Tài liệu Đề tài " Lý luận chung về huy động vốn cho sư phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay " - Pdf 92

z
 LUẬN VĂN
Đề Tài : Lý luận chung về huy động vốn
cho sư phát triển kinh tế ở Việt Nam
hiện nay §Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
1
LỜI NÓI ĐẦU
Sau 10 năm thực hiện đường lối Đổi mới của Đảng, nền kinh tế nước ta đã
chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
theo định hướng XHCN; các thành phần kinh tế được bình đẳng và tự do cạnh

móc thiết bị công cụ nhà xưởng ; bộ phận thứ hai là những tài sản không trực
tiếp phục vụ sản xuất như nhà ở, trụ sở, cơ quan. Bộ phận thứ nhất có vai trò to
lớn và quyết định đến quá trình làm tăng tổng sản phẩm đầu ra nhiều hơn so với
bộ phận thứ hai. Điều này gợi ý rằng việc hoạt động vốn và sử dụng vốn cần tập
trung vào việc làm tăng tài sản hữu hình là những năng lực sản xuất. Đối với
các nước đang phát triển kể cả nước ta chưa tự sản xuất và chế tạo ra được đủ
máy móc thiết bị thì vấn đề đặt ra là cần phải tăng cường xuất khẩu nguyên vật
liệu, sản phẩm sơ chế, hàng tiêu dùng để có nguồn ngoại tệ và phát triển nhập
khẩu các tư liệu sản xuất bằng việc giảm tiêu dùng trong nước, hạn chế nhập
khẩu hàng tiêu dùng. Đồng thời khi trình độ công nghệ đạt mức đủ khả năng
sản xuất các tư liệu sản xuất trong nước thì cần tập trung vào đầu tư để tạo ra
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
3
cỏc t liu sn xut khụng vay nc ngoi tiờu dựng, ch vay nhp khu
t liu sn xut ti sn vụ hỡnh nh : bng phỏt minh sỏng ch, bn quyn, chi
phớ nhõn cụng phỏt trin cựng vi ti sn hu hỡnh nờn trờn u l kt qu ca
quỏ trỡnh b vn theo mc ớch u t. Cỏc ti sn ny chớnh l c s m bo
cho quỏ trỡnh phỏt trin ca tng sn phm u ra v do vy lm tng ngun vn
u t cho quỏ trỡnh u t tip theo. ú l lý do v s cn thit phi nhn thc
vn l giỏ tr thc ca ti sn hu hỡnh v vụ hỡnh.
-Vn l hng húa cng ging hng hoỏ khỏc ch u cú giỏ tr v giỏ tr
s dng, cú ch s hu v l mt yu t u vo ca quỏ trỡnh sn xut nh cỏc
yu t u vo sn xut khỏc. Nhng vn khỏc hng hoỏ ch:
+ Vn l yu t u vo phi tớnh chi phớ nh hng hoỏ khỏc nhng bn
thõn nú li c cu thnh trong u ra ca nn kinh t.
+ Cú th tỏch ri quyn s hu vn vi quyn s dng vn tr hay cũn gi
l lói sut, trờn phng din ngi s dng vn thỡ phi chi phớ s dng vn
hay cũn gi l mua quyn s dng vn. Vic huy ng vn phi chỳ ý n cỏc
mi quan h li ớch v giỏ mua v bỏn quyn s dng vn nu khụng s rt khú
khn hoc khụng huy ng c vn .

hin nay.

Vi nn kinh t nh Vit Nam hin nay,vic cú vn ang l mt nhu cu cp
thit. tr thnh mt nc phỏt trin trong khu vc cng nh trờn th gii
Con ng ngn nht ch cú th l lm cỏch no huy ng c vn u
t nhm cung cp cho nn kinh t.Trc õy khi cũn thc hin c ch kinh t k
hoch hoỏ tp trung nh nc nm ton quyn qun lý cng nh kim soỏt thỡ
vic huy ng vn l rt khú khn. Ch yu huy ng vn qua cỏc kờnh trong
nc hoc khụng thỡ cng l nhng vin tr khụng hon la ca cỏc chớnh ph cỏc
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
5
nc khỏc ti tr cho Vit Nam, hoc kờnh huy ng khỏc l vay n nc ngoi
nhng ngun vn ny ó bc l hn ch ln ú l vic n nc ngoi quỏ nhiu.
Khi nh nc i mi c ch kinh t nm 1986 t nn kinh t k hoch hoỏ tp
trung bao cp sang nn kinh t th trng thỡ vic huy ng vn tr nờn d dng
hn. ó cú hng trm cỏc doanh nghip nc ngoi ó n Vit Nam u t phỏt
trin kinh t. Cú th núi Vit nam rt vui mng khi c ún tip v hoan nghờnh
cỏc nh u t. Mt lý do rt n gin cho vic ú l vỡ Vit Nam rt coi trng
nhng ngun vn ny. Cú vn u t phỏt trin Vit Nam s nhanh chúng
dựng nú xõy dng c s h tng, phỏt trin kinh t v t ú cú c s phỏt
trin kinh t nhanh chúng sỏnh vai vi khu vc v trờn th gii. Nh vy vn cú
th coi nh mt yu t khụng th thiu c i vi s phỏt trin ca mt t
nc.

3. Nhng ngun vn cú th huy ng c i vi s phỏt trin kinh t Vit
Nam hin nay.

Kinh nghim cỏc nc phỏt trin trờn th gii cho thy rng vn l mt nhu
cu vụ cựng cn thit i vi s phỏt trin kinh t. Ngun vn u t l mt yu
t u vo ca sn xut. Mun t c tc tng trng GNP theo d tớnh thỡ

vốn dễ bị co kéo dần đến đầu tư dàn trải, dở dang nhiều, dễ bị tác động bởi cơ chế
“xin–cho”, dễ lãng phí, thất thoát cần được khắc phục.

3.1.2 Nguồn vốn thu được từ kênh các tổ chức tài chính trung gian : Nguồn này
rất linh hoạt, uyển chuyển gần như không có giới hạn.

3.1.2.1 Chức năng của các tổ chức tài chính trung gian
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
7

Cng nh th trng ti chớnh, cỏc t chc ti chớnh trung gian thc hin chc
nng dn vn t ngi cú vn ti nhng ngi cn vn, nhng khỏc vi ti chớnh
trc tip trong th trng ti chớnh , cỏc trung gian ti chớnh thc hin quỏ trỡnh
dn vn thụng qua mt chic cu ni, cú ngha l ngi cn vn n c
ngi cú vn phi thụng qua ngi th ba. Mt trung gian ti chớnh ng gia
ngi cho vay v ngi vay v giỳp chuyn vn t ngi ny sang ngi kia
c gi l ti chớnh giỏn tip. Chỳng thc hin nhng chc nng ch yu sau :
- Chc nng to vn : cú th cho vay hoc u t, cỏc trung gian ti chớnh tin
hnh huy ng vn tm thi nhn ri trong nn kinh t hỡnh thnh cỏc qu tin t
tp trung, phng thc huy ng vn hoc theo th thc t nguyn thụng qua c
ch lói sut, hoc theo th thc bt buc qua c ch iu hnh ca chớnh ph. Vi
chc nng ny cỏc trung gian ti chớnh em li li ớch cho chớnh mỡnh v cho
phn ln nhng ngi cú khon tit kim, dnh.
- Chc nng cung ng vn cho nn kinh t : Tin vn c huy ng t ngi cú
vn l thc hin mc tiờu cung ng vn cho nhng ngi cn nú. Trong nn
kinh t th trng , ngi cn vn l cỏc doanh nghip, Chớnh ph, cỏc t,cỏ nhõn
trong v ngoi nc. Vi chc nng ny cỏc t chc ti chớnh trung gian ỏp ng
chớnh xỏc v y , kp thi nhu cu ti tr vn cho cỏc cỏ nhõn v doanh
nghip.
- Chc nng kim soỏt : cỏc trung gian ti chớnh thc hin chc nng kim soỏt

khai thụng v tỡm mi bin phỏp huy ng cho phỏt trin kinh t.

3.1.3 Ngun vn thụng qua th trng vn, th trng chng khoỏn.

Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
9
Th trng vn, th trng chng khoỏn úng vai trũ thu hỳt, huy ng cỏc ngun
ti chớnh nhn ri ỏp ng cho nhu cu phỏt trin kinh t xó hi. Thụng qua th
trng vn, th trng chng khoỏn vi c ch hot ng nú thu hỳt v chuyn
giao cỏc khon tin nhn ri phõn tỏn thnh ngun vn ln tr thnh vn sn
xut ti tr kp thi cho s phỏt trin kinh t xó hi, l chic cu trc tip gia d
tr v u t. S ti tr ca th trng vn hay th trng chng khoỏn cú th
trc tip hay giỏn tip. Cỏc tỏc nhõn tha vn hay thiu vn khụng ti tr trc
tip cho cỏc tỏc nhõn thiu vn l ngi chi tiờu cui cựng m thụng qua cỏc t
chc ti chớnh, ngõn hng úng vai trũ trung gian. Cỏc trung gian ti chớnh phỏt
hnh cỏc chng khoỏn ca mỡnh thu gom vn v sau ú ti tr cho nhng tỏc
nhõn thiu vn. Th trng vn úng vai trũ thỳc y, nõng cao hiu qu s dng
vn, giỳp cho vic luõn chuyn vn t khu vc kộm hiu qu sang khu vc kinh
doanh cú hiu qu. M ra kh nng cho ngi cú tin nhn ri t do la chn
hỡnh thc v lnh vc thu li nhun cao v vn s luõn chuyn linh hot trong
nn kinh t. Vic hỡnh thnh v phỏt trin th trng vn ca mt nc nm trong
xu th quc t hoỏ nn kinh t, to diu kin cho nn kinh t ho nhp vi nn
kinh t th gii. Hot ng ca th trng ti chớnh to iu kin cho cỏcnh u
t nc ngoi cú th mua trỏi phiu trc tip trờn th trng vn. Th trng vn
to iu kin thu hỳt vnnc ngoi. Th trng vn, th trng chng khoỏn nh
nc thc hin tt chớnh sỏch ti chớnh, tin t trong viciu ho cỏc ngun vn
cho cỏc hot ng kinh t, xó hi. ng thi th trng vn v th trng chng
khoỏn cũn úng vai trũ huy ng vn rt mnh m cho u t phỏt trin kinh t
v s hỡnh thnh th trng ny l mt quy lut ca tt c cỏc nc cú nn kinh t
th trng mt mc phỏt trin no ú.

3.2.1 Nguồn vốn viện trợ phát triển (ODA).

Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
11
-ODA l gỡ ?
ODA (oficial development asistance) l ngun h tr ca cỏc nc phỏt trin,
cỏc t chc ti chớnh, cỏc t chc phi chớnh ph, dnh cho cỏc nc ang v
chm phỏt trin nhm giỳp cỏc nc ny tng trng kinh t v phỏt trin bn
vng. Trong mt s trng hp, ODA giỳp cỏc nc vt qua khng hong kinh
t hoc tỏi xõy dng t nc do chin tranh

-Tm quan trng ca ODA vi kinh t Vit Nam

i vi Vit Nam, ODA cú tm quan trng c bit, giỳp chỳng ta gii quyt
tỡnh trng c s h tng lc hu, v phõn b khụng ng u, xoỏ bt s cỏch bit
v phỏt trin kinh t gia cỏc vựng lónh th trong c nc, gia thnh th v nụng
thụn gúp phn y nhanh quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc. Ngh
quyt i hi VII ca ng ó khng nh : Tranh th thu hỳt ngun ti tr
chớnh thc (ODA) a phng v song phng, to trung ch yu cho vic xõy
dng kt cu h tng kinh t v xó hi, nõng cao trỡnh khoa hc, cụng ngh v
qun lý, ng thi dnh mt phn tớn dng u t cho cỏc ngnh nụng, lõm, ng
nghip, sn xut hng tiờu dựng. u tiờn dnh vin tr khụng hon li cho nhng
vựng chm phỏt trin
Thi gian qua, s cỏc d ỏn ODA trong nụng nghip , nụng thụn cũn ớt cha c
quan tõm khai thỏc v s dng cỏ hiu qu. Vỡ vy, vic y mnh thu hỳt v s
dng cú hiu qu ODA vo phỏt trin nụng nghip, nụng thụn Vit Nam ang l
ũi hi ht sc cp bỏch.

3.2.2 Ngun vn t thu hỳt trc tip nc ngoi (FDI).


tiết kiệm. Một nền kinh tế thấp kém, tốc độ tăng trưởng chậm, thiếu ổn định và
thu nhập bình quân đầu người thấp sẽ không có hoặc rất ít khả năng tiết kiệm.
Tuy nhiên thu nhập không thể coi là yếu tố duy nhất tác động đến tiết kiệm. Theo
cách hiểu thông thường tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi đã đảm bảo
cho tiêu dùng thiết yếu. Điều này cho thấy việc phân tích mối quan hệ giữa thu
nhập và tiết kiệm không thể bỏ qua tác động của tiêu dùng. Nếu thu nhập tăng
tiêu dùng giảm dẫn đến tiết kiệm tăng như vậy khả năng đầu tư giảm và ngược
lại.

4.2 Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư.

Tiết kiện và đầu tư có mối quan hệ chặt chẽ
- Tiết kiệm là tiền đề của đầu tư. Đầu tư phải cần đến vốn đầu tư. Vốn này do
nguồn tiết kiệm hình thành, tiết kiệm quá ít không đảm bảo đủ vốn cho nhu
cầu đầu tư, sẽ hạn chế đến quá trình mở rộng hoạt động đầu tư và rất khó
hoặc không thể đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế mong muốn. Tiết kiệm
quá nhiều tạo ra lực cản với quá trình mở rộng đầu tư. Cần phải có sự phù hợp
§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
14
giữa tiết kiệm, đầu tư tăng trưởng của từng nướcvà từng giai đoạn phát triển
của đất nước.
- Đầu tư sẽ tạo ra cơ sở để mở rộng nguồn tiết kiệm vì bất kỳ người đầu tư nào
khi cảm thấy cơ hội đầu tư có lợi hay có hiệu quả về kinh tế xã hội thì người
ta sẵn sàng đầu tư không phân biệt đầu tư đó thuộc loại hình sở hữu nào và
ddầu tư theo hình thức trực tiếp hay đầu tư gián tiếp. Hiệu quả của đầu tư đạt
được do kết quả đầu tư mang lại sẽ là cơ hội để huy động được các nguồn tiết
kiệm cho đầu tư kế tiếp với quy mô lớn hơn.
- Để tiết kiệm biến thành đầu tư có nhiều nhân tố tác động suy cho cùng có hai
nhân tố cơ bản là an toàn và lợi ích. Đồng thời đầu tư là cơ sở để tạo ra tiết
kiệm với quy mô lớn hơn cũng bị hai nhân tố cơ bản nói trên chi phối và quyết

õy l ngun vn cú vai trũ quyt nh i vi s phỏt trin kinh t xó hi ca
quc gia. Vỡ vy vic huy ng ngun vn trong nc l cn thit, khụng th
thiu trong cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc. Ngun vn trong nc c
thc hin thụng qua cỏc kờnh sau õy:

1.1.1 Ngõn sỏch nh nc.

Trc õy ngõn sỏch nh nc ó cp vn mt cỏch trn lan cho cỏc ngnh, cỏc
khu vc kinh t m nht l khu vc kinh t quc doanh, nh nc cung ng vt
t, tỡm vn cho cỏc doanh nghp vi c ch phõn phi vn theo kiu tp trung
bao cp mi nhu cu v vn ó c nh nc ỏp ng. Cỏc doanh nghip sn
xut khụng cú hiu qu. Thc t nn kinh t ny ó hn ch kh nng tng trng
kinh t, lm cho NSNN luụn cng thng mc quỏ sc chu ng. Vi nn kinh
t th trng ó dn dn i n xoỏ b ch bao cp vn. Vn u t ca nh
Đề án môn học lý thuyết tài chính tiền tệ Hoàng Văn Lê
16
nc ch tp trung vo nhng khõu xung yu nht nhm n nh mụi trng kinh
t v mụ, m rng cỏc ngnh, cỏc vựng kinh t trờn c s ú gii quyt cỏc vn
xó hi v to cụng n vic lm, khc phc nguy c b quỏ ti khi nn kinh t cú
tc tng trng cao. Vi mc ớch ú vn u t tp trung ca nh nc ch
dựng :
- Xõy dng kt cu h tng kinh t xó hi.
- u t vo cỏc lnh vc then cht ca nn kinh t v cỏc lnh vc cụng ngh
mi nhn.
- u t khai thỏc cỏc loi nguyờn, nhiờn vt liu quan trng.
- u t cho cụng nghip quc phũng.
- u t cho cỏc d ỏn gii quyt vic lm, ph xanh t trng i nỳi trc ỏnh
bt hi sn, mt s c s cụng nghip ch bin nụng, lõm hi sn v dch v
xó hi.
Ngun vn huy ng cho u t phỏt trin qua kờnh ngõn sỏch t trng ó gim

T khi t nc ta chuyn sang c ch th trng cú s nh hng ca nh nc,
cỏc n v sn xut kinh doanh m in hỡnh l cỏc DNNN ó chuyn t c ch
bao cp vn t NSNN gn nh ton b sang t lo liu vn kinh doanh. Vỡ vy cỏc
t chc ti chớnh trung gian m ch yu l cỏc ngõn hng thng mi ó cung
ng cho cỏc n v cn vn trong c nc khi ngun cung t ngõn sỏch ó hn
hp.
ng trc thc trng khỏ ph bin l hu ht cỏc doanh nghip, cỏc c s sn
xut u tỡnh trng thiu vn, nhiu ni thiu trm trng ( 60% cỏc doanh
nghip thiu vn ) hin nay ch cú 5% s doanh nghip ngoi quc doanh, 195
doanh nghip nh nc vay t cỏc hp tỏc xó tớn dng, nhng cn tr tm v
mụ lm cho vic cung ng vn khỏ khú, vic ỏp dng lói sut tin vay quỏ cao,
§Ò ¸n m«n häc lý thuyÕt tµi chÝnh tiÒn tÖ Hoµng V¨n Lª
18
chính sách lãi suất hiện nay chưa có tác dụng khuyến khích đầu tư mạnh mẽ thể
hiện:
-Lãi suất cho vay vốn tín dụng ngân hàng chưa hấp dẫn, các doanh nghiệp vay
vốn để đầu tư trung và dài hạn vì mức lãi suất hiện nay của Việt Nam cao gấp 3-4
lần lãi suất của nước có lãi suất cao nhất thế giới. Do đó các doanh nghiệp khó có
thể tìm kiếm được tỷ suất lợi nhuận cao hơn mức lãi suất hiện nay.
- Doanh số cho vay đầu tư của ngân hàng chiếm tỷ lệ quá nhỏ năm 1992 chiếm
3,6%, năm 1993 khoảng 3,5% tổng số cho vay. Sử dụng công cụ lãi suất ưu đãi
để khuyến khích và định hướng đầu tư là cần thiết. Cũng do lãi suất cho vay của
các ngân hàng cao hầu hết các doanh nghiệp không chịu đựng được nên đang xảy
ra tình trạng các doanh nghiệp đang thiếu vốn trong khi đó các ngân hàng không
cho vay vốn được.
Thời gian qua đứng trước thực tế nước ta chưa hình thành hệ thống trung gian tài
chính, thị trường tài chính để huy động vốn bên trong nền kinh tế. Hệ thống ngân
hàng vẫn là nơi cung cấp vốn duy nhất. Cùng với lãi suất cho vay cao, việc vay
vốn từ các ngân hàng thương mại nhà nước chưa có định chế rõ ràng, thủ tục vay
vốn rườm rà mất thời gian, mà vấn để thời cơ trong kinh doanh trong cơ chế thị


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status