thị trường, theo giá chứng khoán, trọng số như nhau)
- Qui tắc ñể duy trì chỉ số khi các thành phần chỉ số thay ñổi
Các chỉ số của nhà cung cấp chỉ số khác nhau ñược xây dựng rất khác nhau
từ phương pháp luận, cách thức tính toán chỉ số và sự lựa chọn chứng khoán ñể ñưa
vào tính toán. Các chứng khoán ñược lựa chọn theo các tiêu chuẩn (tiêu chuẩn này
có thể ñược sửa ñổi, bổ sung và hoàn thiện) như S&P, Citigroup, Lehman, MSCI,
Russell và Wilshire sử dụng ñể phân vào các chỉ số theo quy mô về giá trị thị
trường, tính thanh khoản, kiểu tăng trưởng hoặc kiểu giá trị, theo ngành kinh doanh

trị vốn hóa thị trường tăng từ 100 tỷ ñồng lên 200 tỷ ñồng. Trong thời gian này,
Công ty B có giá cổ phiếu ñứng yên ở mức 100.000 ñồng và giá trị vốn hóa thị
trường vẫn như cũ là 100 tỷ ñồng. Sự bất hợp lý của phương pháp tính chỉ số bình
quân số học giản ñơn xuất hiện: Giá trị vốn hóa thị trường của cả 2 công ty tăng từ
200 tỷ ñồng lên 300 tỷ ñồng (tăng 50%) nhưng chỉ số bình quân số học giản ñơn
n
P
I
j

=10
tăng từ 110 lên 120 (tăng 9%). Nói cách khác, chỉ số bình quân số học giản ñơn
phản ánh thay ñổi giá chứng khoán mà không phản ánh sự thay ñổi giá trị vốn hóa
của danh mục chuẩn.
Thứ hai, cách tính này chưa phản ánh việc thực hiện các quyền (cổ tức, cổ
phiếu thưởng), tăng vốn, mua cổ phiếu quỹ, thay thế chứng khoán.
Để phản ánh ñầy ñủ việc so sánh chỉ số qua các thời kỳ chỉ phản ánh sự thay
ñổi của giá, công thức sau ñây thường ñược dùng:
D
P
I
n
i
i

=
=

i
btiold
new
P
PPPD
D
1
1
)(

Vậy, chỉ số bình quân số học giản ñơn ñược tính bằng cách lấy trung bình giá
chứng khoán và dùng hệ số chia ñể loại trừ các tác ñộng ngoài nguyên nhân giá
(thực hiện các quyền chia cổ tức, cổ phiếu thưởng, tăng vốn, mua cổ phiếu quỹ,
thay thế chứng khoán).
1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thị trường cổ phiếu niêm yết:
Chỉ số ñược tính bằng số bình quân gia quyền giá chứng khoán và khối
lượng chứng khoán niêm yết, dùng hệ số chia ñể loại trừ các tác ñộng ngoài yếu tố
giá.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status