Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, hàm lượng no3 của rau cải bắp và hóa tính đất trồng rau tại thị xã hà giang - Pdf 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM XUÂN LÂN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN
HỮU CƠ VI SINH TỚI NĂNG SUẤT, HÀM LƢỢNG NO
3
-

CỦA RAU CẢI BẮP VÀ HÓA TÍNH ĐẤT TRỒNG RAU
TẠI THỊ XÃ HÀ GIANG LUẬN VĂN
THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP


TẠI THỊ XÃ HÀ GIANG
LUẬN VĂN
THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS Hoàng Hải
2. PGS.TS Nguyễn Thị Lẫm THÁI NGUYÊN, NĂM 2007
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
LỜI CẢM ƠN

Đề tài được thực hiện và hoàn thành dưới sự chỉ bảo tận tình của
các thầy giáo hướng dẫn khoa học, sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan:

Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2007
Tác giả
Phạm xuân Lân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
MỤC LỤC

Số mục Tên mục Trang

Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan
1.1 Vài nét về cây rau họ cải
7
1.2 Tình hình sản xuất rau trong nước
9
1.3 Tình hình sản xuất rau cải của một số quốc gia chính
12
2 Thị trƣờng tiêu thụ rau quả 15
2.1 Tiêu thụ nội địa
15
2.2 Thị trường xuất khẩu của Việt Nam
18
2.3 Xuất khẩu rau của một số nước trên thế giới
20
3 Một số nét về những thành tựu nghiên cứu rau quả 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
3.1 Một số thành tựu nghiên cứu
22
3.2 Một số kết quả nghiên cứu trên rau và ứng dụng
26
III TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

29
1 Vai trò của vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền
vững và khái niệm về phân bón vi sinh

29
1.1 Vai trò vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền vững
29

4.2 Phương pháp lấy số liệu, xử lý số liệu
55
4.2.1 Phƣơng pháp lấy mẫu đất, mẫu cây 55
4.2.2 Phƣơng pháp phân tích mẫu đất, mầu cây 56
4.2.3 Theo dõi các chỉ tiêu sinh trƣởng của rau 56
4.2.4 Phƣơng pháp xác định thời gian bảo quản sau thu hoạch 58
4.2.5 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế 58
4.2.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN I KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

60
1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 60
2 Tình hình sản xuất, kỹ thuật canh tác 61
3 Một số nét chính về thời tiết sản xuất vụ đông xuân năm 2005-
2006 và 2006- 2007 tại thị xã Hà Giang

62
3.1 Nhiệt độ
63
3.2 ẩm độ không khí và tổng lượng bốc hơi
64

-

trong rau cải bắp sau thu hoạch

78
4 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới thời gian bảo quản
rau cải bắp sau thu hoạch

80
4.1 Bảo quản trong môi trường tự nhiên

80
4.2 Bảo quản trong môi trường lạnh 4- 6
0-
C (Tủ lạnh)

83
5 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới hóa tính đất trồng
cải bắp

85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
6 Ảnh hƣởng của các công thức bón vi sinh tới hiệu quả kinh tế trồng
rau cải bắp 87

Một số nhận xét từ thí ngiệm 1

khác nhau tới năng suất rau cải bắp

96
2.1 Ảnh hưởng của các CT bón tới một số chỉ tiêu chất lượng và năng
suất lý thuyết của rau cải bắp

96
2.2 Ảnh hưởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng
khác nhau tới năng suất rau cải bắp

97
3 Ảnh hƣởng của các công thức bón phân HCVSHG tới hóa tính
đất trồng cải bắp
99
4 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các nền phân khoáng
khác nhau tới hiệu quả kinh tế trồng rau cải bắp

100
4.1 Mức thu nhập/ha

100
4.2 Lãi thuần thu được từ sản xuất rau cải báp trong thí nghiệm 100
IV MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO TỔ CHỨC
NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, TRONG MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
VÙNG RAU AN TOÀN CỦA THỊ XÃ HÀ GIANG

102

- CV Hệ số biến động
- ĐC Công thức đối chứng (nền)
- ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
- ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
- FAO Tổ chức Nông- Lƣơng quốc tế
- HCVS Hữu cơ vi sinh
- HCVSHG Hữu cơ vi sinh Hà Giang
- IEA Institutute of Economic Agriculture
- INC Trung tâm thông tin thƣơng mại toàn cầu
- KHKT NN Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
- KH&CN Khoa học và công nghệ
- KT NN Kinh tế nông nghiệp
- KLN Kim loại nặng
- LSD Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
- NDT Nhân dân tệ
- NSLT Năng suất lý thuyết
- NSTT Năng suất thực thu
- Nxb Nhà xuất bản
- TCN Tiêu chuẩn ngành
- TN&MT Tài nguyên và môi trƣờng
- TTXVN Thông tấn xã Việt Nam
- VSV Vi sinh vật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

STT
Số bảng
biểu


18. Biểu 2.18 Hiệu quả của phân HCVS đối với lúa ở một số
quốc gia Châu á
40
19. Biểu 2.19 Hiệu quả sử dụng phân vi sinh vật cố định nitơ
hội sinh đối với một số cây trồng
44
20. Biểu 2.20 Khả năng tiết kiệm đạm khoáng của phân vi
sinh vật cố định nitơ
45
21. Biểu 4.1 Số liệu khí tƣợng tại thị xã Hà Giang trong vụ
đông xuân 2005- 2006 và 2006- 2007
63
22. Bảng 4.1 Ảnh hƣởng của một số loại phân hữu cơ vi sinh tới
thời gian sinh trƣởng ở các giai đoạn của rau cải bắp
66
23. Bảng 4.2 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới số
lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng.
67
24. Bảng 4.3 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới chiều
dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng
69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
25. Bảng 4.4 Ảnh hƣởng của một số loại phân HCVS tới đƣờng
kính tán lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng.
70
26. Bảng 4.5 Sinh trƣởng về đƣờng kính bắp ở các giai đoạn sau trồng. 72
27. Bảng 4.6 Ảnh hƣởng của công thức bón phân HCVS tới một
số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý thuyết.
73

bắp ở các giai đoạn sau trồng
91
36. Bảng 4.15 Ảnh hƣởng của các công thức thí nghiệm tới độ
dài lá cải bắp ở các giai đoạn sau trồng
93
37. Bảng 4.16 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các
nền khoáng tới đƣờng kính tán lá cải bắp ở các
giai đoạn sau trồng
94
38. Bảng 4.17 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các
nền phân khoáng tới đƣờng kính cải bắp ở các
giai đoạn sau trồng
95
39. Bảng 4.18 Ảnh hƣởng của các công thức bón HCVSHG
tới một số chỉ tiêu chất lƣợng và năng suất lý
thuyết rau cải bắp
96
40. Bảng 4.19 Ảnh hƣởng của bón phân HCVSHG trên các
nền phân khoáng tới năng suất thƣơng phẩm
của rau cải bắp
97
41. Bảng 4.20 Ảnh hƣởng của các công thức bón phân
HCVSHG tới hóa tính đất trồng cải bắp
99
42. Bảng 4.21 Ảnh hƣởng của các công thức bón tới hiệu quả
kinh tế trồng rau cải bắp (2006- 2007)
100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
DANH MỤC CÁC HÌNH

-
của cải bắp thƣơng phẩm ở các công thức
thí nghiệm so với tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn cho phép
79
11. 4.7 Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo
quản rau cải bắp ở môi trƣờng tự nhiên
82
12. 4.8 Ảnh hƣởng của một số phân HCVS đến thời gian bảo
quản rau cải bắp ở môi trƣờng lạnh (4- 6
0
C)
84
13. 4.9 Ảnh hƣởng của bón phân HCVS đến hàm lƣợng mùn
trong đất sau một vụ cải bắp
86
14. 4.10 Tỷ lệ đầu tƣ tăng thêm của các công thức bón và lãi thuần
thu đƣợc so với đối chứng ở vụ đông xuân 2005- 2006
88
15. 4.11 Động thái ra lá giai đoạn từ khi trồng đến 42 ngày của
các công thức thí nghiệm vụ đông xuân 2006- 2007
92
16. 4.12 Tỷ lệ năng suất rau cải bắp thƣơng phẩm ở các công
thức thí nghiệm so với đối chứng
98
17. 4.13 Chi phí đầu tƣ và lãi thuần ở các công thức thí nghiệm
so với đối chứng, vụ đông xuân năm 2006- 2007
101

15
rau xanh giàu vi ta min, bổ dƣỡng, mà còn có thể để đƣợc lâu hơn một số loại
rau xanh khác trong quá trình vận chuyển và đơn giản trong bao gói rất phù
hợp với điều kiện địa hình vùng núi đá của Hà Giang, thuận tiện cho ngƣời
dân địa phƣơng trong sử dụng. Để tăng tổng sản lƣợng rau ngƣời dân đã sử
dụng các biện pháp nhƣ mở rộng diện tích gieo trồng hoặc biện pháp thâm
canh tăng năng suất cũng nhƣ sản xuất rau bằng chính kinh nghiệm và hiểu
biết của bản thân ngƣời dân. Điều đó đã làm tăng nhanh tổng lƣợng phân bón
vô cơ sử dụng cho các vùng rau, nhất là phân đạm đã tăng lên đáng kể. Việc
sử dụng nhiều phân khoáng và mất cân đối làm chất lƣợng rau giảm sút ảnh
hƣởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm cho ngƣời sử dụng và trong thời gian
dài làm hệ sinh vật đất bị biến đổi, đất bị chai, cằn, suy thoái.
Trong những năm gần đây trên thế giới và trong nƣớc ta hình thành xu
hƣớng xây dựng nền nông nghiệp bền vững nhằm nâng cao sản lƣợng, chất
lƣợng cây trồng nhƣng vẫn giữ đƣợc độ phì nhiêu của đất thông qua phát triển
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái và đây đƣợc coi là một biện pháp
quan trọng trong sự hình thành nhanh các cân bằng sinh học trên cơ sở sử
dụng cân đối giữa phân vô cơ, phân hữu cơ và phân bón vi sinh vật là nội
dung quan trọng của nền nông nghiệp sinh thái bền vững tạo ra sản phẩm
nông nghiệp sạch chất lƣợng cao.
Phân hữu cơ vi sinh đã và đang góp phần tích cực vào việc xây dựng
nền nông nghiệp hữu cơ bền vững. Trong đó phải kể đến vai trò của vi sinh
vật trong việc làm tăng độ phì nhiêu của đất.
Từ tình hình thực tế của các vùng trồng rau của Hà Giang, cũng nhƣ
nhu cầu sử dụng rau an toàn nhằm bảo vệ sức khoẻ và môi trƣờng sống,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại
phân hữu cơ vi sinh tới năng suất, hàm lượng NO
3
-
của rau cải bắp và hóa

Nâng cao nhận thức của ngƣời dân thôn Bản Tuỳ đối với việc ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
Mô hình cho ngƣời sản xuất thấy lợi nhuận thu đƣợc do áp dụng tiến bộ
kỹ thuật mới cao hơn đầu tƣ canh tác kiểu cũ và cũng nâng cao trách nhiệm
của ngƣời sản xuất đối với sức khoẻ của cộng đồng.
Kỹ thuật áp dụng đơn giản, phù hợp với trình độ canh tác ở địa phƣơng,
mức đầu tƣ thấp hơn phƣơng pháp truyền thống, giảm chi phí; sản phẩm đƣợc
thị trƣờng tiêu thụ chấp nhận, vì vậy mô hình dễ dàng đƣợc nhân dân đồng
tình áp dụng và nhân rộng trong vùng sản xuất rau sạch của thị xã Hà Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Phân bón vi sinh vật là sản phẩm chứa 1 hay nhiều loài vi sinh vật sống
đã đƣợc tuyển chọn có mật độ đảm bảo các tiêu chuẩn đã ban hành, có tác dụng
tạo ra các chất dinh dƣỡng hoặc các hoạt chất sinh học nâng cao năng suất, chất
lƣợng nông sản hoặc cải tạo đất. Các loại phân bón vi sinh vật có thể kể đến là
phân vi sinh vật cố định nitơ- đạm sinh học (Nitragin ; Azotobacterin,
Azospirillum), phân vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan - phân lân
vi sinh (Photphobacterin), chế phẩm nấm rễ, chế phẩm tảo lam...
Phân hữu cơ sinh học đƣợc tạo thành thông qua quá trình lên men vi
sinh vật các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc khác nhau (phế thải nông, lâm
nghiệp, phế thải chăn nuôi, phế thải chế biến, phế thải đô thị, phế thải sinh

tăng tổng sản lƣợng cung cấp cho nhu cầu của thị trƣờng ngày càng lớn.
Quá trình thâm canh rau, với sự có mặt tràn lan, mất cân đối của các
chất hoá học nhƣ phân hoá học, phân chuồng tƣơi, thuốc bảo vệ thực vật đã
làm tăng lƣợng Nitrat và các chất độc hại dƣ thừa trong rau, tạo ra sự mất vệ
sinh an toàn thực phẩm, gây hại cho sức khoẻ ngƣời sử dụng. Về lâu dài, đất
ngày càng bị chai cứng hơn do dùng nhiều phân hoá học, tính đệm của đất
giảm nhiều do thiếu mùn, sự ô nhiễm nặng về môi trƣờng sản xuất đã dẫn đến
hệ sinh vật đất và thiên địch có lợi cho cây trồng bị tiêu diệt. Nguồn nƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
ngầm đang dần dần bị ô nhiễm, làm tăng nguy cơ thiếu tài nguyên nƣớc sạch
xung quanh đô thị.
Một trong những nguồn gây ô nhiễm nan giải cho các đô thị, thành phố
hiện nay là rác thải. Trong những năm gần đây đã có một số nghiên cứu sản
xuất phân hữu cơ vi sinh từ rác thải đã đạt đƣợc những thành công bƣớc đầu,
một số sản phẩm phân bón hữu cơ vi sinh chế biến từ rác thải đã có mặt trên
thị trƣờng làm phong phú thêm nguồn cung cấp chất hữu cơ cho cây trồng, có
thể nói rằng phân hữu cơ vi sinh sẽ là loại phân tƣơng lai của các đô thị.
Vì vậy, việc sử dụng phân hữu cơ sinh học bón cho rau là biện pháp có
hiệu quả nhất hiện nay để bổ sung chất hữu cơ cho đất, nâng cao hiệu quả sử
dụng phân bón, tăng cƣờng hoạt động của các chủng vi sinh hữu ích, thúc đẩy
nhanh quá trình phân giải xác hữu cơ từ phế phụ phẩm nông nghiệp cung cấp
mùn cho đất, cải tạo và bồi dƣỡng đất, tiến tới nền sản xuất nông nghiệp hữu
cơ. Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, nâng cao năng suất, chất lƣợng rau.
II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN RAU TRÊN THẾ
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1. Tình hình sản xuất rau tƣơi trong nƣớc và trên thế giới
1.1. Vài nét về cây rau họ cải
Tên khoa học : CRUCIFERAE, BRASSICACEAE
Đặc điểm các loài cải trồng:

P (mg) 29 56 80 51 40
K (mg) 233 295 390 372 253
Vitamin C (mg) 47 48 102 66 25
Vitamin A (I.U) 130 60 550 20 150
Lá cải chứa một lƣợng lớn những hợp chất hữu cơ chứa S (0,027-
0,15%) tạo cho cải có mùi vị đặc biệt.
Cải bắp có khả năng dự trữ lâu trong kho chứa vào mùa đông dƣới
dạng tƣơi sống từ 5-6 tháng. Trong điều kiện ở nƣớc ta cải bắp có thể dự trữ ở
nơi mát từ 10-15 ngày sau khi thu hoạch. Su hào, cải bông có khả năng cất
giữ khá 4-7 ngày nơi thoáng mát, còn các loại cải ăn lá thì thời gian cất giữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
nhanh nhất. Cải có thể chế biến dƣới nhiều hình thức để dự trữ nhƣ muối chua
(cải bắp, cải dƣa, cải bắc thảo); muối mặn (cải củ); muối khô (cải hủ từ cải
bắp và cải bắc thảo). Đông lạnh tƣơi cải bông, cải bixen.
1.2. Tình hình sản xuất rau trong nước
Lịch sử sản xuất rau:Việt Nam trải dài trên 15 vĩ độ từ vĩ tuyến 8
o
đến vĩ
tuyến 23
o
, với các vùng sinh thái nông nghiệp tƣơng đối đa dạng từ nhiệt đới- ôn
đới/cận nhiệt đới ở miền Bắc sang khí hậu nhiệt đới ở miền Nam. Việt Nam có điều
kiện tự nhiên và khí hậu phù hợp để phát triển nhiều loại rau quả.
Nƣớc ta có lịch sử trồng rau rất lâu đời. Từ đời Hùng Vƣơng, bầu bí đó
đƣợc trồng trong các vƣờn rau gia đình. Theo sổ sách ghi chép, rau đƣợc nhập
vào nƣớc ta từ thời nhà Lý (thế kỷ thứ 10). Năm 1721-1783 Lê Quí Đôn đã
tiến hành tổng kết các vùng phân bố rau.
Trƣớc đây giống rau có ít, đƣợc gọi là "rau ta" nhƣ rau muống, rau cải,
rau đay, rau dền,... Từ đầu thế kỷ XX, cùng với sự mở mang đô thị ngành

(1000Ha)
Năng suất
(Tạ/ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Giá trị SX
(tỷ đồng)
1996
360,0 112,32 4706,9 5088.2
1997
377,0 125,81 4969,9 5440.8
1998
411,7 122,02 5236,6 5681.8
1999
459,1 117,45 5792,2 6179.6
2000
464,6 124,36 5732,1 6332.4
2001
514,6 126,95 6777,6 6844.3
2002
560,6 124,71 7485,0 7770.8
2003
577,8 124,04 8183,8 8030.3
2004
605,9 124,04 8876,8 8284.0
2005
635,1
125,72 9640,3 8937.3
(Nguồn : Tổng cục Thống kê, FAO)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

triệu là mức có thu nhập cao so với 26,8 triệu đồng/ha bình quân của ngành
trồng trọt [41].
Tuy nhiên, việc sản xuất rau quả vẫn còn nhiều bất cập nhƣ diện tích
còn manh mún, chƣa hình thành các vùng tập trung lớn để cung cấp nguyên
liệu ổn định cho thị trƣờng, năng suất chƣa cao, chất lƣợng nguyên liệu còn
thấp chƣa đáp ứng yêu cầu của ngƣời tiêu dùng, đặc biệt là cho xuất khẩu;
những sản phẩm có thị trƣờng tiêu thụ thì thiếu nguyên liệu để chế biến. Hầu
hết các nhà máy chế biến hiện đều thiếu nguyên liệu, nhất là cà chua và dứa,
dẫn đến việc các nhà máy hoạt động không đủ công suất, bình quân chỉ đạt
20- 25% so với công suất thiết kế.
Hiện nay tình trạng rau sản xuất không đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm còn khá phổ biến. Do bón thiên về phân vô cơ, phân chuồng chƣa qua
xử lý, nƣớc tƣới không đảm bảo sạch, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không
theo qui định. Theo thống kê của Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm trong giai
đoạn 2001- 2006, đã xảy ra 1.358 vụ ngộ độc thực phẩm, mắc độc 34.410, tử
vong 379, chiếm tỷ lệ 1,1%. Kết quả điều tra cho thấy, trong đó các vụ nhiễm
khuẩn E-coly do nhiễm từ phân bón chiếm từ 50- 90% các trƣờng hợp, còn lại
là do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân ngộ độc do sử dụng hóa
chất trong sản xuất rau (Nguồn: Cục vệ sinh an toàn thực phẩm) [48].
1.3. Tình hình sản xuất rau cải của một số quốc gia chính
Theo số liệu của FAO năm 1987 diện tích gieo trồng cải trên thế giới
hằng năm là 1,5 triệu ha. Năng suất rau cải gần đây đạt đến mức ổn định nhờ
sử dụng giống mới, giống lai và phƣơng pháp canh tác tiên tiến. Trong các
loại rau cải, cải bắp đƣợc canh tác nhiều nhất, rộng rải khắp 5 châu và chiếm

Trích đoạn Tiêu thụ nội địa Xuất khẩu rau của một số nước trên thế giớ Một số thành tựu nghiên cứu Vai trò vi sinh vật đất trong hệ sinh thái nông nghiệp bền vững Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phân bón vi sinh vật ngoài nƣớc
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status