GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
1
XỬ LÝ KẾT QUẢ
THỰC NGHIỆM
THEO PHƯƠNG PHÁP
THỐNG KÊ
CHƯƠNG 5
2
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
Tại sao phảixử lý số liệuthực
nghiệm theo PP thống kê?
Mọicôngtrìnhthựcnghiệm nghiêm túc
đềucầ
n phép xử lý thống kê (XLTK) →
đánh giá khách quan
thực nghiệm.
Hoá học phân tích thựcchất là hoá học đo
lường. Mục đích phân tích: trả KQ khả
o
sát trên mẫuX chưabiết.
XLTK là áp dụng TOÁN HỌC THỐNG KÊ
để XỬ LÝ các kếtquảđolường trong thực
nghiệm hóa học.
3
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
1.1. Sốđịnh tâm
1.2. Số phân tán
1.3. Độ ngờ
1.4. Sai số - SS hệ thống – SS ngẫu
nhiên
1.5. Độ đúng – độ lặplại–độ chính
xác
6
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
1.1. Sốđịnh tâm
Ví dụ: Cầnxácđịnh nồng độ dd HCl. Người
ta thựchiện n phép đovớicácKQ thu
được(tậphợp): x
1
, x
2
,…., x
n
x
i
: yếutố củatậphợp.
n: dung lượng củatậphợp.
{x
1
, x
2
1
, x
2
,…., x
n
}:
Nồng độ thựccủa DD HCl: µ(không
biết)
9
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
1.2. Số phân tán
Xét tậphợp{x
i
}:
Sự sai khác giữacácx
i
mang tính
ngẫunhiên.
Số phân tán là đạilượng mô tả mức
độ lệch củacácx
i
thu thập được.
So vớimỗi x
i
có một độ lệch
lệch độ của phương bìnhcác Tổng
mẫu sai Phương
in
n
1
2
i
n
−
=⇒
=•
=•
∑
12
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
1.2. Số phân tán
Để phù hợpthứ nguyên, biến đổiphương
sai mẫu D
n
thành độ lệch chuẩnmẫu s
củatậphợpmẫu (n có giớihạn).
1n
)x(
n
1
x
1n
)xx(
1
2
i
nn
∑
−
=σ⇒
=σ=μ=
∞→∞→
14
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
Hệ số biến thiên hay chỉ số phân tán:
V < 10%: x
i
ít phân tán
10% < V < 20%: x
i
còn sử dụng được
V > 20%: x
i
quá phân tán, không sử
dụng được
100.
x
s
V =
Độ ngờ tuyệt đối:
Độ ngờ tương đối:
17
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
Giá trị lớnnhấtcủa độ ngờ tuyệt đối
thường bằng ½ hay ¼ độ chia nhỏ
nhấttrêndụng cụđolường.
Nếu không xác định thì độ ngờ
tuyệt đối bằng 1 đơnvịđốivớichữ
số cuối cùng.
1.3. Độ ngờ
18
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
Ví dụ: buret có thể tích 25,00ml:
1.3. Độ ngờ
19
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
TH độ ngờ tuyệt đối đượcxác
định:
TH độ ngờ tuyệt đối không được
xác định:
1.3. Độ ngờ
20
GV: Trần T Phương Thảo
Z
Y
X
Zhay
YXZ
Δ
+
Δ
=
Δ
→
=
=.
1.3. Độ ngờ
23
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
Sai số: sự khác biệtgiữa giá trị thực μ và
giá trị tính x được xác định thông qua một
chuỗi các phép đo lường và tính toán.
Tương tựđộngờ, ta cũng có
Sai số tuyệt đối
Sai số tương đối.