Một số vấn đề phương pháp luận cơ bản về quy trình thiết kế, xây dựng và triển khai một phần mềm ứng dụng - Pdf 95

LI M U
Xõy dng c bn ( XDCB) l ngnh sn xut vt cht c lp cú chc
nng sn xut ti sn c nh cho tt c cỏc ngnh trong nn kinh t, nú gúp
phn tng sc mnh kinh t, y mnh tim lc quc phũng, l tin vt
cht k thut cho xó hi. Cỏc nh kinh t hc ó kt lun mt quc gia mun
phỏt trin v giu mnh thỡ phi cú mt c s h tng vng chc. M c s h
tng c to nờn khụng th thiu s tham gia ca ngnh XDCB.
Tuy nhiờn, trong nn kinh t th trng hin nay, cnh tranh luụn l qui
lut tt yu, ú giỏ c, cht lng luụn l v khớ cnh tranh sc bộn. Do vy,
bt k mt doanh nghip no khi tin hnh mt hot ng sn xut kinh
doanh mun tn ti v phỏt trin thỡ mc tiờu hng u ca cỏc doanh nghip
ú l vic ti a húa li nhun, mun vy trc ht doanh nghip phi cú mt
phng ỏn sn xut kinh doanh tt v phi cú mt mc giỏ, cht lng sn
phm c ngi tiờu dng chp nhn.
Chớnh vỡ vy cỏc doanh nghip phi quan tõm n vn qun lý, c
bit l qun lý hàng hoá.
Trong cỏc doanh nghip sn xut cng nh doanh nghip xõy dng, thi
việc quản lý hàng hoá là một công tác hết sức quan trọng trong việc tiêu thụ
làm sao để việc lu thông cũng nh việc quản lý đầu ra đợc hiểu quả nhất vì nó
ảnh hởng trực tiếp đến thu nhp, li nhun ca doanh nghip. Vỡ vy, việc lựa
chọn công cụ để quản lý hàng hoá là một vấn đề rất quan trọng. L m t doanh
nghip xõy dng, cụng ty C phn phỏt trin u t xõy dng Vit Nam hot
ng trờn lnh vc ch yu l xõy dng, sản xuất các loai cống, bê tông
asphal, do ú, vn kho khn nht l theo dừi cht ch s lu thông hàng
hoá và quản lý hàng hoá có hiu qu.
1
Sau một thời gian thực tập, đi sâu tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh
doanh của công ty, em nhận thấy sự quan trọng của quản lý hàng hoḠtrong
quá trình sản xuất kinh doanh của các công ty. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của
các chị trong phòng kế toán và sự hướng dẫn của Thạc Sỹ Trần Thanh Hải.
Bên cạnh đó ngày nay trong xu thế hội nhập với nền kinh tế khu vực và

Chương I : Tæng quan vÒ C«ng ty cæ phÇn ph¸t triÓn ®Çu t x©y dùng ViÖt
nam
Chương II : Một số vấn đề phương pháp luận cơ bản về quy trình thiết
kế, xây dựng và triển khai một phần mềm ứng dụng.
Chương III : Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng tại trung tâm kinh
doanh băng đĩa nhạc.
3
Ch ơng I :
Tổng quan về Công ty cổ phần phát triển
đầu t xây dựng Việt nam
1. Thụng tin chung
* Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần phát triển đầu t xây dựng Việt
nam
* Tên giao dịch: Công ty cổ phần phát triển đầu t xây dựng Việt na
* Trụ sở chính: Ô CN 6- Khu công nghiệp vừa và nhỏ Đông Anh
Nguyên Khê- Đông Anh - H N i
* Điện thoại : 04.39682489 Fax : 04.39686340
* Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần phát triển đầu t xây dựng
Việt nam là một công ty cổ phần do 03 thành viên góp vốn.
* Ngời đại diện theo pháp luật: Tổng Giám đốc: Ngô Minh Phiên - Kỹ
s xây dựng
* Tài khoản số: 2142.0000.282718 tại Ngân hàng Đầu t và phát triển
Đông Hà Nội
* MST: 0101184346
* Các đơn vị thành viên của Công ty:
- Nhà máy bê tông Amaccao
- Nhà máy rợu Avinavodka
2. c im tỡnh hỡnh chung cụng ty c phn PT TXD VN.
2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.
Cụng ty c phn phỏt trin u t xõy dng Vit Nam tin thõn l cụng

- Xây dựng đường dây và trạm điện đến 35KV;
- Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng;
- Tư vấn đầu tư;
5
- Khảo sát, giám sát thi công, tư vấn thẩm định, tư vấn và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực xây dựng (không bao gồm thiết kế công trình);
- Môi giới và kinh doanh bất động sản;
- Dịch vụ thương mại;
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch;
- Xây dựng công trình ngầm, công trình hầm dưới nước, dưới đất, xây
dựng công trình đê, đập thủy lợi, thủy điện;
- Sản xuất và kinh doanh cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông tươi, bê
tông at phal, bê tông đúc sẵn;
- Xây dựng và lắp đặt hệ thống điện chiếu sang, thiết bị bảo vệ báo
động, ống nước, bơm, điều hòa không khí, hệ thống sấy, hút bụi, thông gió,
cứu hỏa tự động, hệ thống làm lạnh, thang máy, băng truyền;

Công ty tổ chức sản xuất theo các tổ, đội sản xuất theo công trình. Tùy
thuộc công trình xây dựng lớn hay nhỏ để chia ra các đội xây dựng với số
lượng công nhân khác nhau. Mỗi đội xây dựng gồm một chủ nhiệm công
trình, một cán bộ kỹ thuật, một cán bộ vật tư, nhân viên bảo vệ và nhân viên
cấp dưỡng, còn công nhân thuê ngoài theo công trình.
Ngoài ra công ty có một đội xe gồm 10 chiếc chia làm ba tổ:
- Tổ xe tải phục vụ vận chuyển vật tư cho các công trình gồm 5 xe.
- Tổ xe máy xúc gồm 3 xe
- Tổ xe con phục vụ cán bộ đi công tác gồm 2 xe
 Tổ chức bộ máy quản lý
Để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy
quản lý theo mô hình trực tuyến.
Cơ cấu bộ máy bao gồm:

- Phòng kế toán tài chính : tổ chức và thực hiện công tác tài chính, kế
toán, phân tích hiệu quả kinh tế cuối năm. Thực hiện các báo cáo công việc
cuối tháng, cuối quý và công việc theo tuần và nộp các báo cáo đó lên BGĐ
và HĐQT.
Phòng kế toán tài chính của Công ty là phòng chức năng trực thuộc sự
chỉ đạo trực tiếp của BGĐ Công ty, có nhiệm vụ quản lý tình hình tài chính
của Công ty, thực hiện những quy định về chế độ hạch toán kế toán của Nhà
nước ban hành.
8
S ơ đồ tæ chøc bé m¸y C«ng ty cæ phÇn ph¸t triÓn ®Çu t x©y dùng
ViÖt Nam
Ghi chú:
: báo cáo
: Ktra, Kiểm soát
: chỉ đạo, điều hành
9
HĐQT
BKS
Chủ tịch
HĐQT
TGĐ
GĐ ĐTPT p.TGĐ 1 GĐ Tây Bắcp. TGĐ 2
Chỉ huy CT số 1
Chỉ huy CT số 2
Chỉ huy CT số 3
Chỉ huy CT số 4
KT-
TC
Đội
điện

1 Kiến trúc s 2 1 1 0
2 Kỹ s xây dựng 20 15 4 1
3 Kỹ s máy xây dựng 4 1 2 1
4 Kỹ s giao thông thuỷ lợi 5 1 3 1
5 Kỹ s cơ khí 2 2 0
6 Kỹ s điện, điện tử 2 1 1
7 Kỹ s vật liệu xây dựng 3 1 1 1
8 Kỹ s hoá SILICAT 1 1
9 Kỹ s cấp thoát nớc 2 1 1
10 Kỹ s kinh tế xây dựng 4 1 2 1
11 Cử nhân kinh tế tài chính 3 0 3 0
II
Cao đẳng, trung cấp và
công nhân kỹ thuật (Bậc >
4)
82 37 33 12
1 Cao đẳng 32 10 15 7
2 Trung cấp nghề 15 8 5 2
3 Thợ sắt, thợ nề, thợ mộc 15 10 4 1
4 Thợ điện, nớc, sửa chữa cơ khí 11 4 6 1
5 Thợ hoàn thiện trang trí nội thất 05 1 3 1
6 Các thợ khác 4 4 0 0
Bảng kê phơng tiện thiết bị chuyên môn
TT
Chủng loại máy móc
thiết bị
Đơn
vị
Số l-
ợng

25 ữ 50 m
3
/h
Nhật
14 Máy bơm nớc
Cái 10
5 ữ 25 m
3
/h
Việt Nam
15 Máy bơm bùn Cái 05 25 m
3
/h Việt Nam
16 Máy hàn xoay chiều Cái 10 20 KW Việt Nam
17 Máy hàn một chiều Cái 04 Việt Nam
18 Máy phát điện Cái 05 6 KW Trung Quốc
19 Máy nén khí Cái 05 Liên Xô
20 Máy khoan Cái 02 Liên Xô
21 Máy mài mini di động Cái 04 Nhật
22 Máy vận thăng Cái 02 500 kg Việt Nam
23 Máy uốn, cắt thép Cái 02 Trung Quốc
24 Máy thuỷ bình Cái 02 Nhật
25 Máy kinh vĩ Cái 02 Nga
26 Máy biến thế Cái 01 400 KW Việt nam
27 Giàn giáo Pal Bộ 15 Việt Nam
28 Cốp pha thép
M2
1000
0
VN

2 Xe Xanxinh Cái 05 2,5 tấn Trung Quốc
11
3 Xe Zin 130 Cái 02 5 tấn Liên Xô
4 Xe IFA tự đổ Cái 05 5T Đức
5 Xe con Toyota Cái 02 Nhật
Một số công trình đã và đang thi công
T
T
Tên hợp đồng Chủ đầu t
GTHĐ
(Triệu đ)
Khởi
công
Hoàn
thành
Ghi
chú
1
Công trình đê hữu
cầu
2.194 12/2006 05/2007
Nhà
thầu
chính
2 Trạm bơm lộc hà
BQLDA Đông
Anh
1.560 6/2007 02/2007
3
Trạm bơm Nguyên

cỏc phng phỏp thi cụng khỏc nhau cho phự hp. Cú th túm tt quy trỡnh
sn xut sn phm ca Cụng ty bng s sau õy:
12
Sơ đồ : Quy trình sản xuất xản phẩm của Công ty
 Những kết quả kinh doanh chủ yếu trong các năm gần đây.
kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2006 - 2007
Năm 2006 2007
Chênh lệch
Số tuyệt đối %
VKD
VLĐ 14,299,548,575 16,751,021,455 2,451,472,880 17.14
VCĐ 51,545,451,425 58,248,978,545 6,703,527,120 13.01
Doanh thu 19,564,718,165 25,428,145,454 5,863,427,289 29.97
Lợi nhuận trước thuế 520,250,645 768,789,154 248,538,509 47.77
Lợi nhuận sau thuế 374,580,464 553,528,191 178,947,726 47.77
13
Sản xuất
lấp mặt
bằng, đào
móng
Đổ bê tông,
giằng
móng, xây
móng
Đổ bê tông
cột giầm,
xây dựng
khung CT
Khảo
sát,thiết

yếu tố chi phí
NVL, nhân
công, máy thi
công và các
chi phí sản
xuất chung.
Sản phẩm của
Công ty là các
công trình,
hạng mục
công trình,
hoàn thành
bàn giao và
đưa vào sử
dụng.
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CƯO BẢN VỀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ, XÂY DỰNG VÀ
TRIỂN KHAI MỘT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
I. Khái niệm về phần mềm và công nghệ phần mềm, phân loại phần mềm
1.1. Khái niệm về phần mềm và công nghệ phần mềm.
1.1.1. Khái niệm về phần mềm.
* Hiện nay, có rất nhiều cách khác nhau để định nghĩa về phần
mềm.Sau đây là một số cách định nghĩa về phần mềm:
+ Phần mềm là tập hợp tất cả các câu lệnh do các lập trình viên viết ra
để hướng máy tính làm một số công việc cụ thể nào đó.
+ Theo giáo trình tin học đại cương của khoa tin học ĐH kinh tế quốc
dân thì: “Phần mềm máy tính là các chương trình, cấu trúc dữ liệu làm cho
chương trình xử lý được những thông tin thích hợp và các tài liệu mô tả
phương thức sử dụng các chương trình ấy. Phần mềm luôn được bổ sung và
sửa đổi một cách thường xuyên”

trình bậc thấp
Ngôn ngữ máy
Chương trình dịch
Chương trình dịch
thông thường ngày của hầu hết người sử dụng. Ví dụ:
+ Chương trình duyệt Web cho phép người sử dụng có thể khai thác
kho dữ liệu khổng lồ trên Internet để phục vụ cho công việc của mình:
Internet Explorer, Opera…
+ Phần mềm nhận và gửi thư điện tử giúp chúng ta giữ lien hệ với mọi
đối tác cho dù họ ở bất kỳ đâu trên thế giới thông qua mạng Internet: Outlook
Express…
+ Hệ soạn thảo điều khiển máy tính hoạt động như một máy chữ để
giúp người dùng biên soạn các tài liệu như công văn, thư từ… Hệ soạn thảo
văn bản được sử dụng nhiều nhất là MS Word.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp lưu chữ, tổ chức, sắp sếp, cập nhật
thông tin và tìm kiểm thông tin khi cần thiết. Ở Việt Nam hệ quản trị CSDL
được dung nhiều nhất là hệ quản trị: Foxpro và MS Access.
1.2.1.2 Phần mềm cho những mục đích cụ thể.
+Phần mềm kinh doanh: Gồm các chương trình giúp các doanh nghiệp
hoàn thành những nhiệm vụ xử lý thông tin có tính chất thủ tục lặp đi lặp lại
hàng ngày, hang tháng, hang quý hay hang năm. Phần mềm kinh doanh khác
phần mềm sản suất ở chỗ nó nhấn mạnh vào những nhiệm vụ trên phạm vi
toàn cơ quan như phần mềm kế toán, quản lý nhân sự…Các phần mềm được
dung nhiều nhất hiện nay là Fast và Effect.
+ Phần mềm giải trí bao gồm các trò chơi và các chương trình để giúp
tiêu khiển, giải trí. Hiện nay, khi mức của con người càng cao thì các phần
mềm thuộc loại nay đang lên ngôi.
+ Phần mềm giáo dục và tham khảo giúp cung cấp kiến thức, kỹ năng
về một chủ thể, lĩnh vực nào đó, cung cấp các bộ cơ sở dữ liệu cho phép tra
cứu thông tin theo yêu cầu: Phần mềm tra cứu từ điển…

Tính khả thi có được từ kết quả phân tích các rủi do, chi phí và lợi
nhuận liên quan đến các vấn đề kinh tế, kỹ thuật và tổ chức của người sử
dụng. các vấn đề đặt ra phải được xem xét chi tiết để đảm bảo rằng mọi khía
cạnh của tính khả thi đã được xem xét đến.
Báo các tổng quát về tính khả thi bao gồm:
+ Vấn đề đặt ra.
+ Tính khả thi về mặt kinh tế, kỹ thuật và tổ chức.
+ Những rủi ro và bất ngờ liên quan đến ứng dụng.
+ Ý tưởng thích hợp nhất về sản phẩm phần mềm và giải thích tại sao
nó tốt hơn các sản phẩm khác cùng loại.
+ Các cầu huấn luyện và lịch trình dự định.
+ Dự đoán nhân sự cho dự án tính theo từng giai đoạn và mức độ yêu
cầu.
2.1.3. Giai đoạn phân tích.
* Yêu cầu về chức năng hệ thống được thiết kế để làm gì? Khuân dạng
các định nghĩa này vào phương pháp luận sử dụng trong giai đoạn phân tích.
+ Yêu cầu về cấu hình – các thiết bị cuối, các thông điệp, thời gian trả
lời của mạng, dung lượng vào/ ra, yêu cầu thời gian sử lý.
+ Yêu cầu về giao diện - dữ liệu trao đổi với các ứng dụng và đơn vị
khác là gì? định nghĩa bao gồm cả tính thời gian, khuôn dạng của dữ liệu trao
đổi.
+ Các chuẩn xây dựng phần mềm - dạng cấu trúc, tính thời gian, nội
dung cơ bản của tại liệu cần đưa ra trong quá trình xây dựng phần mềm. định
dạng thông tin bao gồm nội dung của dữ liệu từ điển hay kho lưu trữ đối với
18
việc thiết kế đối tượng, nội dung báo cáo dự án, các yêu cầu cần thiết khác
được giám sát bởi nhóm tham gia dự án.
2.1.4. Giai đoạn thiết kế ở mức quan niệm.
Các cách giọi khác bao gồm thiết kế sơ bộ, thiết kế logic, thiết kế bên
ngoài hay định danh các yêu cầu của phần mềm. Hoạt động chính của thiết kế

+ Định kích thước: Xác định bất kỳ một trương trình và vùng đệm mà
nó dự tính như là một bộ nhớ trú ngụ đối vói chế độ trực tiếp hay các tiến
trình theo thời gian thực.
+ Thuật toán chính: Chỉ ra các vấn đề toán học cho phép kiểm tra một
cách độc lập tính đúng đắn của công thức.
+ Thuật toán chính: Chỉ ra các vấn đề toán học cho phép kiểm tra một
cách độc lập tính đúng đăn của công thức.
+ Các thành phần của chương trình: Định danh, tên, và tính chất sử
dụng. Về mặt thể hiện tính chất bao gồm các thủ tục dữ liệu, các thủ tục, khối
khác có thể bị gọi trong quá trình sử lý của khối này, kích thước hang đợi,
vùng đệm và các yêu cầu của tiến trình.
2.1.7. Giai đoạn triển khai:
Việc thực hiện triển khai còn được gọi là cài đặt và cho phép sử dụng.
Triển khai là quá trình một sản phẩm phần mềm được tích hợp vào môi
trường làm việc và cho phép sử dụng. Thực hiện triển khai bao gồm sự hoàn
chỉnh của chuyển đổi dữ liệu, cài đặt và đào tạo sử dụng. Vào thời điểm này
của chu trình một dự án quá trình phát triển phần mềm kết thúc, và giai đoạn
bảo hành, bảo trì bắt đầu. Việc bảo trì tiếp tục cho đến khi dự án kết thúc.
20
2.1.8. Giai đoạn vận hành và bảo trì.
Vận hành và bảo trì là một giai đoạn trong quá trình sản xuất phầm
mềm ở đó sản phẩm phần mềm được sử dụng trong môi trường làm việc,
giám sát đối với hiệu quả thống kê, và sửa đổi nếu cần thiết.
2.1.9. Giai đoạn loại bỏ.
Đây là giai đoạn trong quá trình sản xuất phần mềm mà tại đó việc
cung cấp sản phẩm phần mềm kết thúc. Thông thường, các chức năng của sản
phẩm phần mềm được chuyển tới một hệ thống kế tiếp.
2.1.10. Các hoạt động thường xuyên.
Có hai hoạt động phổ biến trong mỗi giai đoạn là: Kiểm kê, phê chuẩn
và quản lý cấu hình. Tổng kết mỗi giai đoạn là sự kiểm tra phê chuẩn. Đó

của khách hàng mà có thể gây sự khó hiểu hay ngộ nhận.
2.2.2 Phân tích mô hình:
* Mô hình phát triển tiến hóa này hiệu quả hơn mô hình thác nước. Tuy
nhiên, nó vẫn còn các khuyết điểm:
+ Quá trình thì không nhìn thấy rõ được: Các nhà quản lý cần phân phối
thường xuyên để đo lường sự tiến bộ. Nó không kinh tế trong việc làm ra các
hồ sơ cho phần mềm.
+ Phần mềm thường dược cấu trúc nghèo nàn: Sự thay đổi liên tục dễ làm
đổ vỡ cấu trúc của phần mềm, tạo ra sự khó khăn và tốn phí.
+ Thường đòi hỏi những kỹ năng đặc biệt: Hầu hết các hệ thống khả dĩ
theo cách này được tiến hành bởi các nhóm nhỏ có kỹ năng cao cũng như
các cá nhân phải năng động.
2.2.3 Mô hình này thích hợp với:
+ Phát triển các loại phần mềm tương đối nhỏ
+ Phát triển các loại phần mềm có đời sống tương đối ngắn
+ Tiến hành trong các hệ thống lớn hơn ở những chỗ mà không thể biểu
thị được các đặc tả chi tiết trong lúc tiến hành. Thí dụ của trường hợp này
là các hệ thống thông minh nhân tạo (AI) và các giao diện cho người dùng.
23
2.3 Các công việc G1 thực hiện và các sản phẩm chuyển giao:
Công việc Sản phẩm bàn giao
1 - Xây dựng và quản lý HĐ phần
mềm
- Đề xuất tham gia HĐPM
- Lập giải pháp kĩ thuật, hồ sơ PM
- Xây dựng HĐPM
- Theo dõi thực hiện HĐPM
- Thanh toán, thanh lý
- Báo cáo tổng kết
- Văn bản hợp đồng xây dựng PM

24
Công việc Sản phẩm bàn giao
- Thiết kế các module
- Tích hợp
- Test
- Báo cáo tổng kết quy trình
5- Test
- Lập kế hoạch Test
- Kịch bản Test
- Test hệ thống
- Test nghiệm thu
- Hồ sơ Test
- Biên bản ghi nhận quy trình Test
- PM đã được test đúng hạn
6- Triển Khai
- Lập giải pháp kĩ thuật
- Kế hoạch triển khai
- Cài đặt máy chủ
- Cài đặt máy mạng
- Vận hành PM
- Đào tạo sử dụng
- Biên bản triển khai
- Biên bản cài đặt
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status