Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty TNHH TM -Điện tử Hoàng Sơn - Pdf 92

Báo cáo thực tập tiền lơng
Lời nói đầu
Tiền lơng luôn là vấn đề đợc xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế
và xã hội to lớn của nó.
Tiền lơng cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó quyết định đến sự
thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một chính sách tiền lơng hợp
lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lơng là một phần không nhỏ
của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lơng hợp lý sẽ
tạo động lực tăng năng suất lao động ...
Đối với ngời lao động tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi
nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
gia đình. Do đó tiền lơng có thể là động lực thúc đẩy ngời lao động tăng năng
suất lao động nếu họ đợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhng cũng
có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại,
không đạt hiệu quả nếu tiền lơng đợc trả thấp hơn sức lao động của ngời lao
động bỏ ra.
ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính ngời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
dựng tháng lơng, bảng lơng, lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho
tiền lơng vừa là khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất
lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thúc đẩy ngời lao
động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là
việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng
Sơn, em đã có cơ hội và điều kiện đợc tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty. Nó đã giúp em rất
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
1
Báo cáo thực tập tiền lơng
nhiều trong việc củng cố và mở mang hơn cho em những kiến thức em đã đợc

hàng đồ điện - điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng ..
- Từ năm 2000 đến nay: Kinh doanh ,sửa chữa ,lắp đặt các linh kiện điện tử
, các mặt hàng đồ điện - điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng.và
làm đại lý phân phối chính thức cho các hãng điện tử nh : SONY, LG ,
SAMSUNG,PANASONIC ..
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
3
Báo cáo thực tập tiền lơng
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty:
Nhiệm vụ chính của Công ty khi tiến hành hoạt động kinh doanh bao
gồm hai lĩnh vực cụ thể:
Kinh doanh các linh kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện - điện
tử phục vụ sản xuất kinh doanh ,sinh hoạt : Cung cấp các linh
kiện điện tử , các mặt hàng đồ điện , điện tử cho nhu cầu của
ngời tiêu dùng .. và làm đại lý phân phối chính thức cho các
hãng điện tử nh : SONY, LG , SAMSUNG, PANASONIC ..
Hoạt động kinh doanh dịch vụ sửa chữa , lắp đặt các loại đồ
điện , điện tử phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng .
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn :
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn hoạt động theo luật
doanh nghiệp Nhà nớc, chịu sự quản lý của sở kế hoạch và đầu t TP Hà nội.
Công ty có 4 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau :
* Ban Giám đốc:
Đứng đầu Công ty là Giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
Công ty. Giúp việc cho Giám đốc có một Phó Giám đốc.
Các phòng ban thuộc Công ty:
Phòng Tổ chức Hành chính:
Quản lý vấn đề nhân sự của Công ty, theo dõi thực hiện nội quy của cán
bộ, công nhân viên trong Công ty.

4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử
Hoàng Sơn:
Kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính
toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nhằm đảm
bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của
Công ty.
Phòng kế toán tài vụ của Công ty có chức năng và nhiệm vụ nh tham m-
u cho Ban Giám đốc lên kế hoạch về tài chính vốn và nguồn vốn, kết quả
doanh thu từng quý và năm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng
thời thực hiện và chấp hành tốt về chế độ kế toán, thực hiện các báo cáo theo
quy định của Trung ơng và thành phố, của các ngành về các hoạt động tài
chính của Công ty.
Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, phòng kế toán
tài vụ của Công ty có 06 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một
phần việc của mình, gồm:
- Một Kế toán trởng kiêm Trởng phòng
- Một kế toán tiền lơng kiêm TSCĐ, vật t, hàng hoá
- Một kế toán thanh toán kiêm giao dịch Ngân hàng
- Một kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ
- Thủ quỹ
*Kế toán trởng (Trởng phòng):
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
6
Báo cáo thực tập tiền lơng
- Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán
thống kê của Công ty, tổ chức điều hành chung bộ máy kế toán, phân công
công việc cụ thể cho từng phần hành kế toán.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các
chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng nh chế độ chứng từ kế

* Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ:
Theo dõi tình hình công nợ, tạm ứng của khách hàng, các thủ tục kê
khai nộp thuế, tổ chức đối chiếu công nợ, thu hồi các khoản nợ của khách
hàng, cân đối nhu cầu vốn, tránh tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh.
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, có nhiệm vụ thu
chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên. Hàng ngày phải kiểm kê số tiền
mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trong sổ sách.
4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
tại Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn:
Một trong những đặc trng của hạch toán kế toán là ghi nhận thông tin
phải có căn cứ chứng từ. Chứng từ kế toán là bằng chứng xác minh nội dung
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Phơng pháp chứng từ kế toán là một
công việc chủ yếu của tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị.
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn đã sử dụng các loại
chứng từ kế toán theo quy định hiện hành nh các loại phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, thẻ kho, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn xuất nhập khẩu và hoá đơn
bán hàng. Cách ghi chép và luân chuyển chứng từ hợp lý, thuận lợi cho việc
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
8
Báo cáo thực tập tiền lơng
ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu của công tác
quản lý.
Các chứng từ kế toán đợc sử dụng tại Công ty TNHH Thơng mại -
điện tử Hoàng Sơn nh sau:
a) Các chứng từ về tiền tệ gồm:
- Phiếu thu: là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp
tài khoản 111- Tiền mặt.
- Phiếu chi: là căn cứ để thủ quỹ chi tiền, ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp
tài khoản 111-Tiền mặt

152, 153, 155, 156.
* Quy trình kế toán trong Công ty đợc tổ chức theo các bớc sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế toán: kiểm tra, xác minh chứng
từ xem có trung thực, có hợp lệ, có đúng chế độ thể lệ kế toán hay không để
dùng làm chứng từ kế toán.
- Cập nhật chứng từ: các kế toán viên có nhiệm vụ ghi chép nội dung
thuộc phần công việc mình đợc giao nh số vật t, hàng hoá nhập, xuất, tồn, số
tiền thu, chi, các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản BHYT,
BHXH trích nộp theo lơng tổng hợp số liệu và định khoản kế toán.
- Luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sẽ đợc luân chuyển về các bộ phận
đợc quy định tuỳ theo tính chất và nội dung của từng loại để các bộ phận đó
vào sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp đồng thời vào máy, nhằm đáp ứng yêu
cầu về các thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác.
- Lu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán tài vụ chịu trách nhiệm về quản lý và
bảo quản hồ sơ tài liệu phòng mình và các chứng từ kế toán một cách khoa
học, có hệ thống và đầy đủ theo đúng quy định, dễ tìm khi cần sử dụng.
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
10
Báo cáo thực tập tiền lơng
phần II
Thực trạng về kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng
tại Công ty tnhh thơng mại
đIện tử hoàng sơn
1. Phơng pháp kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty TNHH thuơng mại - điện tử HoàngSơn
1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán:
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
ngời lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập bảng thanh toán tiền
lơng cho từng phòng ban căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời. Trên

D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa cho công nhân viên
D Có: Phản ánh tiền lơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công
nhân viên.
TK 338: Phải trả và phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho các cơ
quan pháp luật , cho cấp trên về KPCĐ , BHXH , BHYT , các khoản khấu trừ
vào lơng
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ .
- Các khoản đã chi về KPCĐ .
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
12
Báo cáo thực tập tiền lơng
.
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện tơng ứng.
Bên Có:
- Các khoản phải nộp , phải trả hay thu hộ .
- Trích KPCĐ, BHXH , BHYT theo tỷ lệ quy định .
- Số đã nộp lớn hơn đợc hoàn lại .
D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa , nộp thừa , vợt chi chua đợc thanh toán .
D Có: Phản ánh số tiền cồn phải trả , phảinộp .
TK 3382: Kinh phí Công đoàn
Bên Nợ:
- Nộp kinh phí Công đoàn lên cấp trên (1%)
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Bên Có:
- Trích lập quỹ KPCĐ
- KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
Số D Có: phản ánh số kinh phí công đoàn cha nộp hoặc cha chi tiêu
Số D Nợ: trong trờng hợp: Số KPCĐ vợt chi cha đợc cấp bù

Nợ TK 334
Có TK 141: Khấu trừ tiền tạm ứng thừa
Có TK 1388: Khấu trừ tiền CN phạm lỗi phải bồi thờng
Có TK 3338: Thuế Thu nhập nộp hộ công nhân viên
Có TK 3383, 3384: Quỹ BHXH,BHYT công nhân viên phải nộp
- Phản ánh tiền lơng, thởng, BHXH, BHYT, ăn ca thực tế Doanh nghiệp
phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
14
Báo cáo thực tập tiền lơng
* Đối với tiền lơng của công nhân viên đi vắng cha lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338
* Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ:
- Doanh nghiệp tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi CN thực tế nghỉ phép: phản ánh số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả
cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định:
Nợ TK 622, 627,641, 642, 241: 19%
Nợ TK 334: 6%
Có TK338: 25%
3382: 2%
3383: 20%

Nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT cho cơ quan
quản lý
Chỉ tiêu KPCĐ tại cơ sở
Số BHXH, KPCĐ chi vư
ợt được cấp
Trích BHXH, BHYT theo
tỉ lệ quy định trừ vào thu
nhập CNVC (6%)
TK4311
TK3383
TK 3383, 3384
TK111, 512
Tiền lương,
tiền thưởng,
BHXH và
các khoản
khác phải
trả CNVC
Các khoản khấu trừ vào thu
nhập của CNVC (tạm ứng,
bồi thường vật chất, thuế
thu nhập )
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng,
BHXH và các khoản khác
cho CNVC
NVBH,
QL DN

333
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nớc
113
1131
1132
Tiền đang chuyển
Tiền Việt nam
Ngoại tệ
133
1331
1332
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Thuế GTGT đợc khấu trừ của
hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT đợc khtrừ của
TSCĐ
3331
33311
33312
3333
3334
3338
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng N. khẩu
Thuế XNK
Thuế thu nhập DN
Các thuế khác
138 Phải thu khác 334 Phải trả công nhân viên

Báo cáo thực tập tiền lơng
Loại 2: tài sản cố định 411 Nguồn vốn kinh doanh
211
2112
2113
2115
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa (Văn phòng, kho )
Máy móc, thiết bị
Thiết bị, dụng cụ quản lý
412 Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá
415 Quỹ dự phòng tài chính
421 Lợi nhuận cha phân phối
213 TSCĐ vô hình 431 Quỹ phúc lợi khen thởng
214
2141
2142
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
511 Doanh thu
521 Chiết khấu bán hàng
311 Vay ngắn hạn 6 Mua hàng
341 Vay dàI hạn 632 Giá vốn hàng hoá
515 Thu nhập hoạt động tài
chính
6 Chi phí bán hàng
711 Các khoản thu nhập bất th-

Bảng TH chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập tiền lơng
1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty:
Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn sử dụng hệ thống báo cáo kế
toán theo đúng chế độ và quy định của Nhà nớc và thực hiện tốt các báo cáo
về các hoạt động tài chính của Công ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng
Sơn gồm:
- Báo cáo quyết toán (theo quý, năm)
- Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm)
- Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm)
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm)
- Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm)
- Quyết toán thuế GTGT (theo năm)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm)
* Các báo cáo tài chính trên đợc gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán và
đợc gửi tới các cơ quan sau:
- Cơ quan cấp chủ quản (Sở Thơng Mại)
- Chi cục Tài chính Doanh nghiệp
- Cục Thống kê
- Cục thuế
- Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ nh: Báo cáo các
khoản phải thu, phải trả, tình hình công nợ, tình hình xuất nhập khẩu các

Ký nhận. Nếu có ngời nhận thay thì phải ghi KT(ký thay) và ký tên.
Đỗ Đức Hạnh Lớp: K14A1
21
Báo cáo thực tập tiền lơng
Bên cạnh đó, để thuận tiện cho việc theo dõi số ngày công làm việc thực
tế, ngày nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ họp, nghỉ phép để làm căn
cứ thanh toán cho ngời lao động các khoản phụ cấp, tiền thởng, các chế độ
BHXH nh ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lơng Công ty có sử dụng Bảng
Chấm công theo quy định hiện hành của Nhà nớc.
Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho
các nhân viên trong phòng mình. Hàng ngày, ngời đợc phân công công việc
chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phòng mình để chấm công
cho từng ngời, ghi vào ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu
quy định trong chứng từ nh sau:
- Lơng thời gian +
- ốm, điều dỡng ô
- Tai nạn T
- Nghỉ phép P
- Hội nghị, học tập H
- Nghỉ thai sản TS
- Nghỉ không lơng T
2

- Ngừng việc N
- Nghỉ bù NB
- Con ốm Cố
Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công
và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan nh phiếu nghỉ hởng
BHXH có xác nhận của cán bộ Y tế, ... về bộ phận kế toán để nhân viên kế
toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính phụ cấp tiền ăn tra của Công ty

Báo cáo thực tập tiền lơng
.............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC
Số KB/BA Quyển số: 127
622 Giấy chứng nhận nghỉ ốm Số: 037
Họ và tên: Vũ Lâm Tùng Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thơng mại - điện tử Hoàng Sơn
Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xơng khớp gối
Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày31/12/2005)
Ngày 14 tháng 12năm 2005
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày nghỉ: 15 ngày
(Ký, Họ tên)
Y bác sĩ KCB
(Đã ký, đóng dấu)
Trần Sơn Hải
(Mặt sau)
Phần BHXH
Số sổ BHXH: 01133943564
1 - Số ngày thực nghỉ đợc hởng BHXH : 15 ngày
2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày
3 - Lơng tháng đóng BHXH : 373.933 đồng
4 - Lơng bình quân ngày : đồng
5 - Tỷ lệ hởng BHXH : 75%
6 - Số tiền hởng BHXH : 373.933 đồng
Ngày 14 tháng 12năm 2005
Cán bộ Cơ quan BHXH
(Ký, Họ tên)
Phụ trách BHXH đơn vị
(Ký, Họ tên)
Hồ Ngọc Hà

C
+ L
SP
) X N
T
: N
C
Trong đó
T
P
:tiền lơng phải trả trong tháng cho công nhân
L
CB
:lơng cơ bản ( 350.000)

H
SL
: hệ số lơng ( cấp bậc )
P
C
: hệ số phụ cấp
L
SP
: hệ số thởng
N
T
: ngày công thực
N
C
: ngày công theo quy định ( 26 ngày )


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status