Quản lý hiệu năng mạng NGN và ứng dụng tại VNPT 2 - Pdf 99

Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
Chơng 2
Quản lý hiệu năng trong NGN
2.1 giới thiệu chung
Nhng thay i ln trong cụng ngh v kin trỳc mng vin thụng ng thi vi
nhng thay i trong mụi trng kinh doanh vin thụng t ra mt yờu cu tt yu l
cn phi cú mt h thng qun lý mng v dch v mi, phự hp vi s thay i ú. Cú
bn yu t chớnh nh hng v nh hng n mt h thng qun lý mng v dch v
l nhu cu khỏch hng, s phỏt trin ca mng v dch v, kin trỳc, cụng ngh v cỏc
chun qun lý. Xột trong mụi trng ca NGN, nhng yu t ú kt hp vi nhau to
nờn nhng yờu cu v c trng ca h thng qun lý mng v dch v NGN.
2.2 Đặc điểm quản lý trong NGN
T nhng yờu cu gn vi mc tiờu kinh doanh cựng vi c im c th ca
mng v dch v NGN t ra nhiu yờu cu, thỏch thc v k thut i vi h thng
qun lý mng v dch v cng nh vn m bo QoS t u cui n u cui, vn
qun lý xuyờn min, qun lý tớch hp cỏc chc nngcho mng ny. Phn sau õy
s cp n nhng yờu cu v thỏch thc c bn v k thut ca h thng qun lý
mng v dch v NGN, ng thi gii thiu nhng xu hng gii quyt cỏc vn ú.
2.2.1 Tuõn theo cỏc chun
H thng qun lý NGN cng nh cỏc h thng qun lý núi chung cn phi tuõn
theo cỏc chun chung ca ngnh v/hoc cỏc chun c s dng ph bin cú th
phi hp hot ng vi cỏc h thng khỏc. NGN l mt h tng mng vin thụng cụng
cng, do ú trờn c s chun kt ni cỏc h thng vin thụng chung, h thng qun lý
mng v dch v NGN vn tuõn theo mụ hỡnh phõn lp logic ca chun ITU-T TMN.
Mụ hỡnh phõn lp chc nng logic TMN ca ITU-T hỡnh kim t thỏp, t trờn xung
gm cỏc lp: Qun lý kinh doanh, Qun lý dch v, Qun lý mng, Qun lý phn t
mng v Lp phn t mng. Tuy nhiờn, mụ hỡnh TMN c tip cn t di lờn vi s
tp trung vo lp qun lý phn t mng v qun lý mng, do ú rt khú ỏp dng ỏp
ng c cỏc nhu cu v kinh doanh. ỏp ng c nhng c im v yờu cu v
kinh doanh trong NGN, thỡ h thng qun lý NGN cn tp trung vo cỏc chc nng
thuc lp qun lý kinh doanh v qun lý dch v.

v trờn h tng mng ATM/IP. Cỏc dch v ó cú hoc s phỏt sinh trong mụi trng
ATM/IP ũi hi kh nng trin khai dch v trờn nhiu nh cung cp, nhiu cụng ngh
khỏc nhau. Vi ũi hi ca dch v nh vy, vn qun lý mng cng phi cú kh
nng qun lý cỏc phn t mng thuc nhiu nh cung cp khỏc nhau, nhiu cụng ngh
truy nhp, truyn ti, bỏo hiu khỏc nhau ỏp ng nhu cu cung cp dch v. Hn na
vic cung cp dch v theo nhng mụ hỡnh dch v khỏc nhau s tỏc ng ln n vn
qun lý mng. Do ú, h thng qun lý mng v dch v NGN phi cú kh nng qun
lý xuyờn min trong ú khỏi nim min ch cỏc module qun lý phn t mng thuc
v cỏc nh cung cp v cho cỏc cụng ngh khỏc nhau. Vớ d, cung cp mt dch v
Internet qua ng truy nhp ADSL, h thng qun lý phi phi hp c cỏc min
cụng ngh truy nhp DSL, min cụng ngh mng lừi ATM, min gateway dch v IP.
Mt khỏc, trong quỏ trỡnh chuyn i, cỏc mng c vn song song tn ti v phi
cú mt thi gian di chuyn i sang NGN. iu ny cng lm cho h tng mng tr
nờn phc tp vi a nh cung cp, a lp, a giao thc v a dch v. gii quyt
c vn ny cn thit phi to lp mt mụi trng qun lý trung lp v cụng ngh,
Đặng Văn Thi Lớp D20 01VT
20
Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
m bo s phi hp v trao i thụng tin gia cỏc min cụng ngh khỏc nhau, thuc
cỏc nh cung cp khỏc nhau.
2.2.4 Vn m bo QoS trong NGN
Mt c trng ca mng da trờn IP ú l s dng phng phỏp truyn ti trong
n lc tt nht tc l mng c gng truyn ti lu lng cng nhanh cng tt trong
gii hn cú th nhng khụng cú mt m bo no v cỏc tham s QoS (vớ d nh thụng
lng, thay i tr gia cỏc gúi v mt gúi). Phng phỏp ny phự hp cho cỏc ng
dng IP vi c im mc u tiờn thp, rng bng tn yờu cu khụng ln v cú
th chp nhn tr, thay i tr. Tuy nhiờn, cỏc dch v giỏ tr gia tng IP nh VoIP, cỏc
ng dng a phng tin khỏc v c bit l cỏc dch v trong NGN thỡ mt yờu cu
nghiờm ngt l m bo QoS t u cui n u cui. Vn ny cng phc tp hn
khi dch v c trin khai trờn nhiu nh cung cp, s dng nhiu cụng ngh khỏc

lý u c cỏc gateway chuyn qua mng lừi IP (cú th l mng Internet), do ú ri ro
b xõm nhp cao hn rt nhiu. Nu cỏc gateway v tỏc nhõn x lý cuc gi cú th truy
nhp thụng qua Internet thỡ mng v dch v cú th b tn cụng. Vớ d trong NGN hay
mng VoIP ngy nay, k tn cụng cú th thay i cỏc th tc x lý cuc gi thit lp
cuc gi, s dng dch v m khụng phi tr cc. Vn ny cú th c gii quyt
bng cỏc cụng ngh v c ch an ninh, bo mt IP.
Tuy nhiờn, vn m cỏc nh iu hnh mng lo lng hn ú l cỏc gateway v
tỏc nhõn x lý cuc gi thng c xõy dng trờn nn tng mỏy tớnh chun. Trong khi
ú, ngy nay cỏc nn tng ny thng xuyờn b cỏc hacker tn cụng bng cỏch s dng
cỏc c im thit k hay li lp trỡnh kim soỏt cỏc nn ú. Ngoi ra, cỏc dch v t
cung cp trong NGN cng lm tng kh nng ri ro v an ninh. Vỡ vy cú th thy rng
m bo an ninh, bo mt cho dch v khỏch hng v h tng mng l mt khú khn ln
trong cỏc h thng qun lý mng v dch v NGN. gii quyt vn ny, cỏc h
thng qun lý mng v dch v NGN cn phi h tr nhiu giao thc, c ch v an ninh
IP nh chun IPsec, SNMP an ninh phiờn bn 3 ca IETF, cỏc giao thc qun lý khúa
cng nh nhiu bin phỏp tiờn tin khỏc.
2.2.7 Qun lý tớch hp
Vi h tng mng phc tp gm nhiu lp chc nng, thit b a cụng ngh, a
nh cung cp, thỡ qun lý mng v dch v tớch hp ỏp ng c cỏc yờu cu kinh
doanh l mt thỏch thc ln trong NGN. Qun lý tớch hp c yờu cu cỏc mc
khỏc nhau :
- Mc d liu: ú l yờu cu tớch hp v thng nht d liu t nhiu ngun
khỏc nhau, trong ú cỏc ngun d liu ny liờn quan n cỏc chc nng v h
thng qun lý riờng bit. Vớ d, to mt húa n tớnh cc cn tng hp
d liu v s s dng ca khỏch hng t cỏc kờnh lu lng, b nh tuyn...
D liu c tớch hp cn thit nhõn viờn iu hnh hay khỏch hng cú th
truy nhp nhanh, t ú nõng cao c hiu qu iu hnh.
- Mc phn t mng: m bo cung cp dch v thụng sut thỡ cỏc phn t
mng cn c phi hp cht ch vi nhau. Trong NGN, cn qun lý tớch hp
cỏc phn t mng vin thụng cng nh cỏc phn t mng mỏy tớnh nh cỏc

- Quản lý lỗi
- Quản lý cấu hình
- Quản lý cớc
- Quản lý hiệu năng
- Quản lý an ninh
Trong đó các chức năng quản lý đợc chú trọng cho NGN là: quản lý mạng, quản
lý dịch vụ và quản lý kinh doanh.
Các mục tiêu cơ bản trong quản lý mạng NGN mà ITU đề ra là:
Giảm thiểu công việc trung gian giữa các công nghệ mạng khác nhau qua sự
hội tụ mạng và báo cáo thông minh
Giảm thiểu thời gian phản hồi quản lý tới các sự kiện mạng
Giảm thiểu tải trọng gây ra bởi lu lợng quản lý
Cho phép phân tán điều khiển liên quan qua các khía cạnh của vận hành
mạng
Cung cấp các cơ chế cô lập để giảm thiểu những sự nguy hiểm bảo mật
Cung cấp các cơ chế cô lập để xác định và ngăn chặn các lỗi mạng
Cải thiện sự trợ giúp dịch vụ và sự tơng tác với khách hàng
Đặng Văn Thi Lớp D20 01VT
23
Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
2.4 Yêu cầu chung đối với quản lý
Quản lý mạng thế hệ sau NGN hỗ trợ việc giám sát và điều khiển các dịch vụ
trong mng, phục vụ và truyền tải các thành phần thông qua truyền thông tin quản lý
qua các giao diện giữa các thành phần NGN và các hệ thống quản lý, giữa các hệ thống
quản lý hỗ trợ NGN, giữa các thành phần NGN, các nhà cung cấp dịch vụ cá nhân và
các nhà vận hành mạng.
Quản lý NGN hỗ trợ các mục đích của mạng n y bởi:
Cung cấp khả năng để quản lý suốt toàn bộ vòng đời của các thành phần hệ
thống NGN bao gồm cả thành phần logic và vật lý. Điều này bao gồm cả các
tài nguyên trong mạng lõi (gồm cả Giải pháp quản lý tích hợp IMS), các

Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
Quan điểm tích hợp và phân tách trên các tài nguyên (mạng, tin học và ứng
dụng) mà đang ẩn đi sự phức tạp và đa dạng của các công nghệ và các phạm
vi trong lớp tài nguyên.
Hỗ trợ sự thu thập nạp dữ liệu cho ngời vận hành mạng về việc sử dụng các
tài nguyên trong mạng cũng nh sự sử dụng sau đó bằng các quá trình quảng
cáo (tính cớc ngoại tuyến) hoặc cho những sự ảnh hởng lẫn nhau gần thời
gian thực với các ứng dụng phân loại (tính cớc trực tuyến).
Khả năng để cung cấp các mạng tồn tại trong trờng hợp h hỏng
Khả năng có sự giám sát khuynh hớng thực hiện trớc
Khả năng quản lý các mạng khách hàng
Khả năng để tích hợp sự cung cấp các dịch vụ end-to-end
Khả năng cấp phát các tài nguyên mạng tự động và linh hoạt
Khả năng có chất lợng dịch vụ dựa trên sự vận hành mạng
Khả năng có sự quản lý độc lập của các tổ chức với nhau, sự quản lý mà đó
là mục tiêu để thay đổi, trong khi duy trì nội dung của các danh giới tổ chức
Có các giao diện quản lý công nghệ pha tạp phù hợp trên các phần tử mạng
cho phép một quan điểm tích hợp các tài nguyên và bao gồm những sự thực
hiện công nghệ quản lý khả dụng, nh một sự thích đáng
Một kiến trúc quản lý và tập các dịch vụ quản lý mà sẽ cho phép các nhà
cung cấp dịch vụ giảm thời gian để thiết kế, tạo, phân phối và vận hành các
dịch vụ mới
Khả năng vận dụng, phân tích và tác động trở lại tới thông tin quản lý trong
một kiểu phù hợp và chắc chắn
Khả năng để phân phối thông tin quản lý tới ngời dùng nó và khả năng để
thực hiện nó trong một kiểu phù hợp
2.5 Tổng quan kiến trúc quản lý NGN
Kiến trúc quản lý NGN sẽ đợc chia thành bốn phần khác nhau đợc mô tả ở Hình
2.1 dới đây. Bốn phần đó là:
+ Kiến trúc quá trình kinh doanh

doanh cho một nhà cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên nó không phải là một mô hình kinh
doanh nhà cung cấp dịch vụ.
Đặng Văn Thi Lớp D20 01VT
26
Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
Hình 2.2 Mô hình eTOM từ M.3050.1
Trong bối cảnh các yêu cầu kinh doanh, sự tác động qua lại giữa những ngời
thực hiện, các mục tiêu thông tin và các dịch vụ kinh doanh phải đợc mô tả. Những
mục tiêu thông tin và các dịch vụ kinh doanh từ những sự mô tả quá trình trong eTOM
và các dịch vụ kinh doanh phải đợc tổ chức theo thuật ngữ eTOM.
2.5.2 Kiến trúc chức năng quản lý
Kiến trúc chức năng quản lý NGN là một khuôn khổ cấu trúc chung của chức
năng quản lý mạng và là chủ đề để chuẩn hóa. Một nội dung quan trọng của quản lý
NGN là kiến chúc chức năng của quản lý các mạng thế hệ sau (NGNM). Hình 2.3 thể
hiện các khối chức năng NGNM trong quản lý NGN.
Kiến trúc chức năng đợc cấu trúc từ các phần tử cơ bản sau đây:
1. Các khối chức năng quản lý
2. Chức năng quản lý
3. Các tập chức năng quản lý và các chức năng quản lý
4. Chức năng phụ trợ và các chức năng phụ trợ
5. Các điểm tham chiếu
Chức năng cơ bản đợc thực hiện thì có thể đợc mô tả trong các thuật ngữ của
các phần tử cơ bản.
Đặng Văn Thi Lớp D20 01VT
27
Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
SRMF
SNMF
SEMF
EMF

RFSM Resource Facing Service Mgmt
SEF Service Element Function
SEMF Service Element Mgmt Function
SMF Service Management Function
SNMF Service Resource Mgmt Function
S/PMF Supplier/Partner Mgmt Function
SRMF Service Resource Mgmt Function
TEF Transport Element Function
TEMF Transport Element Mgmt Function
TF Transformation
TNMF Transport Network Mgmt Function
TRMF Transport Resource Mgmt Function
WSF Workstation Function
Hình 2.3 Các khối chức năng quản lý NGN
2.5.2.1 Các khối chức năng quản lý
Hình 2.3 thể hiện các loại khác nhau của các khối chức năng quản lý và chỉ ra
rằng chỉ các chức năng mà đợc đòi hỏi trực tiếp trong quản lý là thành phần của mục
tiêu chuẩn hoá. Vài khối chức năng có phần nào đó bên trong và bên ngoài các mục
tiêu này, những khối chức năng quản lý này còn thực hiện các chức năng bên ngoài của
ranh giới chức năng quản lý nh đề cập và định nghĩa trong các phần nhỏ dới đây. Khối
chức năng quản lý là đơn vị có thể triển khai nhỏ nhất của chức năng quản lý (chức
năng là mục tiêu để chuẩn hóa). Có bốn khối chức năng là:
1) Khối chức năng hệ điều hành OSF
2) Khối chức năng phần tử SEF
3) Khối chức năng phần tử truyền tải TEF
4) Khối chức năng trạm làm việc WSF
1 Khối chức năng hệ điều hành (OSF)
Thông tin các quy trình OSF liên quan đến quản lý các mạng thế hệ sau cho
mục đích giám sát/xắp sếp và/hoặc điều khiển các chức năng các mạng thế hệ sau, bao
gồm các chức năng quản lý (ví dụ, quản lý NGN đó).

của một khối chức năng, nó định nghĩa danh giới của khối chức năng đó. Một sự quan
sát bên ngoài của chức năng đợc giữ lại trong một tập các chức năng quản lý mà sẽ có
tình trạng có thể trông thấy từ khối chức năng.
Các điểm tham chiếu có ý nghĩa trong đặc điểm chức năng hớng dẫn thực hiện.
Một điểm tham chiếu có thể miêu tả những sự tơng tác giữa một cặp các khối chức
năng. Bảng 1 thể hiện các mối quan hệ giữa các khối chức năng trong các thuật ngữ
của các điểm tham chiếu giữa chúng.
Nội dung điểm tham chiếu rất quan trọng bởi vì nó mô tả toàn bộ các khả năng
mà một khối chức năng riêng biệt đòi hỏi khối chức năng riêng biệt khác, hoặc các
khối chức năng tơng đơng. Nó còn mô tả toàn bộ sự vận hành và/hoặc các khai báo mà
một khối chức năng có thể cung cấp tới một khối chức năng yêu cầu.
Một chức năng quản lý xác định điểm tham chiếu thờng tơng tự một chức năng
đợc thực hiện giao diện vật lý trong kiến trúc vật lý, nếu và chỉ nếu các khối chức năng
đợc thực hiện trong các khối vật lý khác. Những phần dới đây mô tả các điểm tham
chiếu là mục tiêu để chuẩn hoá trong khuyến nghị ITU-T M.3060.
Các lớp của các điểm tham chiếu
Bốn lớp các điểm tham chiếu quản lý đợc định nghĩa, đó là:
q Lớp giữa OSF, TF và NEF
f Lớp giữa OSF và một WSF
b2b/c2b Lớp giữa các OSF của hai miền quản lý hoặc giữa OSF của miền quản
lý và OSF tơng đơng nh chức năng của mạng khác.
hmi Lớp giữa một WSF và ngời dùng
Đặng Văn Thi Lớp D20 01VT
29
Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
Bảng 1- các mối quan hệ giữa các khối chức năng logic thể hiện các điểm tham chiếu
SE
F
TE
F

giữa các khối chức năng chúng kết nối. Nét đặc biệt này để nghiên cứu thêm.
2. Các điểm tham chiếu f
Các điểm tham chiếu f đợc cấp phát giữa các khối WSF và OSF.
3. Các điêm tham chiếu Doanh nghiệp tớiDoanh nghiệp/Khách hàng tới Doanh
nghiệp (B2B/C2B)
Các điểm tham chiếu B2B/C2B đợc cấp phát giữa các khối chức năng OSF trong
các miền quản lý khác nhau. Những thực thể đặt ngoài phạm vi điểm tham chiếu B2B/C2B
có thể là phần của một môi trờng theo ý muốn hiện thời (OSF) hay phần của môi trờng
không theo ý muốn (nh OSF). Sự phân loại này không rõ rệt ở điểm tham chiếu B2B/C2B.
4. Các điểm tham chiếu giao diện máy ngời hmi
Các điểm tham chiếu hmi đợc đặt bên ngoài mục tiêu chuẩn hoá giữa những ngời
dùng và WSF. Nó không đợc tính toán để thành một phần của mục tiêu chuẩn hoá thậm
chí nó truyền thông tin quản lý.
Mối quan hệ của các điểm tham chiếu tới các khối chức năng
Đặng Văn Thi Lớp D20 01VT
30
Đồ án tốt nghiệp đại học Ch ơng 2 Quản lý hiệu năng trong NGN
Hình 2.4 là một ví dụ của các điểm tham chiếu có khả năng giữa các khối chức
năng. Cụ thể, nó chứng minh việc truyền thông giữa các miền quản lý khác nhau nh đợc
thể hiện bởi mây mạng. Đờng nét bao gồm các khối chức năng và các điểm tham chiếu
trong mục tiêu chuẩn hoá. Các khối chức năng chỉ bao gồm từng phần đờng nét chứ không
đầy đủ phạm vi chuẩn hoá.
Hình 2.4 Sự minh hoạ các điểm tham chiếu giữa các khối chức năng
2.5.2.3 Các tầng quản lý trong kiến trúc chức năng quản lý
Đề cập tới sự phức tạp của quản lý viễn thông, chức năng quản lý có thể đợc
tính toán để phân chia thành các lớp logic. Kiến trúc phân tầng logic (LLA) là một nội
dung cho cấu trúc của chức năng quản lý mà tổ chức các chức năng vào các nhóm gọi
là các tầng logic và mô tả quan hệ giữa các tầng. Một tầng logic phản ánh các nội
dung riêng biệt của quản lý đợc sắp xếp bởi các mức khái niệm khác nhau (chẳng hạn
tầng quản lý kinh doanh, tầng quản lý dịch vụ, tầng quản lý mạng, tầng quản lý phân tử

phẩm thị trờng và mục tiêu khách hàng là sự mô tả OSS của một sản phẩm SP hay ISP. Khi
Đặng Văn Thi Lớp D20 01VT
32

Trích đoạn Phơng pháp đo kiểm
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status