Tài liệu Hệ thống toàn bộ kiến thức vật lý 12 doc - Pdf 97

Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550
Trường THPT Thanh Chương
3
1

1
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
CHƯƠNG I: DAO
Đ
ỘNG CƠ HỌC
1. Phương trình dao động: x = Asin(ωt + ϕ) với -π < ϕ ≤ π
2. Vận tốc tức thời: v = ωAcos(ωt + ϕ)
∆x
3. Vận tốc trung bình: v
tb
=

=
x
2
− x
1

t t
2

t
1
4. Gia tốc tức thời: a = -ω
2
Asin(ωt + ϕ)

ω
a = -ω
2
x
8. Chiều dài quỹ đạo: 2A
9. Cơ năng:
E = E
đ
+ E
t
=

1
m
ω

2

A
2
2
Với
E
=

1
m
ω

2

s
i
n

2
(
ω
)s
ti
n
+

ϕ
()
=
E
t
2
2
ω
t
+

ϕ
10. Dao động điều hoà có tần số góc là ω, tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và
th
ế năng biến thiên với tần số
góc 2ω, tần số 2f, chu kỳ T/2
11. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( n∈N
*

1

sin

ϕ
với

=

x
1
A
x
và (


π



ϕ
,
ϕ



π

)
2

2
.


x
=

A
sin(
ω
)At
s
+
in
ϕ
()
Xác định:
1 1


x
2
=

ω
t
2
+

ϕ

+

ϕ
Phân tích: t
2
– t
1
= nT + ∆t (n ∈N; 0 ≤ ∆t < T)
Quãng đường đi được trong thời gian nT là S
1
= 4nA, trong thời gian ∆t là
S
2
. Quãng đường tổng cộng là S = S
1
+ S
2


t
<

T

S
= x − x

* Nếu v
1
v

1

v
>
0


S
=
2

A
− x − x
* Nếu v
1
v
2
< 0

1 2 1 2


<
0

S
=

2


0


ϕ

v
=

ω
Acos(
ω
) t
0
+

ϕ
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0
+ Trước khi tính ϕ cần xác định rõ ϕ thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn lượng giác
(-π < ϕ ≤
π)
16. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, E, E
t
, E
đ
, F) lần thứ n
* Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 ⇒ phạm vi giá trị của k )
* Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
* Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
Lưu ý: Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n
17. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, E, E

-
α
(ứng với x đang giảm) với


π


α



π
2 2
* Li độ sau thời điểm đó ∆t giây là: x =
Asin(
ω∆t + α) hoặc x = Asin(π - α + ω∆t) = Asin(ω∆t - α)
19. Dao động điều hoà có phương
tr
ình đặc
biệt:
* x = a ± Asin(ωt + ϕ) với a = const
Biên độ là A, tần số góc là ω, pha ban đầu ϕ
x là toạ độ, x
0
= Asin(ωt + ϕ) là li độ.
Toạ độ vị trí cân bằng x = a, toạ độ vị trí biên x = a ±
A Vận tốc v = x’ = x
0
’, gia tốc a = v’ = x” = x

; chu kỳ: T
=

2
π
m
ω
= 2
π
m
; tần số:
k
f
=

1
=

ω

=

1 k
T 2
π
2
π
m
2. Cơ năng: E = E
đ

1
kA
2
cos
2
(
ω
)ots
+
(
ϕ
)
đ
2 2
= Ec
2
ω
t +
ϕ
E
=

1
kx

2
=

1
kA

T
=
2
π


l
k
g
* Độ biến dạng của lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α:

l
=

mg
s
i
n

α


T
=

2
π
k
* Trường hợp vật ở dưới:



l + A

l
CB
= (l
Min
+ l
Max
)/2
m
+ Khi A >

l thì thời gian lò xo nén là t 

, với
c
os
Δ
l
ω A
Vật ở dưới
Vật ở trên
Thời gian lò xo giãn là T/2 - ∆t, với ∆t là thời gian lò xo nén (tính như trên)
* Trường hợp vật ở trên:
l
CB
= l
0
-

5. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không
bi
ến dạng.
Có độ lớn F
đh
= kx
*
(x
*
là độ biến dạng của lò xo)
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực hồi phục và lực đàn hồi là một (vì tại VTCB lò xo không
bi
ến dạng)
* Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng
+ Độ lớn lực đàn hồi có biểu thức:
* F
đh
= k|∆l + x| với chiều dương hướng xuống
* F
đh
= k
|∆
l - x
|
với chiều dương hướng lên
+ Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): F
Max
= k(∆l + A) = F
KMax
+ Lực đàn hồi cực tiểu:

* Nếu A ≥ ∆l ⇒ F
Kmax
= k(A - ∆l) còn F
Min
= 0
6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k
1
, k
2
, … và chiều dài tương ứng là
l
1
, l
2
, … thì ta có: kl = k
1
l
1
= k
2
l
2
= …
7. Ghép lò xo:
* Nối tiếp
1
=

1
+

2
T
2
T
2
8. Gắn lò xo k vào
v
ật khối lượng m
1
được chu kỳ T
1
, vào vật khối lượng m
2
được T
2
, vào vật khối
lượng m
1
+m
2
được chu kỳ T
3
, vào vật khối lượng m
1
– m
2
(m
1
> m
2

luôn nằm yên trên m
2
trong quá trình dao động thì:
m
2
k
g
A
Max
=

ω

2
=

()m
1
+
m
2
g
k
m
k
2
Hình
1
Hình 2
3 1 2 4 1 2

H
ệ số ma sát giữa m
1
và m
2

µ
, bỏ qua ma
sát giữa m
2
và mặt sàn. (Hình 3)
Để m
1
không trượt trên m
2
trong quá trình dao động thì:
k
m
1
m
2
A
M
a
x
=

µ

g

1
=

ω

=

1 g
l
ω
g
2. Phương trình dao động:
T 2
π
2
π
l
s = S
0
sin(ωt + ϕ) hoặc α = α
0
sin(ωt + ϕ) với s = αl, S
0
= α
0
l và α ≤ 10
0
⇒ v = s’ = ωS
0
cos(ωt + ϕ) = ωlα

S
0
=
s
+ ()
ω
2
*
α

2
=

α

2
+

v
0
4. Cơ năng: E = E
gl
+
E
=

1
m
ω


0
2
0
2
0
Với
E
=

1
mv

2
=
Ecos
2
(
ω
) t
+

ϕ
đ
2
E
t
=

mg
l

1
+ l
2
có chu kỳ T
2
,con lắc đơn chiều dài l
1
- l
2
(l
1
>l
2
) có chu kỳ T
4
.
Thì ta có: T
2
= T
2
+
T
2
và T
2
= T
2

T
2


t
T R 2
Với R = 6400km là bán kính Trái Đât,
c
òn λ là hệ số nở dài của thanh con lắc.
8. Con lắc đơn có chu
k
ỳ đúng T ở độ sâu d
1
, nhiệt độ t
1
. Khi đưa tới độ sâu d
2
, nhiệt độ t
2
thì ta có:

T
=


d
+

λ

t
T 2R 2
9. Con lắc đơn có chu


h


d
+

λ

t
T R 2R 2
)

Lưu ý: * Nếu ∆T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn)
* Nếu ∆T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
* Nếu ∆T = 0 thì đồng hồ chạy đúng
* Thời gian chạy sai mỗi ngày (24h = 86400s): θ
=
∆T
86400()s
T
11. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ không
đổi: Lực phụ không đổi thường là:
* Lực quán tính: F = −ma , độ lớn F = ma ( F ↑↓ a )
Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều a ↑↑
v
+ Chuyển động chậm dần đều a ↑↓
v
( v có hướng chuyển động)
* Lực điện trường: F =

α
=
F
P
+ g '
=
g

2
+
(
F
2
m
* F có phương thẳng đứng thì
g '
=
g
±

F
m
+ Nếu F hướng xuống thì
+ Nếu F hướng lên thì
g '
=
g
+

F

=
A
2
+
A
2
+
2A A cos(
ϕ
)


ϕ
1 2 1 2 2 1
tg
ϕ

=

A
1
s
i
n

ϕ
1
+
A
2

cùng pha) ⇒ A
Max
= A
1
+
A
2
`
* Nếu
∆ϕ
= (2k+1)π (x
1
, x
2
ngược pha)

A
Min
=
|
A
1
- A
2
|
2. Khi biết một dao động thành phần x
1
= A
1
sin(

)


ϕ
2 1 1 1
t
g
ϕ
2
=

A

s
i
n

ϕ


A
1
s
i
n

ϕ
1
Acos
ϕ

2
sin(ωt + ϕ
2
) … thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng
t
ần số
x = Asin(ωt + ϕ).
Ta có:
A
x
=
A

sin

ϕ
= A
1
sin

ϕ
1
+ A
2
sin

ϕ
2
+



A
x
với
ϕ


[
ϕ
;
ϕ
]
A

V. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát
µ
. Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại
là:
kA
2
S =
=
2
µ

mg
ω

2

2

A
k
ω

2
∆A 4
µ
mg 4
µ
g
3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f
0
hay ω = ω
0
hay T = T
0
Với f,
ω
, T và f
0
,
ω
0
, T
0
là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.
l
I. SÓNG CƠ

-
ω

d
) = a
M
sin(
ω
t +
ϕ
- 2
π

d
)
v
λ
* Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì u
M
= a
M
sin(
ω
t +
ϕ
+
ω

d
) = a

d
1

d
2
λ
Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau
m
ột khoảng d thì:

ϕ

=

ω

d
=
2
π

d
v
λ
Lưu ý: Đơn vị của d, d
1
, d
2
,
λ


05


=

4
;


6,

97


=
6
)
1. Hai nguồn dao động cùng pha:
Biên độ dao động của điểm M: A
M
=
2a
M
|cos(

π

d
1

1
λ λ

λ
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d
1
– d
2
= (2k+1)
λ

(k

Z)
2
Số điểm hoặc số đường (không tính hai
ngu
ồn):


l


1
<
k
<

l


1

d
2
+

π

)
|
λ
2
* Điểm dao động cực đại: d
1
– d
2
= (2k+1)
λ

(k

Z)
2
Số điểm hoặc số đường (không tính hai
ngu
ồn):


l


* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d
1
– d
2
= kλ
(k∈Z) Số điểm hoặc số đường (không tính hai
ngu
ồn):
l

(


l
<
k
<

l
hoặc
 
N
=
2
 
+
1
λ λ
CT
λ

<
k
<

l


1
λ
4
λ
4
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao
đ
ộng giữa hai điểm M, N cách hai nguồn lần
lượt là d
1M
, d
2M
, d
1N
, d
2N
.
Đặt

d
M
= d
1M

< (k+0,5)
λ
<

d
N
+ Hai nguồn dao động ngược
pha:
• Cực đại:∆d
M
< (k+0,5)λ < ∆d
N

Cực tiểu:

d
M
< k
λ
<

d
N
Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
III. SÓNG DỪNG
1. * Giới hạn cố định ⇒ Nút sóng
* Giới hạn tự do ⇒ Bụng sóng
* Nguồn phát sóng ⇒ được coi gần đúng là nút sóng
* Bề rộng bụng sóng 4a (với a là biên độ dao động của nguồn)
2. Điều kiện để có sóng dừng giữa hai điểm cách nhau một khoảng l:

=
(2k
+
1)
λ
)
4
k ∈ N
3. Trong hiện tượng sóng dừng xảy ra trên sợi dây AB với đầu A là nút sóng
d
Biên độ dao động của điểm M cách A một đoạn d là:
IV. SÓNG ÂM
A
M
=
2a sin(2
π

λ

)
với a là biên độ dao động của nguồn.
1. Cường độ âm:
I=
E
=
P
tS S
Với E (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn
S (m

0
sin(ωt + ϕ
u
) và i = I
0
sin(ωt + ϕ
i
)
Với ϕ = ϕ
u
– ϕ
i
là độ lệch pha của u so với i, có
2. Dòng điện xoay chiều i = I
0
sin(2πft + ϕ
i
)
* Mỗi giây đổi chiều 2f lần


π



ϕ



π

=

U
1
, (0 <
∆ϕ
<
π
/2)
U

0
4. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C
* Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: u
R
cùng pha với i, (ϕ = ϕ
u
– ϕ
i
= 0)
I =
U
R
và I
0
=

U

0

* Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: u
C
chậm pha hơn i π/2, (ϕ = ϕ
u
– ϕ
i
= -π/2)
I =
U
Z
C
và I
0
=

U

0
Z
C
với
1
Z
C
=

ω
C
là dung kháng
Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn).

U
0R
+
U
0L

U
0C
tg
ϕ

=

Z

L

Z
C
;

s
i
n

ϕ

=

Z


>



ϕ
> 0 thì u nhanh pha hơn i
LC
+ Khi Z < Z hay
ω

<

1


ϕ
< 0 thì u chậm pha hơn i
LC
+ Khi Z = Z hay
ω

=

1


ϕ
= 0 thì u cùng pha với i.
LC

pn
Hz
60
Từ thông gửi qua khung dây
c
ủa máy phát điện Φ = NBScos(ωt +ϕ) = Φ
0
cos(ωt + ϕ)
C
L
L
C C
L
L
L
C
Với Φ
0
= NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là
c
ảm ứng từ của từ trường, S là diện tích của
vòng dây, ω = 2πf
Suất điện động trong khung dây: e = ωNSBsin(ωt + ϕ) = E
0
sin(ωt +
ϕ) Với E
0
= ωNSB là suất điện động cực đại.
8. Dòng điện xoay chiều ba pha
i

p
Máy phát mắc hình tam giác:
U

d
=
U
p
Tải tiêu thụ mắc hình sao: I
d
= I
p
Tải tiêu thụ mắc hình tam giác: I
d
= 3 I
p
Lưu ý: Ở máy phát và tải tiêu thụ thường chọn cách mắc tương ứng với nhau.
9. Công thức máy biến thế:
U
1
=

E
1
=

I

2
=

U
2
Trong đó: P là công
su
ất cần truyền tải tới nơi tiêu
thụ
U là hiệu điện thế ở nơi cung cấp
cosϕ là hệ số công suất của dây tải điện
R
=

ρ

l
S
là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
Độ giảm thế trên đường dây tải điện: ∆U = IR
Hiệu suất tải điện:
H
=

P



P
.100%
P
11. Đoạn mạch RLC có L thay
đ

C
Z
C
thì U
LMax
U
R

2
+
Z
2
=
R
1 1 1 1
2L L
* Với L = L
1
hoặc L = L
2
thì U
L
có cùng giá trị thì U
Lmax

Z 2 Z Z
1 2
L
1
+
L
2
* Khi
Z

L
=
C C
thì U
2
RLMax
=
4R
2
+
Z

2
− Z
Lưu ý: R và L mắc liên tiếp nhau
12. Đoạn mạch RLC có C thay đổi:
* Khi C =
1
ω


U
CMax
U
R

2

+

Z

2
=
R
L L
1 1 1 1
C
+
C
* Khi C = C
1
hoặc C = C
2
thì U
C
có cùng giá trị thì U
Cmax
khi
=
()

Z
2
2UR
* Khi
Z
C
=
L L
thì U
2
RCMax
=
4R
2
+
Z

2
− Z
Lưu ý: R và C mắc liên tiếp nhau
13. Mạch RLC có ω thay đổi:
* Khi
ω
=
1
thì I
Max
LC
⇒ U
Rmax

.L
* Khi
ω

=


thì
U

CMax
=
L C 2
R 4LC


R

2
C

2
* Với ω = ω
1
hoặc ω = ω
2
thì I hoặc P hoặc U
R
có cùng một giá trị thì I
Max

2
cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau ∆ϕ
Với tg
ϕ
1
Z −
Z
=

L
1
C
1
R
1
và tg
ϕ
2
Z −
Z
=

L
2
C
2
R
2
(giả sử ϕ
1

ϕ
1
tg
ϕ
2
Trường hợp đặc biệt ∆ϕ = π/2 (vuông pha nhau) thì
tg
ϕ
1
tgϕ
2
= -1.
1. Dao động điện từ
CHƯƠNG IV: DAO
Đ
ỘNG ĐIỆN TỪ SÓNG ĐIỆN TỪ
* Điện tích tức thời q = Q
0
sin(ωt + ϕ)
* Dòng điện tức thời i = q’ = ωQ
0
cos(ωt + ϕ) = I
0
cos(ωt + ϕ)
* Hiệu điện thế tức thời u
=

q
=


1
2
π
LC
là tần số riêng
Q
0
I
0
=

ω
Q
0
=
LC
U
=

Q
0
=

I
0
0
C
ω
C
L

* Năng lượng từ trường
E
đ
=
sin (
ω
) t
+

ϕ
2C
1 Q
2
E
=

Li

2
=

0
cos
2
(
ω
) t
+

ϕ

0
2
0 0
2C 2
0
Chú ý: Mạch dao động có tần số góc ω, tần số f và chu kỳ T thì năng lượng điện trường biến thiên với tần số
góc 2ω, tần số 2f và chu kỳ T/2
2. Sóng điện từ
Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.10
-8
m/s
Máy phát hoặc máy thu sóng
đi
ện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu bằng
tần số riêng của mạch.
Bước sóng của sóng điện
từ

λ
=
v
f
= 2
π
v LC
Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ L
Min
→ L
Max
và C biến đổi từ C

=

A

'

B
'
=



d '
=
1
AB
d
* Khoảng cách vật - ảnh: L = |d – d’| = 2|d| = 2|d’|
Quy ước dấu: Vật thật d > 0, vật ảo d < 0, ảnh thật d’ > 0, ảnh ảo d’ <0
c) Tính chất vật ảnh
* Luôn có tính thật ảo trái ngược nhau
* Luôn đối xứng với nhau qua mặt phẳng gương
* Luôn cùng kích thước và cùng chiều
* Xét chuyển động theo phương vuông góc với gương thì vật và ảnh luôn chuyển động ngược chiều
* Xét chuyển động theo phương song song với gương thì vật và ảnh luôn chuyển động cùng
chiều d) Các tính chất khác của gương phẳng
* Khi quay gương 1 góc α 1 quanh trục vuông góc với mặt phẳng tới thì đối với một tia tới xác định, tia phản xạ
quay cùng chiều một góc 2α
* Hai gương phẳng G
1

lại c) Tia bất kỳ
* Tia tới song song với trục phụ cho tia phản xạ có phương đi qua tiêu điểm phụ thuộc trục phụ đó
* Tia tới có phương đi qua tiêu điểm phụ cho tia phản xạ song song với trục phụ chứa tiêu điểm phụ đó
d) Công thức của gương cầu
* Độ tụ:
D
=

1
f
(điốp - mét)
* Tiêu cự:
f
=

R
2
Gương cầu lõm:
f
=

R
>
0 , gương cầu lồi
2
f
=





A

'

B
'
=



d '
=

f
=

f

d '
AB
d f

d f


A

'


F
O
+∞ -∞
Ảnh
2
1
4
3
* Gương cầu lồi:
Vật
I
II III
IV
O F
C
+∞ -∞
Ảnh
2
1
4
3
f) Tính chất vật ảnh
* Vật và ảnh cùng tính chất thì ngược chiều và ở cùng phía đối với gương.
* Vật và ảnh trái tính chất thì cùng chiều và ở khác phía đối với gương.
* Vật và ảnh là một điểm nằm ngoài trục chính: Nếu cùng tính chất thì ở khác phía đối với trục chính, còn nếu
trái tính chất thì ở cùng phía đối với trục chính.
* Xét chuyển động theo phương trục chính thì vật và ảnh luôn chuyển động ngược chiều (Lưu ý: khi vật chuyển
động qua tiêu điểm thì ảnh đột ngột đổi chiều chuyển động và đổi tính chất).
* Xét chuyển động theo phương vuông góc với trục chính: Nếu vật và ảnh cùng tính chất thì chuyển động
ngược chiều, còn nếu trái tính chất thì chuyển động cùng chiều.

; d '
=

df
d + d ' d '− f d − f
k
=

A

'

B
'
=



d '
=

f
=

f

d '
AB
d f


d '
d
L = |d - d’|
f
=

dd
'
d + d
'
Cho độ phóng đại k
1
, k
2
và độ dịch chuyển của
vật ∆d = d
2
-d
1
(hoặc độ dịch chuyển của ảnh
∆d’ = d’
2
-d’
1
).
Xác định f, d
1

Giải hệ phương trình:


f


1
2 1
k k

d
=
(1


)
f
1 2



2
k
2


d
'
=
(1-k ) f


1 1

= nk
1
hoặc k
1
= nk
2
vào biểu thức của ∆d và ∆d’
(1n)


2
f
2
Ta được
∆d
.∆d ' = −
n
Lưu ý: Khi 2 ảnh cùng tính chất thì n > 0 ⇒∆d.∆d’<0
Khi 2 ảnh trái tính chất thì n < 0 ⇒∆d.∆d’>0
Cho độ dịch chuyển của vật ∆d, độ dịch chuyển
của ảnh ∆d’ và tiêu cự f của gương.
Xác định d
1
,d
2



d
=

'
=
()k

kf

2 1 1 2
Tính được k
1
và k
2
rồi thay vào các phương trình:


1

d
1
=
(1


k
)

f

1



1
B
1
có vị trí d’
2
Theo nguyên lý thuận nghích về chiều truyền ánh sáng:
Vật AB và màn M cố định cách nhau một

d
=

d
'

L
=
d

d
'
l

2

L
2


2
1

+
d
'
4l
1 1
nét trên màn.


'

1 1

1
Xác định f, độ cao AB

k
1
=
=


2
=



1



2
'
2 1
4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a) Đ/n: Là hiện tượng tia sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách của hai môi trường trong
suốt.
b) Định luật khúc xạ ánh sáng

;
n
2
=

v
1
v n
1
v
2
Trong đó c = 3.10
8
m/s và v là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không và trong môi trường trong suốt
chiết suất n.
Lưu ý: + Đ/n khác về chiết suất tuyệt đối: Là tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng
truyền trong môi trường trong suốt đó.
+ Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Cho biết vận tốc ánh sánh truyền trong môi trường trong suốt đó nhỏ
hơn vận tốc ánh sáng truyền trong chân không bao nhiêu lần.
5. Lưỡng chất phẳng
* Đ/n: Là hệ thống gồm hai môi trường trong suốt ngăn cách nhau bởi mặt phẳng.
* Đặc điểm ảnh: Ảnh và vật có cùng độ lớn, cùng chiều, cùng phía nhưng trái tính chất
* Công thức của lưỡng chất phẳng:
OA
=
OA
/

phản
xạ không có tia khúc
x
ạ.
* Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần:
+ Tia sáng được chiếu từ môi trường chiết quang hơn sang môi
trư
ờng chiết quang kém.
+ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần: i ≥ i
gh
.
Với
sin
i
gh
= n
21
=

n
2
n
1
(khi chiếu ánh sáng từ môi trường trong suốt chiết suất n ra không khí
thì
sin
i
gh
=


2
– A
Khi tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang ⇒ i
1
= i
2
⇒ r
1
= r
2
thì D
Min
:
D
+
A
A
sin()s

i
M
n
in
=
n
2 2
Chú ý: Khi i, A ≤ 10
0
thì i
1

D
=

1
f
(điốp - mét)
D
=

1
=

(n1)

()
1
+

1
f R
1
R
2
Trong đó: n là chiết suất của thấu kính
R
1
, R
2
là bán kính các mặt cầu (Mặt lồi: R
1


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status