Tổ chức hạch toán tài sản cố định tại xí nghiệp dịch vụ khoa học kỹ thuật - Pdf 94

Lời nói đầu
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ánh trình
độ khoa học kỹ thuật và năng lực sản xuất có của doanh nghiệp. Đặc biệt là
máy móc thiết bị sản xuất, loại tài sản này là điều kiện quan trọng và cần thiết
đểnâng sản lợng, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm...
Trên thực tế, vấn đề sử dụng tài sản cố định phản ánh đợc một phần tình
hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định
chính là một biện pháp tốt để sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp dịch vụ khoa học kỹ thuật, em nhận
thấy, vấn đề quản lý, sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định luôn đợc ban giám
đốc, phòng kế toán tài chính, phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch và các đội sản
xuất quan tâm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tóo sản xuất kinh
doanh. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này, em đã lựa chọn đề tài:
Tổ chức hạch toán tài sản cố định tại xí nghiệp dịch vụ khoa học kỹ
thuật, để làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Nội dung của chuyên đề đ ợc chia lám ba phần chính.
Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp
Phần II: Tổ chức hạch toán TSCĐ tại xí nghiệp dịch vụ khoa học kỹ
thuật.
Phần III: Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ và một số ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác hạch toán TSCĐ.
Trong quá trình viết, mặc dù em đã cố gắng nhng do trình độ và nhận thức
còn có hạn nên nội dung chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính
mong có sự bổ sung và chỉ bảo của các thầy cô giáo hớng dẫn và các cô chú ở
xí nghiệp dịch vụ khoa học kỹ thuật để chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn.
1
Phần I:
Cơ sở lý luận về hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp
I. Khái quát chung về TSCĐ
1. Khái niệm và yêu cầu quản lý sử dụng TSCĐ.

nhóm kết cấu, theo đặc điểm, theo tính chất.
- Xác định gía trị ghi sổ của TSCĐ chính xác: trong mọi trờng hớp TSCĐ
phải đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy, việc ghi sổ phải
đảm bảo phải ánh đợc tất cả ba chỉ tiêu về giá trị của TSCĐ là nguyên giá, giá
trị hao mòn và giá trị còn lại.
- Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ còn lại: hạch toán biến động của TSCĐ (tăng,
giảm) hạch toán khấu hao TSCĐ, hạch toán sửa chữa TSCĐ. Việc hạch toán
TSCĐ phải tuân thủ theo chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao TSCĐ của sổ
tài chính.
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ.
1. Phân loại TSCĐ.
a. Theo công dụng kinh tế, TSCĐ bao gồm bốn loại.
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ hành chính sự nghiệp
- TSCĐ phúc lợi
- TSCĐ chờ xử lý
Cách phân loại này là cơ sở để phân tích tình hình sử dụng TSCĐ nhằm
đầu t phát triển theo chiều sâu. Và để giúp ngời sử dụng có đủ thông tin về cơ
cấu TSCĐ, từ đó phân bổ chính xác khấu hao theo đối tợng sử dụng và có biện
pháp giải quyết đối với TSCĐ chờ xử lý.
b. Theo nguồn hình thành, TSCĐ đợc chia làm bốn loại.
- TSCĐ đợc mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn Nhà nớc cấp.
- TSCĐ đợc mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay
- TSCĐ đợc mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung
3
- TSCĐ nhận liên doanh, liên kết đối với đơn vị khác.
Theo cách phân loại này, ngời lao động xác định đợc chính xác nguồn
hình thành và thu hồi vốn về TSCĐ trong đơn vị, đồng thời có biện pháp huy
động và sử dụng có hiệu quả vốn về TSCĐ.
c. Theo tính chất sở hữu, TSCĐ đợc chia làm 2 loại:

a. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Tuỳ theo từng loại TSCĐ cụ thể, tính cách thức hình thành, nguyên giá
TSCĐ sẽ đợc xác định khác nhau: cụ thể.
- TSCĐ mua sắm (bao gồm cả mua mới và cũ): nguyên giá TSCĐ mua
sắm gồm giá mua thực tế phải trả theo hoá đơn, của ngời bán cộng với nộp thuế
nhập khẩu và các khoản phí tổn trớc khi dùng (phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt,
chạy thể, thuế trớc bạ, chi phí, sửa chữa...) trừ đi khoản giảm giá hàng bán (nếu
có)
- TSCĐ do bên nhận thầu (bên B) bàn giao: Nguyên giá là giá phải trả B
cộng với các khoản phí tổn mới trớc khi dùng (chạy thử, thuế trớc bạ...) trừ đi
các khoản giảm giá (nếu có).
- TSCĐ đợc cấp, đợc điều chuyển đến:
+ Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi
sổ của đơn vị (hoặc đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận) cộng với các phí
tổn mới đợc khi dùng mà bên nhận phải chi ra (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt,
chạy thử..)
+ Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc:
Nguyên giá, giá trị còn lại, và số khấu hao luỹ kế đợc ghi theo sổ kế toán
của đơn vị cấp. Các phí tổn mới trớc khi dùng đợc phản ánh trực tiếp vào chi phí
kinh doanh mà không tính vào nguyên giá TSCĐ.
- TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, nhận tặng trởng, viện trợ, nhận lại vốn
góp liên doanh.... Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của hội đồng
giao nhận cùng các phí tổn mới trớc khi dùng (nếu có).
b. Nguyên giá TSCĐ thuê dài hạn.
5
Theo chế độ tài chính quy định hiện hành, ở Việt Nam, khi đi thuê dài hạn
TSCĐ, bên thuê căn cứ vào các chứng từ liên quan do bên thuê chuyển đến để
xác định nguyên giá TSCĐ đi thuê.
Ngoài ra, nguyên giá TSCĐ thuê dài hạn có thể tính theo các cách sau:
+ Tính theo số nợ gốc thực tế phải trả:

III. Kế toán chi tiết TSCĐ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp thờng
xuyên biến động. Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, dn phải thành lập ban kiểm tra,
kiểm nghiệm TSCĐ. Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện đơn
vị giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản này lập cho từng đối t-
ợng TSCĐ.
Sau đó, phòng kế toán sao cho mỗi đối tợng một bàn để lu vào hồ sơ
riêng. Hồ sơ đó bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ
thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ. Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán
mở thẻ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ sau khi lập
xong phải đợc đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ này lập chung cho toàn doanh nghiệp
một quyển và cho từng đơn vị sử dụng TSCĐ mỗi nơi một quyển để theo dõi.
7
Mẫu thẻ TSCĐ
Đơn vị . Mẫu số: 02 TSCĐ
Địa chỉ Ban hành theo quy định số: 1141.TC/ QĐ/ CĐKT
Ngày 01 11 1995 của Bộ tài chính
Thẻ tài sản cố định
Số: ..
Ngày tháng ..năm .lập thẻ
Kế toán trởng (Ký, họ tên)...........
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số ..ngày tháng năm
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..Số hiệu TSCĐ... ..
Nớc sản xuất (xây dựng) Năm sản xuất .................
Bộ phận quản lý sử dụng:...........................Năm đa sử dụng..............
Công suất (diện tích) thiết kế...............................................................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.........tháng.......năm........ký do đình chỉ
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ

giá
TSCĐ
Khấu hao
Tỷ lệ phần
trăm khấu
hao (%)
Mức
khấu
hao
Khấu hao
tính đến
ghi giảm
TSCĐ
Chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng
Lý do
giảm
TSCĐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
IV. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ.
8
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ hữu hình đợc theo dõi trên
TK 211, hạch toán TSCĐ vô hình đợc theo dõi trên TK 213. TSCĐ thuê tài
chính phản ánh trên TK 212, hao mòn TSCĐ đợc phản ánh TK 214.
- TK 211 dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của
toàn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên gía.
- Bên nợ: phản ánh ccá nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên
giá (mua sắm, xây dựng....)
Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên

Nợ TK 4141: Nếu dùng quỹ đầu t phát triển để đầu t
Nợ TK 4312 : Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441 : Đầu t bằng xây dựng cơ bản.
Có TK 411 : Nếu TSCĐ dùng cho sx kd
* Trờng hợp mua sắm bằng quỹ phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc lợi
công cộng, kế toán phản ánh các bút toán sau :
BT1 : Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ (tổng giá thanh toán)
Có TK: 331. Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK 111, 112: Thanh toán ngay
BT2: Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng
Nợ TK 4313: ghi giảm quỹ phúc lợi
Có TK 4313: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 341: Số tiền vay dài hạn để mua sắm.
Khi thanh toán tiền vay dài hạn, tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn
đầu t, kế toán mới ghi bút toán (2) kết chuyển nguồn vốn tơng ứng nh trên.
10
* Trờng hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài kế toán tiến
hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tợng. Khi hoàn thành, bàn
giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và kết chuyển nguồn vốn.
+ Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử và
các chi phí khác trớc khu dùng)
Nợ TK 241 (2411): Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 (1332): thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (331, 341, 111, 112...)
+ Khi hoàn thành nghiệm thu đựa vào sử dụng
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211 (chi tiết từng loại)

Nếu công cụ, dụng cụ đã qua sử dụng
Nợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 214 (2141): giá trị đã phân bổ
Có TK 1421: Giá trị còn lại cha trừ vào chi phí.
* Tăng do đánh giá lại TSCĐ
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211
Có TK 412
BT2: Phần chênh lệch tăng hoa mòn (nếu có)
Nợ TK 412
Có TK 214
* Trờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê
Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo một
trong các trờng hợp đã nêu (nếu có để ngoài sổ sách cha ghi sổ). Nếu TSCĐ đó
đang sửdụng, cần tính bổ sung khấu hao
Nợ TK liên quan (627, 641, 642)
Có TK 214 (2141)
Nếu TSCĐ thừa là của đơn vị khác thì báo cho đơn vị chủ tài sản biết.
Nếu không xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên và
cấp cơ quan tài chính cung cấp để xử lý.
12
Trong trờng hợp chờ xử ý, kế toán theo dõi ở TK 338 ( 3381)
Nợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 338 (3381): Giá trị còn lại
b. Hạch toán tình hình tăng TSCĐ hữu hình trong các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
hoạch toán tăng cũng tiến hành tơng tự các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ, chỉ khác thuế GTGT đầu vào không tách riêng mà hạch

- Kết chuyển nguồn vốn (đầu t bằng vốn chủ sở hữu)
Nợ TK 414 (4141), 441, 4312
Có TK 411
* Trờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Chi phí đầu t xây dựng cơ bản đợc tập hợp riêng trên tài khoản 241
(2412), chi tiết theo từng công trình. Khi hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng
ghi tăng nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn giống nh tăng TSCĐ do mua sắm
phải qua lắp đặt.
Các trờng hợp tăng TSCĐ khác cùng hạch toán giống h các doanh
ngheịep tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
c. Tăng TSCĐ vô hình:
* Trờng hợp tăng trong quá trình thành lập, chuẩn bị kinh doanh
Kế toán phải tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
thành lập doanh nghiệp (nghiên cứu, thăm dò, lập luận chứng chi phí thủ tục
pháp lý, khai trơng .)
Nợ TK 241 (2412) : Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 (1332) :Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan : (111, 112, 331, 333 )
Khi kết thúc quá trình đầu t bớc vào kinh doanh, toàn bộ các khoản chi
phí này đợc ghi nhận nh một tài sản doanh nghiệp, thay cho việc ghi giảm vốn
đầu t:
Nợ TK 213 (2132)
14
Có KT 241
Đồng thời nếu sử dụng vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK liên quan (414, 431, 441)
Có TK 411
* Tăng do bỏ tiền mua bằng phát minh, sáng chế, đặc nhợng quyền sử
dụng đất (thuê đất)
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm.

Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 (1332): Nguyên giá TSCĐ vô hình
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 331...)
BT2: Kết chuyển nguồn vốn tơng ứng
Nợ TK 414, 431, 441
Có TK 411
* Tăng do nhận vốn góp, vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình (phát minh,
sáng chế, nhãn iệu, lợi ích thơng mại...)
Nợ TK 213
Có TK 411
* Các trờng hợp tăng khác (nhận lại vốn góp kinh doanh, đợc cấp phát,
biếu tặng...)
Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ tăng
Có TK 222: Nhận lại vốn góp
Có TK 411: Nhận cấp phát, biếu tặng
16
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
2. Hạch toán tình hình biến động giảm TSCĐ
a. Hạch toán biến giảm TSCĐ hữu hình
TSCĐ của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó
chủ yếu do nhợng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể kế toán sẽ
phản ánh vào sổ sách cho phù hợp.
* Nhợng bán TSCĐ
Đối với TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả,
doanh nghiệp cầm làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhợng bán. Căn cứ vào tình
hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán:
BT1: xoá sổ TSCĐ nhợng bán
Nợ TK 214 (2141): giá trị hao mòn
Nợ TK 821: Giá trị còn lại

BT3: Các chi phí nhợng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới...)
Phát sinh liên quan đến nhợng bán TSCĐ.
Nợ TK 821: Tập hợp chi phí nhợng bán
Có TK 331, 111, 112...
* Thanh lý TSCĐ hữu hình
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ h hỏng, không sử dụng đợc mà doanh
nghiệp xét thấykhông thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhng
có lợi về kinh tế những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với
yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhợng bán đợc.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau:
BT1: Xoá sổ TSCĐ (tơng tự nhợng bán)
Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152, 153: Thu hồi vật liệu dụng cụ nhập kho
Nợ TK 131, 138: phải thu ở ngời mua
Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp (nếu có)
Có TK 721 thu nhập về thanh lý
BT3: Tập hợp chi phí thanh lý (từ làm hay thuê ngoài)
Nợ TK 821: chi phí thanh lý
Có TK liên quan (111, 112, 331, 334...)
* Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ nhỏ
Trong trờng hợp này kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ để
ghi bút toán cho phù hợp.
Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kế
Nợ TK 627 (6273): Tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6413): Tính vào chi phí bán hàng
18
Nợ TK 642 (6423): Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Nếu giá trị còn lại lớn, sẽ đa vào chi phí trả trớc đã phân bổ dần vào chi

Có TK 211: Nguyên giá
BT2: Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại.
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh)
Có KT liên quan (111, 112, 338): phần chênh lệch giữa giá trị vốn
góp với giá trị còn lại của TSCĐ giao trả.
* Thiếu TSCĐ phát hiện qua kiểm kê
Căn cứ vào biên bản (kiểm kê TSCĐ, kế toán ghi nhận giá trị TSCĐ thiếu
cha rõ nguyên nhân, chờ xử lý)
Nợ TK 214 (2141): giá trị hao mòn
Nợ TK 138 (1381): giá trị thiếu chờ xử lý
Có TK 211: nguyên giá
b. Hạch toán giảm TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình bị giảm do nhợng bán và giảm do các trờng hợp khác (góp
vốn liên doanh, trả lại vốn góp liên doanh...)
Phản ánh tơng tự nh giảm TSCĐ hữu hình: ngoài ra, trong trờng hợp đã
trích đủ khấu hao phải xoá sổ TSCD.
Nợ TK 214 (2143): giá trị hao mòn luỹ kế
Có TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình
20
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ.
z
V. Hạch toán khấu hao TSCĐ
1. Khái niệm và ý nghĩa khấu hao TSCĐ.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ hao mòn dẫn về giá trị và hiện vật, phần
giá trị hao mòn đợc chuyển dịch. Nh vậy, khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện
bằng tiền của phần gía trị TSCĐ đã hao mòn. Hao mòn TSCĐ là hiện bằng tiền
của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn. Hao mòn TSCĐ, còn khấu hao là một biện
pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ.
21
TK111, 112, 152,..

bán thanh lý
TK 33311
Thuế GTGT
phải nộp
Về phơng diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh đợc
giá trị của tài sản, đồng thời làm giảm lợi nhuận ròng của doanh nghiệp.
Về phơng diện tài chính: khấu hao là một phơng tiện tài trợ giúp cho
doanh nghiệp thu đợc bộ phận giá trị đã mất của TSCĐ. Về phơng diện thuế
khoá, khấu hao là một khoản chi phí đợc trừ vào lợi tức chịu thuế tức là đợc tính
vào chi phí kinh doanh hợp lệ. Về phơng diện kế toán, khấu hao là việc ghi
nhận sự giảm giá của TSCĐ.
2. Phơng pháp tính khấu hao.
Việc tính khấu ao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau.
Việc lựa chọn phơng pháp tính khấu hao nào là tuỳ thuộc vào quy định của Nhà
nớc về chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp. Phơng pháp khấu hao đợc lựa chọn, phải đảm bảo thu hồi vốn
nhanh, đầyđủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên
thực tế hiện nay, phơng pháp khấu hao đều theo thời gian đang đợc áp dụng phổ
biến. Phơng pháp này cố định mức khấu hao theo thời gian nên có tác dúng thúc
đẩy doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, tăng số lợng sản phẩm làm ra
để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc thu hồi vốn chậm, không theo
kịp mức hao mòn thực tế, nhất là hao mòn vô hình (do tiến độ kỹ thuật) nên
doanh nghiệp không có điều kiện để đầu t trang bị TSCĐ mới.
Cách tính khấu hao theo phơng pháp này nh sau:
= x =
=
Do khấu hao TSCĐ đợc tính vào ngày 01 hàng tháng (nguyên tắc tròn
tháng) nên để đơn giản cho việc tính toán, quy định những TSCĐ tăng (hoặc
giảm) trong tháng này thì tháng sau mới tính (hoặc thôi tính khấu hao). Vì thế
số khấu hao giữa các tháng chỉ khác nhau khi có biến động (tăng, giảm) về

Trờng hợp khấu hao hết với TSCĐ vô hình (ghi theo nguyên giá)
Nợ TK 214 (2143)
Có TK 213
23
VI. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và h hỏng cần phải sửa chữa,
thay thế để khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể do doanh
nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài và đợc tiến hành theo kế hoạch hay ngoài kế
toán. Tuỳ theo quy mô, tính chất của công việc sửa chữa, kế toán sẽ phản ánh
vào các TK thích hợp.
1. Sửa chữa thờng xuyên TSCĐ.
Sửa chữa thờng xuyên mang tính duy tu bảo dỡng. Do khối lợng công
việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi phí phát sinh đến đâu đợc
tập hợp trực tiếp vàp chi phí kinh doanh đến đó.
Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa đợc tập hợp
nh sau:
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642)
Có các TK chi phí (111, 112, 152, 214, 334, 338...)
Trờng hợp thuê ngoài
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642)
Có các TK chi phí (111, 112, 331): tổng số tiền phải trả.
Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ.
2. Sửa chữa lớn TSCĐ.
a. Sửa chữa lớn có trong kế hoạch
BT1: Phản ánh số trích trớc chi phí sửa chữa lớn
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
BT2: Phản ánh chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh.
Nợ TK 241 (2413):
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ

bằng bút toán.
Nợ TK 211: nguyên giá (giá thành sửa chữa thực tế)
Có TK 241 (2415): giá thành thực tế công tác sửa chữa
VII. Hạch toán TSCĐ đi thuê và cho thuê
1. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
25

Trích đoạn Hạch toán TSCĐ đi thuê và cho thuê Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp dịch vụ khoa học kỹ Tổ chức bộ máy quản lý Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status