Thực trạng và giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vật tư thiết bị và xây dựng Vạn Xuân - Pdf 97

Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
Lời nói đầu
Kính tha quý thầy cô và các bạn !
Lao động là nguồn gốc tạo ra mọi của cải vật chất, văn hoá tinh thần, là một trong
ba yếu tố không thể thiếu đợc của bất kì quá trình sản xuất nào, nó là yếu tố năng động
và cách mạng nhất quyết định quá trình phát triển của nền sản xuất xã hội nói chung và
của doanh nghiệp nói riêng.
Nhà nớc ta đã đổi mới nền kinh tế, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa.
Trong thời kỳ này xã hội ngày càng phát triển, mọi lĩnh vực của khoa học, kỹ
thuật, văn hoá, y tế, giáo dục, quốc phòng... cùng phát triển. Các tổ chức kinh tế nói
chung và công ty Vạn Xuân CMC nói riêng hoạt động mặc dù có nhiều khó khăn và
trở ngại song đạt đợc nhiều thành qủa đáng kể, tự vơn lên cạnh tranh trong thị trờng để
tồn tại và phát triển, công ty Vạn Xuân CMC là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong
các lĩnh vực:
T vấn quản lý dự án, lập dự án đầu t xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật và môi trờng;
T vấn giám sát chất lợng công trình xây dựng và công trình giao thông
T vấn thiết kế các công trình xây dựng , giao thông cầu, đờng bộ;
Đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng;
Giám định kiểm định : Các hệ thống máy móc thiết bị vật t các hệ
thống phòng chống sét và bảo vệ an toàn điện;
Đo đạc, thẩm định, thẩm tra đánh giá chất lợng các sản phẩm công nghiệp và
sản phẩm xây dựng v..v
Do vậy đòi hỏi đội ngũ cán bộ, lãnh đạo, lao động công ty và các công tác viên
phải giỏi về nghiệp vụ, có trình độ học vấn cao, có thực tế và bề dày kinh nghiệm
để điều hành công ty cũng nh các công việc hàng ngày hoạt động có hiệu qủa hơn.
Điều đó cũng có nghĩa là công ty phải chú trọng vào yếu tố con ngời hơn nữa. Con

2
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
Lí luận chung về quản lí và sử dụng lao động
I. Một số khái niệm:
1. Lao động:
Lao động là hoạt động chỉ có ở con ngời, là hoạt động quan trọng nhất của con
ngời, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất,
chất lợng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nớc nói chung và
của mỗi doanh nghiệp- đơn vị kinh tế nói riêng. Do đó, khi nói đến quản lí và sử dụng
lao động cũng chính là nói đến quản lí và sử dụng con ngời trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh.
Lao động luôn đợc diễn ra theo một quá trình. Quá trình lao động là tổng thể
những hành động của con ngời để hoàn thành một công việc nhất định.
Quá trình lao động là hiện tợng kinh tế xã hội vì thế, nó luôn đợc xem xét trên hai
mặt vật chất và xã hội.
+ Về mặt vật chất: Quá trình lao động dới bất kì hình thái kinh tế xã hội nào
muốn tiến hành đợc đều phải gồm ba yếu tố: Bản thân lao động-Đối tợng lao động-
Công cụ lao động.
+ Về mặt xã hội: Quá trình lao động đợc thể hiện ở sự phát sinh những mối quan
hệ qua lại giữa những ngời lao động với nhau.
Trong quá trình lao động tập thể, con ngời không những tác động vào giới tự
nhiên mà còn tác động lẫn nhau, trao đổi hoạt động với nhau, ràng buộc nhau bởi rất
nhiều những mối quan hệ mang tính chất xã hội. Chính nhờ những mối quan hệ đó, con
ngời đã lao động cải tạo giới tự nhiên một cách có hiệu quả, đồng thời có điều kiện
ngày càng thoả mãn đầy đủ các nhu cầu khác nhau của mình.
Trong xã hội hiện đại, các mối quan hệ lao động đợc hình thành giữa chủ t liệu
sản xuất với ngời lao động, giữa chủ quản lí điều hành cấp trên với quản lí điều hành

bị, phù hợp với các yêu cầu của động tác lao động, đảm bảo vệ sinh an toàn lao động
sao cho ngời lao động yên tâm làm việc và đạt đợc hiệu suất cao nhất.
+ Nghiên cứu và phổ biến các phơng pháp, thao tác lao động hợp lí nhằm nâng
cao năng suất lao động, giảm nhẹ hao phí lao động và đảm bảo an toàn cho ngời lao
động.
+ Cải thiện điều kiện lao động nhằm giảm nhẹ sự nặng nhọc của công nhân, giữ
gìn và tăng cờng sức khoẻ cho ngời lao động, tạo những điều kiện lao động thuận lợi.
4
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
+ Hoàn thiện định mức lao động bao gồm nghiên cứu các dạng định mức lao
động và điều kiện áp dụng chúng trong thực tiễn, xây dựng các định mức lao động, lao
động có căn cứ kĩ thuật.
+ Tổ chức và thực hiện chế độ trả lơng hợp lí cũng nh chế độ khuyến khích vật
chất làm đòn bẩy động viên ngời lao động.
3. Quản lí lao động:
Bất kì một quá trình lao động xã hội hoặc lao động cộng đồng nào đợc tiến hành
trên qui mô lớn đều cần có hoạt động quản lí để phối kết hợp các công việc nhỏ lẻ với
nhau. Nh Mác đã nói:Ngời chơi vĩ cầm có thể tự điều khiển mình nhng một giàn nhạc
thì cần phải có nhạc trởng.
Do đó, có thể kết luận rằng quản lí đóng một vai trò rất quan trọng trong việc
phối hợp các hoạt động mang tính chất cộng đồng nói chung và các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp nói riêng để đạt đợc hiệu quả tối u.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lí, tuy nhiên, có thể hiểu
một cách tơng đối cặn kẽ về quản lí thông qua hai khái niệm sau:
-Khái niệm thứ nhất: Quản lí là sự tác động có hớng nhằm mục đích chung để
biến đổi đối tợng quản lí từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng những phơng pháp
tác động khác nhau.

+Phát triển sản xuất cả về số lợng và chất lợng theo yêu cầu của thị trờng.
+Không ngừng cải thiện điều kiện vật chất tinh thần cho ngời lao động.
Một trong những nội dung quan trọng của quản lí doanh nghiệp là quản lí lao
động:
Quản lí lao động là sự tác động có mục đích của hệ thống các biện pháp khác
nhau của chủ thể quản lí lên con ngời làm cho hệ thống hoạt động bình thờng, giải
quyết mục tiêu của quản lí, vận dụng hết tiềm năng sao cho quản lí có hiệu quả nhất.
6
Chủ thể quản lí
Đối tượng quản lí
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
Đối tợng của quản lí lao động là quản lí con ngời trong lao động và khả năng của
mỗi con ngời đó.
Khả năng của mỗi con ngời bao gồm sức lao động và năng lực sản xuất .
Sức lao động là tổng thể thể lực và trí lực của mỗi con ngời. Nó phản ánh khả
năng lao động của mỗi ngời và lao động là điều kiện tiên quyết của mỗi nền sản xuất.
Quản lí lao động bao gồm những phần việc khác nhau nh:
+Lập kế hoạch lao động trong mỗi thời kì kinh doanh.
+Tuyển mộ và tuyển chọn lao động theo nhu cầu.
+Tổ chức biên chế lao động theo chơng trình hoạt động đã dự định.
+Huấn luyện ngời lao động để họ đảm đơng đợc chức phận.
+Đánh giá mức độ thực hiện công việc theo từng bộ phận .
+Đãi ngộ ngời lao động.
+Đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
Với mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, thu hút và gìn giữ lực lợng lao
động có chất lợng cao, khuyến khích ngời lao động đóng góp nhiều hơn nữa vào kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản lí phải biết lựa chọn triết lí quản lí,

của tổ chức, đồng thời cũng tạo cơ hội để phát triển không ngừng chính bản thân
con ngời. Không một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản
lí lao động-quản trị nhân sự. Do vậy, quản lí và sử dụng lao động có ý nghĩa rất lớn
về mặt kinh tế, chính trị, xã hội .
1. ý nghĩa về mặt kinh tế:
-Lao động là yếu tố đặc biệt, không bao giờ cạn kiệt, nó có khả năng
phục hồi và tự tái sinh. Lao động là nguồn gốc sáng tạo ra mọi của cải vật
chất cho xã hội. Vì vậy, không đợc lãng phí lao động.
-Quản lí lao động thực chất là việc tìm kiếm, lựa chọn một cơ chế thích hợp và
các phơng án hữu hiệu để thực hiện các phơng án đó, nhằm tác động lên con ngời sao
cho hành vi của họ có ích nhất cho bản thân họ biểu hiện ở số lợng, chất lợng sản phẩm
mà con ngời tạo ra trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp. Nó chính là năng suất lao
động.
-Năng suất lao động là kết quả của sự phối hợp các yếu tố của sản xuất. Với
cùng một điều kiện các yếu tố sản xuất thì năng suất lao động là thớc đo để đánh giá
8
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
phơng pháp và cơ chế quản lí lao động. Quản lí lao động tốt sẽ tạo ra năng suất lao
động cao, đó là biểu hiện cao nhất về ý nghĩa kinh tế của quản lí và sử dụng lao động
trong các doanh nghiệp.
-Sự tăng trởng kinh tế của mỗi doanh nghiệp tạo ra sự tăng trởng kinh tế của một
địa phơng, một quốc gia. Tăng trởng kinh tế là sự tăng năng suất lao động; vì vậy, tăng
năng suất lao động xã hội là tổng hợp sự tăng trởng năng suất của mỗi thành viên kinh
tế.
-ý nghĩa kinh tế của quản lí và sử dụng lao động không những ở phạm vi, qui mô
của từng doanh nghiệp mà rộng hơn còn ở phạm vi toàn xã hội.
-Mức độ tăng năng suất lao động đợc xem là mức độ tiến bộ của nền kinh tế mỗi

cũng chính là vấn đề cốt lõi của công bằng, văn minh trong xã hội.
-Thông qua việc quản lí và sử sụng tốt lao động mỗi ngời trong doanh nghiệp hay
rộng hơn trong toàn xã hội sẽ nhận thức rõ vị trí của mình cùng với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và những mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng. Điều này góp phần
không nhỏ làm giảm bớt, hạn chế tình trạng quan liêu, cửa quyền, tham nhũng của
không ít những ngời quản lí tiêu cực, khắc phục tình trạng chây lời, dựa dẫm, thiếu tinh
thần làm chủ của một số lao động. Tất cả những điều đó có tác dụng thúc đẩy khả năng
sáng tạo, lòng nhiệt tình, hăng say tạo ra năng suất lao động cao và từ đó, thu nhập
chính đáng cũng sẽ tăng, đời sống của ngời lao động đợc cải thiện từng phần, họ yên
tâm phấn khởi, gắn bó với công việc, với doanh nghiệp.
-Đào tạo con ngời trong hiện tại và tơng lai đòi hỏi có sự phát triển toàn diện về
thể lực, trí tuệ, trình độ văn hoá chuyên môn tay nghề.
chơng I :
Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần vật t thiết bị
và xây dựng vạn xuân
I; Quá trình hình thành và phát triển công ty
A; Lịch sử hình thành :
Công ty đợc thành lập tháng 06 năm 2006, dới hình thức đăng ký kinh doanh.
10
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
Hình thức pháp lý:
Đăng ký kinh doanh CÔNG TY Cổ phần , số: 0103010925
Đăng ký lần đầu, ngày 22 tháng 02 năm 2006
Đăng ký thay đổi lần thứ 2, ngày 30 tháng 11 năm 2007
Do Phòng đăng ký Kinh doanh, sở kế hoạch đầu t Thành phố Hà nội
Tên đơn vị : Công ty cổ phần vật t thiết bị và xây dựng Vạn
Xuân

Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. ĐT: 84.4.6419741 Fax : 84.4.6419444
E_mail : vanxuan1118@
11
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
B; Các giai đoạn phát triển và thông tin chung của công ty
hiện nay:
Trong gần 3 năm xây dựng và trởng thành, Công ty Vạn Xuân CME đã kiểm định hàng
trăm lợt các thiết bị cho các nghành xây dựng và công nghiệp, thực hiện nhiều dịch vụ
kỹ thuật nh : t vấn giám sát xây dựng và lắp đặt thiết bị , T vấn thiết kế và thẩm định
thiết kế, Kiểm định chất lơng các thiết bị xây dựng, thiết bị công nghệ, kiểm tra không
phá huỷ các mối hàn của nhiều công trình quan trọng, lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn
Nhà thầu của nhiều dự án Từ một đơn vị lúc đầu chỉ có 5 thành viên sáng lập, đến
nay công ty Vạn Xuân CME đã có hơn 20 cán bộ nhân viên, và hàng trăm các cộng tác
viên trong và ngoài ngành, có các phòng ban chuyên môn hoạt động khắp cả nớc với
nhiều lĩnh vực .
Tháng 11/2007 với năng lực cán bộ và thiết bị đo kiểm đã đầu t Công ty Vạn Xuân
CME đăng ký nghiệp vụ giám định thơng mại và đợc sở thơng mại Hà nội công nhận.
Tháng 5/2008 Cục giám định nhà nớc về chất lợng công trình xây dựng ( Bộ Xây
Dựng ) đã công nhận Công ty Vạn Xuân CME là thành viên mạng kiểm định chất lợng
công trình xây dựng VIệt Nam tạo cơ sở pháp lý và thuận lợi giúp Công ty Vạn Xuân
CME triển khai đợc các hoạt động của mình để phát triển.
Một số hợp đồng tiêu biểu công ty Vạn Xuân CME đ và đangã
thực hiện :
Tên hợp đồng Giá trị hợp
đồng ( VNĐ )
Tên cơ quan ký hợp đồng Thời gian
1. TVGS thi công xây

trạm BTS
24.000.000 Trung tâm thông tin di
động vùng 1- Sphone
25/4/2006
6. TVGS thi công xây
dựng công việc sửa
chữa, cảI tạo CSHT 16
trạm BTS
149.760.000 Công ty TNHH Nortel VN 4/7/2006
7. TVGS thi công XD
lắp đặt thiết bị
337.488.760 Công ty công nghiệp tàu
thuỷ CáI Lân
25/5/2006
8. TVGS Trạm điện 110
KV Thành công
34.881.000 Tổng công ty UDIC 10/8/2006
9. TVGS thi công lắp đặt
thiết bị Trung tâm điều
hành di động
300.000.000 Công ty CP Contrexim
Thăng Long
2/5/2008
10. Thí nghiệm kiểm tra
chất lợng cọc khoan
nhồi
696.000.000 XN Xây dựng số 4
Công ty CP xây dựng Bảo
tàng Hồ Chí Minh
6/8/2007

nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật và môI trờng;
4. T vấn giám sát chất lợng công trình xây dựng và công trình giao thông
5. T vấn thiết kế các công trình xây dựng , giao thông cầu, đờng bộ;
6. Đánh giá sự phù hợp chất lợng công trình xây dựng;
7. Giám định kiểm định : Các hệ thống máy móc thiết bị vật t các hệ
thống phòng chống sét và bảo vệ an toàn điện;
8. Đo đạc, thẩm định, thẩm tra đánh giá chất lợng các sản phẩm công nghiệp và
sản phẩm xây dựng;
9. Thí nghiệm Kiểm tra chất lợng: Vật liệu xây dựng, mối hàn, cọc khoan nhồi
bằng phơng pháp phá huỷ và không phá huỷ;
10.Khai thác, mua bán và sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội, ngoại
thất;
11.Lắp đặt, hoàn thiện và trang trí nội, ngoại thất cho các công trình xây dựng;
12.Cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà xởng, kho bãi;
13.Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách;
14.Đại lý mua-đại lý bán-ký gửi vật t, máy móc thiết bị điện, điện tử tin học, điện
lạnh, bu chính viễn thông, vật t- thiết bị đo lờng và điều khiển tự động;
15.Đại lý mua-đại lý bán-ký gửi hàng hoá;
16.Môi giới thơng mại;
17.Xúc tiến thơng mại;
18.Uỷ thác xuất nhập khẩu;
14
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
19.Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh./.
II; Sơ đồ - Cơ cấu tổ chức của Công ty Vạn Xuân CMC
A; Sơ đồ tổ chức.
( SĐ II.A.1 )

chi, tiền lơng, bảo hiểm hàng tháng cho công nhân viên, báo cáo và nộp thuế đối
với nhà nớc, các mặt có liên quan đến lính vực tài chính khác
B.2; Phòng Quản lý thiết bị
Có chức năng bảo quản, quản lý các trang thiết bị mà công ty hiện đang có và các
thiết bị thuê bên ngoài. Tham mu đề xuất phơng án bảo quản thay thế các trang
thiết bị cũ, hỏng lên ban Giám đốc.
B.3; Phòng Kiểm định Giám định
Tham mu, đề xuất những phơng án tối u nhất cho các công trình, dự án mà Vạn
Xuân CME tham gia lên ban Giám đốc. Phối hợp với hội đồng khoa học của công
ty cập nhật, trau dồi nâng cao kiến thức nghiệp vụ đối với các trang thiết bị mới
hiện đại. Chịu trách nhiệm đôí với Công ty và Pháp luật về những kết luận Giám
định - Kiểm định của mình.
B.4; Phòng Quản lý dự án Xây dựng
Chiu sự quản lý chỉ đạo của ban Giám đốc. Tham mu đề xuất ý kiến với ban Giam
đốc về dự án, thời gian và cach thức. Có chức năng quản lý các dự án xây dựng mà
Vạn Xuân CME đang tham gia, phôí hợp với các phòng ban khác điều hành quản lý
dự án trong thời gian mà dự án đó đang thi công.
C; Số lợng cán bộ nhân viên chính và chất lợng lao động
C.1; Số lợng cán bộ nhân viên:
Công ty Vạn Xuân CME hiện có hơn 20 kỹ s và thạc sỹ trong các ngành xây dựng,
cơ khí chế tạo, cơ khí xây dựng, điện lạnh, điện và tự động hoá và hàng trăm cộng
tác viên trong và ngoài ngành.
- Thạc sỹ : 3 ngời
- Kỹ s xây dựng : 4 ngời
- Kỹ s cơ khí : 4 ngời
- Kỹ s nhiệt : 2 ngời
16
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B

6 Nguyễn Viết Hải KS.Xây dựng Nhân viên 7
7 Đỗ Đăng Chiếm KS. Cơ điện Nhân viên 7
8 Đào Huy Nho KS. Cơ điện
KS. Tự động hoá
Nhân viên 18
9 Lâm Văn Khánh Th.s-KS. Nhiệt điện Nhân viên 8
10 Trần Minh Đức KS. Điện Nhân viên 28
11 Nguyễn Lâm KS.Xây dựng Nhân viên 7
12 Đặng Quốc Huy KS. Công nghệ Nhân viên 2
17
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
thông tin
13 Nguyễn Gia Giang KS.Xây dựng Nhân viên 26
14 Lơng Xuân Chiểu Ths. Kết cấu Nhân viên 10
15 Nguyễn Văn Khánh KS.Xây dựng Nhân viên 8
16 Nguyễn Văn Quyền KS.Xây dựng Nhân viên 32
17 Đặng Vịêt Phơng KS. Địa chất Nhân viên 17
18 Nguyễn Hồng Sơn KS.Xây dựng Nhân viên 18
19 Phạm Huy Hiếu Cử nhân kinh tế Nhân viên 16
20 Nguyễn Thị Mai Hơng Cử nhân kinh tế Cử
nhân ngoại ngữ
Nhân viên 13
Công ty Vạn Xuân CME với trình độ đợc đào tạo cơ bản với những kinh nghiệm
thực tiễn đợc đúc rút qua thời gian. Toàn thể cán bộ nhân viên, cộng tác viên
không ngừng phấn đấu trởng thành hơn, tiếp thu khoa học công nghệ cao, nhằm
đáp ứng nhu cầu công việc và đạt độ tin cậy, yên tâm đối vối các nhà thầu, chủ
đầu t !

18 Thiết bị dò đứt cáp điện ngầm
19 Thiết bị đo độ cách điện
20 Thiết bị đo nhiệt độ vật thể từ xa
21 Siêu âm chất lợng mối hàn EPOCH 3
22 Pamme điện tử ( 0-25 )mm; (25-50); (50-75)mm; (75-100)mm
23 Siêu âm bê tông
24 Thiết bị đo lu lợng chất lỏng bằng PP siêu âm
25 Bàn tạo áp ( 0-160) kg/cm
26 Máy đo khoảng cách cầm tay
27 Thiết bị đánh giá mối hàn bằng PP chụp tia Rơnghen
28 Thiết bị kiểm tra cờng độ bề mặt bê tông
29 Thiết bị đo điện trở tiếp địa không dây
30 Thiết bị đo tiếng ồn
31 Thiết bị đo nồng độ bụi
32 Thiết bị đo nồng độ khí
33 Thiết bị siêu âm chất lợng cọc khoan nhồi
34 Thiết bị siêu âm chiều dầy lớp phủ
35 Thiết bị siêu âm vị trí và đờng kính cốt thép trong bê tông
36 Thiết bị đo vận tốc gió
37 Thiết bị đo tốc độ vòng quay

Ngoài ra công ty còn có kho phân xỏng tại khối 2 thị trấn Đông anh Hà nội với các
loại máy xúc, máy ủi, máy xan lấp, máy cẩu và xe lu chuyên dụng chuyên phục vụ
các dự án làm cầu, đờng, các công trình khác
D.2 Nguồn vốn kinh doanh.
Với số vốn ban đầu là 990.000.000 của các cổ đông sáng lập, sau hơn 2 năm đi
vào hoạt động, với những lợi nhuận có đợc từ các dự án mà Công ty Vạn Xuân
CME tham gia, bớc đầu đã có sự thành công nhất định. Đến nay những lợi nhuận đ-
ợc đa vào tái đầu t và các công trình Vạn Xuân CME đang tham gia thi công, ngoài
số vốn và thiết bị của công ty ra, công ty đã vay vốn từ Ngân hàng, thuê thêm các

chuyền công nghệ, lắp đặt thiết bị.
A.3 Đối thủ cạnh tranh chính.
- Đặc điểm:
Do đó đối thủ cạnh tranh chính của Vạn Xuân CME chính là các Tập đoàn,
Tổng Công ty nhà nớc, các doanh nghiệp nớc ngoài đợc thành lập và đi vào hoạt
động từ khá sớm, với lợi thế thơng hiệu đựơc khẳng định, nguồn vốn dồi dào. Có
20
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
đựơc sự quan hệ, ngoại dao và hợp tác tốt với các nhà thầu, chủ đầu từ các dự án từ
trớc. Đặc biệt là các chủ đầu t dự án, nhà thầu, doanh nghiệp nhà nớc.
* Nhận xét:
Vạn Xuân CME là doanh nghiệp mới, non trẻ về thơng hiệu vì mới đợc thành lập
hơn 2 năm . Nhng vơí những con ngời làm việc trong công ty Vạn Xuân CME thì
kinh nghiệm và thực tiễn đã đợc khẳng định. Đất nớc đang trong thời kỳ hội nhập
mạnh với các nền kinh tế, nền khoa học tiên tiến trên thế giới, đó là cơ hội và cũng
là thách thức đối với Vạn Xuân CME. Bởi Vạn Xuân CME có cơ hội đợc tiếp xúc,
học hỏi kế thừa những công nghệ hiện đại trên thế giới. Hợp tác mở rộng thị trờng
sang các nớc khác. WTO mà Việt Nam vừa gia nhập là minh chứng cho sự công
bằng hơn trong cạnh tranh trên thơng trờng, bởi lẽ khi đó những kiểu làm ăn bằng
quan hệ, trợ giá hay lề lối t duy bao cấp sẽ không còn. Vạn Xuân CME là doanh
nghiệp trẻ về thời gian, con ngời nhng cũng trẻ cả về t duy trong công việc. Sự
năng động sáng tạo, sự khát khao công hiến, yêu nghề của những con ngời trong
Công ty Vạn Xuân CME sẽ góp phần làm lên sự thành công nhất định trong tơng
lai, dần khẳng định thơng hiệu chỗ đứng trên thi trờng Việt nam và nớc ngoài.!
B; Kết qủa doanh thu lợi nhuận
Trong gần 3 năm đi vào hoạt động kinh doanh, bớc đầu công ty đã đạt kết quả và cho
lợi nhuận, giúp Vạn Xuân CME tồn tại và tăng đà phát triển.

trừ các khoản đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm.
Qua hơn 2 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Vạn Xuân CME đã thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế với nhà nớc là: Năm 2006 các khoản thuế nộp là: 140.000.000đ
( một trăm bốn mơi triệu đồng ); Năm 2007 là: 196.000.000đ ( một trăm chín mơi
sáu triệu đồng ); Và 3 tháng đầu năm 2008 là: 58.000.000đ ( năm tám triệu đồng )
Ch ơng II
Thực trạng sử dụng lao động tại công ty
I; Các nhân tố ảnh hởng đến sử dụng lao động của Công ty
A; Chính sách của nhà nớc
Quy định về lơng tối thiểu :
22
Đề tài Tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Việt Lâm
SV: Bùi Đức Quân QTKDH B
-K36
Theo luật mới của nhà nớc Việt nam ban hành về tiền lơng thì chính sách tiền lơng tối
thiểu cho từng vùng có sự thay đổi theo chiều hớng tăng, do đó mà làm ảnh hởng đến
quỹ tiền lơng và lợi nhuận của công ty.
B; Đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực liên quan đến xây dựng, giám định-kiểm định do
vậy đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên phải nắm vững về kỹ thuật, chuyên môn
nghiệp vụ giỏi, tính chính xác và độ tin cậy, trung thực cao.
Đòi hỏi công nhân viên lao động chịu đợc áp lực công việc cao, có tính kiên nhẫn và
đạo đức nghề
II; Thực trạng sử dụng lao động trong giai đoạn hiện nay
A; Tổ chức nơi làm việc
A.1 An toàn lao động
Mọi công trờng, dự án mà Vạn Xuân CME tham gia nh xây dựng đều có những
biển hiệu cảnh báo về an toàn lao động. Đặc biệt công ty đã trang bị đầy đủ 100%
cho các cán bộ công nhân viên tham gia công trờng các thiết bị bảo hộ cần thiết,

gian lao động; điều đó cũng ảnh hởng tốt tới quá trình hoàn thiện tổ chức lao động
cũng nh việc tính toán thời gian hao phí để hoàn thành công việc với những phơng án
tối u nhất cả về mặt sử dụng lao động và sử dụng máy móc thiết bị. Có định mức lao
động sẽ tính đợc số lợng lao động, máy móc thiết bị cần thiết cùng với trình độ ngành
nghề của họ, phân công công nhân thích hợp.
B.2. Định mức lao động trong doanh nghiệp:
Bao gồm: định mức lao động, định mức về sử dụng lao động và định mức về tiền
lơng...
-Xác định nhu cầu sản xuất căn cứ vào định mức hao phí thời gian lao động:
Ta sử dụng công thức:
T
D
S
N
bq
n
i
ti
i
x

=
=
1
1
Trong đó:
N
1
: Số lao động tham gia trực tiếp trong quá trình sản xuất.
S

: Định mức sử dụng thiết bị loại i của một công nhân sản xuất.
K
i
: Hệ số ca làm việc trong một ngày đêm.
Để sử dụng tốt chất lợng lao động, cần phải nghiên cứu và áp dụng đúng đắn các
hình thức phân công lao động, và xây dựng các định mức lao động trong doanh nghiệp.
Có ba hình thức phân công lao động chủ yếu trong doanh nghiệp:
-Phân công theo nghề (theo tính chất công việc).
-Phân công theo tính chất phức tạp của công việc.
-Phân công theo công việc chính và công việc phụ.
Để làm đợc điều đó, ta cần phải dựa vào các căn cứ:
-Qui trình chế tạo công nghệ sản phẩm.
-Cấp bậc kĩ thuật công việc.
-Định mức thời gian lao động.
-Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Xuất phát từ đó, ta tiến hành các bớc:
Bớc 1: Xác định lao động cho từng nghề theo công thức:
Q
i
*t
1
N
i
=
T
n
Trong đó:
Q
i
: Sản lợng sản phẩm loại i.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status