Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty TNHH TM -Điện tử Hoàng Sơn - Pdf 91

Báo cáo thực tập tiền lương
LỜI NÓI ĐẦU
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa
kinh tế và xã hội to lớn của nó.
Tiền lương cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó quyết định đến
sự thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một chính sách tiền
lương hợp lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không
nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp
lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động ...
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng
bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản
thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao
động tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ
đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá
trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn
sức lao động của người lao động bỏ ra.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá
trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy, việc
xây dựng tháng lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý
để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo
nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành
động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm
hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử
Hoàng Sơn, em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực
1
Báo cáo thực tập tiền lương
trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nó đã
giúp em rất nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em những kiến
thức em đã được học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng

hàng đồ điện - điện tử phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng ..
- Từ năm 2000 đến nay: Kinh doanh ,sửa chữa ,lắp đặt các linh kiện điện
tử , các mặt hàng đồ điện - điện tử phục vụ cho nhu cầu của người tiêu
dùng.và làm đại lý phân phối chính thức cho các hãng điện tử như : SONY,
LG , SAMSUNG,PANASONIC…..
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty:
3
Báo cáo thực tập tiền lương
Nhiệm vụ chính của Công ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao
gồm hai lĩnh vực cụ thể:
• Kinh doanh các linh kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện - điện
tử phục vụ sản xuất kinh doanh ,sinh hoạt : Cung cấp các linh
kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện , điện tử cho nhu cầu của
người tiêu dùng .. … và làm đại lý phân phối chính thức cho
các hãng điện tử như : SONY, LG , SAMSUNG, PANASONIC
…..
• Hoạt động kinh doanh dịch vụ sửa chữa , lắp đặt các loại đồ
điện , điện tử phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng …….
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn :
Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn hoạt động theo luật
doanh nghiệp Nhà nước, chịu sự quản lý của sở kế hoạch và đầu tư TP Hà
nội. Công ty có 4 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau :
* Ban Giám đốc:
Đứng đầu Công ty là Giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành Công ty. Giúp việc cho Giám đốc có một Phó Giám đốc.
• Các phòng ban thuộc Công ty:
Phòng Tổ chức Hành chính:
Quản lý vấn đề nhân sự của Công ty, theo dõi thực hiện nội quy của
cán bộ, công nhân viên trong Công ty.

Hoàng Sơn:
Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động,
tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn
nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài
chính của Công ty.
Phòng kế toán tài vụ của Công ty có chức năng và nhiệm vụ như tham
mưu cho Ban Giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả
doanh thu từng quý và năm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
đồng thời thực hiện và chấp hành tốt về chế độ kế toán, thực hiện các báo
cáo theo quy định của Trung ương và thành phố, của các ngành về các hoạt
động tài chính của Công ty.
Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phòng kế
toán tài vụ của Công ty có 06 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm
về một phần việc của mình, gồm:
- Một Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng
- Một kế toán tiền lương kiêm TSCĐ, vật tư, hàng hoá
- Một kế toán thanh toán kiêm giao dịch Ngân hàng
- Một kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ
- Thủ quỹ
6
Báo cáo thực tập tiền lương
*Kế toán trưởng (Trưởng phòng):
- Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán
thống kê của Công ty, tổ chức điều hành chung bộ máy kế toán, phân công
công việc cụ thể cho từng phần hành kế toán.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán,
các chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng như chế độ
chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách
thuế, chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng cũng như chế dộ trích

duyệt chi phí cho các hoạt động kinh doanh của Công ty.
* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ:
Theo dõi tình hình công nợ, tạm ứng của khách hàng, các thủ tục kê
khai nộp thuế, tổ chức đối chiếu công nợ, thu hồi các khoản nợ của khách
hàng, cân đối nhu cầu vốn, tránh tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh.
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, có nhiệm vụ thu
chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên. Hàng ngày phải kiểm kê số tiền
mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trong sổ sách.
4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng
từ tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn:
Một trong những đặc trưng của hạch toán kế toán là ghi nhận thông
tin phải có căn cứ chứng từ. Chứng từ kế toán là bằng chứng xác minh nội
dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Phương pháp chứng từ kế
toán là một công việc chủ yếu của tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị.
Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn đã sử dụng các loại
chứng từ kế toán theo quy định hiện hành như các loại phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, thẻ kho, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn xuất nhập khẩu và hoá
đơn bán hàng. Cách ghi chép và luân chuyển chứng từ hợp lý, thuận lợi cho
9
Báo cáo thực tập tiền lương
việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu, đồng thời đáp ứng được yêu cầu của
công tác quản lý.
Các chứng từ kế toán được sử dụng tại Công ty TNHH Thương
mại - điện tử Hoàng Sơn như sau:
a) Các chứng từ về tiền tệ gồm:
- Phiếu thu: là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng
hợp tài khoản 111- Tiền mặt.
- Phiếu chi: là căn cứ để thủ quỹ chi tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp
tài khoản 111-Tiền mặt

khoản 152, 153, 155, 156.
* Quy trình kế toán trong Công ty được tổ chức theo các bước sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế toán: kiểm tra, xác minh chứng
từ xem có trung thực, có hợp lệ, có đúng chế độ thể lệ kế toán hay không để
dùng làm chứng từ kế toán.
- Cập nhật chứng từ: các kế toán viên có nhiệm vụ ghi chép nội dung
thuộc phần công việc mình được giao như số vật tư, hàng hoá nhập, xuất,
tồn, số tiền thu, chi, các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản
BHYT, BHXH trích nộp theo lương tổng hợp số liệu và định khoản kế toán.
- Luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sẽ được luân chuyển về các bộ
phận được quy định tuỳ theo tính chất và nội dung của từng loại để các bộ
phận đó vào sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp đồng thời vào máy, nhằm đáp
ứng yêu cầu về các thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác.
- Lưu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán tài vụ chịu trách nhiệm về quản lý
và bảo quản hồ sơ tài liệu phòng mình và các chứng từ kế toán một cách
11
Báo cáo thực tập tiền lương
khoa học, có hệ thống và đầy đủ theo đúng quy định, dễ tìm khi cần sử
dụng.
PHẦN II
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI –
ĐIỆN TỬ HOÀNG SƠN
1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH thuơng mại - điện tử HoàngSơn
1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán:
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập bảng “thanh toán
tiền lương” cho từng phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng

nhân viên .
Dư Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa cho công nhân viên
Dư Có: Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho
công nhân viên.
TK 338: Phải trả và phải nộp khác.
13
Báo cáo thực tập tiền lương
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho các
cơ quan pháp luật , cho cấp trên về KPCĐ , BHXH , BHYT , các khoản
khấu trừ vào lương ………
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ .
- Các khoản đã chi về KPCĐ .
………………………………………….
- Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện tương ứng.
Bên Có:
- Các khoản phải nộp , phải trả hay thu hộ .
- Trích KPCĐ, BHXH , BHYT theo tỷ lệ quy định .
- Số đã nộp lớn hơn được hoàn lại .
Dư Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa , nộp thừa , vượt chi chua được thanh
toán .
Dư Có: Phản ánh số tiền cồn phải trả , phảinộp .
• TK 3382: Kinh phí Công đoàn
Bên Nợ:
- Nộp kinh phí Công đoàn lên cấp trên (1%)
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Bên Có:
- Trích lập quỹ KPCĐ
- KPCĐ vượt chi được cấp bù
Số Dư Có: phản ánh số kinh phí công đoàn chưa nộp hoặc chưa chi tiêu

Nợ TK 334
Có TK 141: Khấu trừ tiền tạm ứng thừa
Có TK 1388: Khấu trừ tiền CN phạm lỗi phải bồi thường
15
Báo cáo thực tập tiền lương
Có TK 3338: Thuế Thu nhập nộp hộ công nhân viên
Có TK 3383, 3384: Quỹ BHXH,BHYT công nhân viên phải nộp
- Phản ánh tiền lương, thưởng, BHXH, BHYT, ăn ca… thực tế Doanh
nghiệp phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
* Đối với tiền lương của công nhân viên đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338
* Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ:
- Doanh nghiệp tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản
xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi CN thực tế nghỉ phép: phản ánh số tiền lương nghỉ phép thực tế phải
trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định:
Nợ TK 622, 627,641, 642, 241: 19%
Nợ TK 334: 6%
Có TK338: 25%
3382: 2%
3383: 20%
3384: 3%

Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở
Số BHXH, KPCĐ chi
vượt được cấp
Trích BHXH, BHYT theo
tỉ lệ quy định trừ v o thu à
nhập CNVC (6%)
TK4311
TK3383
TK 3383, 3384
TK111, 512
Tiền
lương, tiền
thưởng,
BHXH v à
các khoản
khác phải
trả CNVC
Các khoản khấu trừ v o thu à
nhập của CNVC (tạm ứng,
bồi thường vật chất, thuế
thu nhập )…
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng,
BHXH v các khoà ản khác
cho CNVC
NVBH,
QL DN
Tiền
thưởng

113
1131
1132
Tiền đang chuyển
Tiền Việt nam
Ngoại tệ
133
1331
1332
Thuế GTGT được khấu
trừ
Thuế GTGT được khấu trừ
của hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khtrừ của
TSCĐ
3331
33311
33312
3333
3334
3338
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng N. khẩu
Thuế XNK
Thuế thu nhập DN
Các thuế khác
138 Phải thu khác 334 Phải trả công nhân viên
141 Tạm ứng 335 Chi phí phải trả
18

2112
2113
2115
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa (Văn phòng, kho )
Máy móc, thiết bị
Thiết bị, dụng cụ quản lý
412 Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá
415 Quỹ dự phòng tài chính
421 Lợi nhuận chưa phân
phối
213 TSCĐ vô hình 431 Quỹ phúc lợi khen
thưởng
214
2141
2142
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
511 Doanh thu
521 Chiết khấu bán hàng
311 Vay ngắn hạn 6 Mua hàng
341 Vay dàI hạn 632 Giá vốn hàng hoá
515 Thu nhập hoạt động tài
chính
6 Chi phí bán hàng
711 Các khoản thu nhập bất
thường

Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập tiền lương
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, so sánh
21
Báo cáo thực tập tiền lương
1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty:
Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn sử dụng hệ thống báo cáo
kế toán theo đúng chế độ và quy định của Nhà nước và thực hiện tốt các báo
cáo về các hoạt động tài chính của Công ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương mại - điện tử
Hoàng Sơn gồm:
- Báo cáo quyết toán (theo quý, năm)
- Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm)
- Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm)
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm)
- Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm)
- Quyết toán thuế GTGT (theo năm)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm)
* Các báo cáo tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán
và được gửi tới các cơ quan sau:
- Cơ quan cấp chủ quản (Sở Thương Mại)
- Chi cục Tài chính Doanh nghiệp
- Cục Thống kê
- Cục thuế
- Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ như: Báo cáo

trích theo lương trừ đi số tạm ứng đầu tháng và thanh toán số còn lại cho
người lao động.
23
Báo cáo thực tập tiền lương
Bảng Tạm ứng lương Kỳ I và Bảng thanh toán lương Kỳ II sẽ được lưu
tại Phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, nhân viên Công ty phải trực tiếp ký
vào cột “Ký nhận”. Nếu có người nhận thay thì phải ghi “KT”(ký thay) và
ký tên.
Bên cạnh đó, để thuận tiện cho việc theo dõi số ngày công làm việc
thực tế, ngày nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ họp, nghỉ phép… để
làm căn cứ thanh toán cho người lao động các khoản phụ cấp, tiền thưởng,
các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lương… Công ty có
sử dụng Bảng Chấm công theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho
các nhân viên trong phòng mình. Hàng ngày, người được phân công công
việc chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phòng mình để chấm
công cho từng người, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo
ký hiệu quy định trong chứng từ như sau:
- Lương thời gian +
- ốm, điều dưỡng ô
- Tai nạn T
- Nghỉ phép P
- Hội nghị, học tập H
- Nghỉ thai sản TS
- Nghỉ không lương T
2

- Ngừng việc N
- Nghỉ bù NB
- Con ốm Cố

Trích đoạn .1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH: C: ngày công theo quy định ( 26 ngà y) Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại điện tử Hoàng Sơn Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status