Tài liệu tham khảo kỹ thuật công nghệ, chuyên ngành tin học Ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của Agribank chi nhánh Hoàn Kiếm - Pdf 10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
Lời nói đầu
Trong thời gian thực tập tại NHNO và phát triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm,
đợc sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hớng dẫn Bùi Thế Ngũ và sự hớng dẫn
của các cô, chú trong ngân hàng đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này.
Đợc sự đồng ý của thầy giáo Bùi Thế Ngũ em đã chọn đề tài cho Luận văn của
mình
ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của NHNO và phát
triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm Hà Nội
Hiện nay, xã hội đang chuyển dần sang xã hội của thông tin và thông tin đã
ngày càng khẳng định đợc vai trò to lớn của nó đối với sự phát triển của nhân
loại. Vì vậy, việc hợp lý hoá các công việc cần làm để đạt tới mục đích một
cách tốt nhất là công việc rất quan trọng.Dựa theo các giai đoạn phân tích thiết
kế và phát triển hệ thống thông tin và dựa trên tình hình thực tế của Ngân hàng,
chuyên đề thực tập nhằm tin học hoá một phần hoạt động tính quỹ thu nhập,
lập các bảng báo cáo nh: Bảng diễn giải quỹ tiền lơng, bảng tính quỹ thu nhập
và bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngợc lại...
Trên cơ sở đó, chuyên đề thực tập tốt nghiệp có nội dung chính nh sau:
Chơng I Những vấn đề tổng quan về đề tài nhằm giới thiệu chung về đề tài, về
nơi thực tập và cơ cấu, tổ chức chức năng, nhiệm vụ và các mối quan hệ của
nó. Từ đó phát hiện những phơng hớng để phát triển đề tài.
Chơng II Phơng pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý trình bày phơng
pháp luận chung cho việc phát triển đề tài
Chơng III Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi nội bảng, ngoại
bảng và tính toán quỹ thu nhập trình bày về mô hình lôgíc, mô hình IDF, mô
hình DFD, quá trình chuẩn hoá, thiết kế dữ liệu, thiết kế giải thuật và thiết kế
màn hình giao diện.
Đặng Hồng Quang
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

2.2.1. Tài khoản thu nhập phản ánh các khoản .............................................13
thu nhập của NHNo &PTNT
2.2.2. Loại tài khoản chi phí phản ánh các khoản .........................................17
chi phí của NHNo &PTNT:
2.2.3. Các tài khoản xác định phí điều chuyển ..............................................20
vốn nội tệ thông thờng
2.2.4.Quy định số 946 A về khoán tài chính trong.........................................22
ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
Chơng I Phơng pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý.................23
1. Tổ chức và thông tin trong tổ chức............................................................23
Đặng Hồng Quang
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
1.1.Dữ liệu và thông tin..................................................................................23
1.2.Tổ chức ....................................................................................................24
1.2.1. Khái niệm:............................................................................................24
1.2.1. Tổ chức và thông tin ............................................................................24
1.3. tính chất của thông tin theo các cấp quyết định ....................................25
2. Hệ thống thông tin......................................................................................27
2.1. Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin ......................27
2.2 Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức.......................................28
2.2.1. Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra................................28
2.2.2. Phân loại theo bộ phận nghiệp vụ mà hệ thống ...................................28
thông tin phục vụ
2.3. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin ....................................................29
2.4. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hoạt động tốt............................29
3. Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý........................................30
3.1. Lợi ích kinh tế của hệ thống thông tin.....................................................30
3.1.1. Giá trị của một thông tin quản lý..........................................................30
3.1.2.Tính giá trị của hệ thống thông tin .......................................................30

4.5. Thiết kế vật lý ngoài................................................................................43
4.5.1. Lập kế hoạch giai đoạn thiết kế vật lý ngoài........................................43
4.5.2. Thiết kế chi tiết vào/ra..........................................................................44
4.5.2.1. Thiết kế vật lý đầu ra.........................................................................44
4.5.2.2. Thiết kế vào.......................................................................................44
4.5.3. Thiết kế cách thức giao tác với phần tin học hóa.................................44
4.6. Thực hiện kỹ thuật...................................................................................45
4.6.1. Mục đích và các công đoạn..................................................................46
4.6.2. Lập kế hoạch thực hiện.........................................................................47
4.6.3. Thiết kế vật lý trong..............................................................................48
4.6.4. Lập các chơng trình máy tính...............................................................48
4.6.5. Thử nghiệm phần mềm.........................................................................49
4.6.6. Hoàn thiện tài liệu hệ thống ................................................................49
4.7. Cài đặt, bảo trì và khai thác.....................................................................49
........................................................................................................................
Chơng III
Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi ......................................51
nội bảng, ngoại bảng và tính toán quỹ thu nhập
1. Mô hình lôgíc của hệ thống .......................................................................
1.1. Bảng tính quỹ thu nhập............................................................................51
1.1.1. Tính tổng thu-chi trên hạch toán nội bảng...........................................51
1.1.2. Tính vốn huy động và sử dụng trên hạch toán ngoại bảng...................52
1.1.3. Các chỉ tiêu khác cần đánh giá.............................................................52
1.1.4. Cách tính bảng diễn giải quỹ tiền lơng.................................................53
2. Mô hình IFD...............................................................................................55
3. Mô hình DFD..............................................................................................56
3.1. Sơ đồ khung cảnh ( DFD mức 0).............................................................56
3.2. Sơ đồ phân rã (DFD mức 1).....................................................................56
Đặng Hồng Quang
4

giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam quyết
định thành lập.
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm là đại diện theo ủy quyền của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Thờng gọi là Ngân
hàng Nông nghiệp) có quyền kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng
Nông nghiệp, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng
Nông nghiệp.
1.1. Chức năng chủ yếu của NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm
* Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Nông
nghiệp.
* Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy
quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc giao và lệnh của Tổng giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp.
NHNo Quận Hoàn Kiếm là tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh
tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền
gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực hiện chính sách
tiền tệ của Nhà nớc nhằm góp phần phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, theo định hớng
xã hội chủ nghĩa.
Đặng Hồng Quang
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có con dấu riêng, bảng cân đối tài
sản, tuân thủ các chính sách, chế độ của ngành và quy định của pháp luật có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc tập
trung, thống nhất trong toàn hệ thống, đồng thời kết hợp việc phân cấp, ủy
quyền, khuyến khích tính năng động, sáng tạo và chủ động của các chi
nhánh. Ngân hàng đợc mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nớc và các
tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền

tờ trị giá đợc bằng tiền, thẻ thanh toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ
chức, cá nhân khác trong và ngoài nớc, các dịch vụ ngân hàng khác đợc
Ngân hàng Nhà nớc, Ngân hàng Nông nghiệp quy định.
Ngân hàng tham gia các hoạt động khác nh góp vốn mua cổ phần,
tham gia thị trơng tiền tệ do Ngân hàng Nhà nớc tổ chức gồm thị trờng tín
phiếu kho bạc, thị trờng nội tệ và ngoại tệ liên hàng, thị trờng giấy tờ có giá
trị ngắn hạn khác theo quy định của pháp luật, kinh doanh ngoại hối và
vàng, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ t vấn tài chính, tiền tệ cho
khách hàng, bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá...
6)Làm dịch vụ cho Ngân hàng Phục vụ ngời nghèo
7)Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quyết định
của Ngân hàng Nông nghiệp
8)Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định
9)Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ,
tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với phát triển kinh tế-xã hội
10)Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo
yêu cầu đột xuất của Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT cấp trên
11)Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc Giám đốc NHNo&PTNT cấp trên
giao.
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm:
Phòng kinh doanh.
Phòng kế toán- Ngân quỹ.
1.3.1. Phòng kinh doanh :
* Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng
và đề xuất các chính sách u đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng
theo hớng đầu t tín dụng khép kín, sản xuất, chế biến, tiêu thu, xuất khẩu và
gắn tín dụng sản xuất, lu thông và tiêu dùng.
Đặng Hồng Quang
8

* Quản lý sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh
theo quy định của NHNo&PTNT
* Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT giao
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc.
* Trực tiếp điều hành và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh
* Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp, ủy quyền của
Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, chịu trách nhiệm trớc pháp luật,
Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, giám đốc chi nhánh
NHNo&PTNT cấp trên về các quyết định của mình
* Thực hiện cơ chế lãi suất , tỷ lệ hoa hồng, lệ phí và tiền thởng, tiền phạt áp
dụng từng thời kỳ cho khách hàng trong giới hạn trần lãi suất do Ngân hàng
Nhà nớc quy định, Ngân hàng Nông nghiệp hớng dẫn thực hiện trên địa
bàn.
* Tổ chức việc hạch toán kinh tế, phân phối tiền lơng, thởng và phúc lợi khác
đến ngời lao động theo kết quả kinh doanh, phù hợp với chế độ tài chính và
quy định khác của Ngân hàng Nông nghiệp
* Chấp hành chế độ giao ban thờng xuyên tại chi nhánh và trên địa bàn hoạt
động, báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động của chi nhánh lên chi nhánh
NHNo&PTNT cấp trên theo quy định
* Phân công cho Phó giám đốc tham dự các cuộc họp trong, ngoài và trên địa
bàn hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT, khi Giám đốc đi vắng trên một
ngày nhất thiết phải ủy quyền bằng văn bản cho Phó giám đốc chỉ đạo, điều
hành công việc chung
1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc chi nhánh:
Đặng Hồng Quang
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
* Đợc thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng mặt
( theo văn bản ủy quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả công việc khi

nghiệp với khách hàng trong phạm vi số tiền vốn thuộc sở hữu Nhà nớc do
chi nhánh NHNo&PTNT quản lý
* Đợc khách hàng cung cấp thông tin , hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất
kinh doanh và tài chính có liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh của Ngân
hàng để thiết lập hoặc từ chối các quan hệ bạn hàng
* Thực hiện đầy đủ những cam kết với khách hàng
* Giữ bí mật số liệu, tình hình hoạt động của khách hàng mở tài khoản tại
Ngân hàng, trừ trờng hợp có lệnh hoặc giấy giới thiệu của cơ quan Nhà nớc
có thẩm quyền ghi rõ nội dung yêu cầu cung cấp tài liệu theo luật định
* Các tranh chấp giữa chi nhánh với khách hàng (kể cả trong nớc và nớc
ngoài) trớc hết phải giải quyết bằng thơng lợng hòa giải. Trờng hợp không
giải quyết đợc bằng thơng lợng hòa giải thì đa ra cơ quan xét xử của Việt
Nam hoặc cơ quan tài phán quốc tế xử lý theo các điều, khoản đã đợc cam
kết phù hợp với quy định của pháp luật
1.3.5.6. Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc ngân
Ngân hàng Nông nghiệp theo nguyên tắc:
* Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi
* Hợp tác, thúc đẩy và hỗ trợ lẫn nhau trong việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật nghiệp vụ
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
2.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và phơng hớng phát triển đề tài
2.1.1. Sự cần thiết của đề tài
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm sử dụng mạng cục bộ (LAN), tromg
đó có hai máy chủ. Mạng dùng hệ điều hành Novell Netware, Phần mềm sử
dụng để xử lý các giao dịch đợc lập trình trên Foxpro for DOS. Các báo cáo
nh: Bảng tính quỹ thu nhập, bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngợc lại,
bảng diễn giải quỹ tiền lơng mà chơng trình cung cấp không đáp ứng đợc
yêu cầu của nhà quản lý và không theo Quy định số 946 A về khoán tài
Đặng Hồng Quang
12

phối).
Đặng Hồng Quang
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán,
vàng, ngoại tệ...chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán (Không
phản ánh tổng số tiền thu đợc từ việc bán chứng khoán, vàng ngoại tệ...)
Đối với các khoản thu nhập từ nhợng bán, thanh lý TSCĐ, CCLĐ thì
phản ánh tổng số tiền thu đợc do nhợng bán, thanh lý.
Thu nhập bất thờng còn gọi là thu nhập đặc biệt, là những khoản thu
mà NHNo&PTNT không dự tính trớc hoặc có dự tính đến nhng ít khả năng
thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thờng xuyên. Những
khoản thu nhập bất thờng có thể do chủ quan của đơn vị hay do khách quan
đa tới.
Các khoản thu nhập đợc hạch toán trên các tài khoản:
1)Tài khoản 70- Thu về hoạt động tín dụng.
* 701- Thu lãi cho vay: Gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt
Nam, ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nớc, các TCTD
khác ở trong và ngoài nớc. Tài khoản 701 có các Tài khoản cấp V là
701001- Thu lãi cho vay, 701002- Thu lãi cho vay từ các dự án UTĐT.
* 702- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng: Gồm các khoản thu từ khách
hàng đợc bảo lãnh. Tài khoản 702 có tài khoản cấp V là 702002- Thu từ
nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng.
* 703- Thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính: có tài khoản cấp V là 703001-
Thu từ nghiệp vụ thuê tài chính.
* 709- Thu khác từ hoạt động tín dụng: Gồm các khoản thu của
NHNo&PTNT ngoài các khoản thu nói trên về hoạt động tín dụng. Tài
khoản này có tài khoản cấp V là 709009- Thu khác từ hoạt động tín
dụng
Bên có ghi: -Các khoản thu về từ hoạt động kinh doanh trong năm.

* Tài khoản 721- Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: Gồm các khoản thu lãi từ
việc góp vốn, mua cổ phần với các TCTD khác và các tổ chức kinh tế.
Tài khoản 721 có tài khoản cấp V là 721001- Thu lãi góp vốn mua cổ
phần.
Đặng Hồng Quang
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
* Tài khoản 722- Thu từ tham gia thị trờng tiền tệ; Gồm các khoản thu lãi
mua bán chứng khoán: phần chênh lệch giữa mệnh giá chứng khoán (tín
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá...) và số tiền thu về bán chứng
khoán, thu lãi tham gia thị trờng tiền tệ...
Tài khoản 722 có tài khoản cấp III sau:
7221- Thu về mua, bán chứng khoán. ( tài khoản cấp V là 722101)
7222- Thu lãi tham gia thị trờng tiền tệ. (tài khoản cấp V là 722201)
* Tài khoản 723- Thu từ kinh doanh ngoại hối: Gồm các khoản thu về hoạt
động kinh doanh vàng nh lãi về mua bán vàng, thu về hoạt động kinh
doanh ngoại tệ nh lãi mua bán ngoại tệ...
Tài khoản 723 có tài khoản cấp III là:
7231- Thu về kinh doanh ngoại tệ (có tài khoản cấp V là 72301).
7232- Thu về kinh doanh vàng, đá quý ( có tài khoản cấp V là 723201)
Tài khoản 724- Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý
Tài khoản 724 có tài khoản cấp V là 724001
Tài khoản 725- Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
Tài khoản 725 có tài khoản cấp V là 725001
Tài khoản 726- Thu từ dịch vụ t vấn
Tài khoản 726 có tài khoản cấp V là 726001
Tài khoản 729- Thu từ các dịch vụ khác: Gồm các khoản thu của
NHNo&PTNT ngoài các khoản thu nói trên về dịch vụ nh thu từ cung ứng
dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két, dịch vụ cầm đồ...
Tài khoản 729 có các tài khoản cấp III sau:

Đặng Hồng Quang
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
* Tài khoản 812- Cớc phí bu điện về mạng viễn thông
* Tài khoản 813- Chi phí về ngân quỹ: Gồm các khoản chi phí về vận
chuyển bốc xếp, xăng dầu cho vùng vận chuyển tiền, kiểm đếm phân
loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và phơng tiện thanh toán thay
tiền.
* Tài khoản 819- Các khoản chi dịch vụ khác về thanh toán và ngân quỹ:
Gồm các khoản chi phí của NHNo&PTNT ngoài các khoản chi phí nói
trên về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
3)Tài khoản 82- Chi về các hoạt động khác
* Tài khoản 821- Chi về tham gia thị trờng tiền tệ: Gồm các khoản chi phí
về mua bán các giấy tờ có giá
4)Tài khoản 83- Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
* Tài khoản 831- Chi nộp thuế: Gồm các khoản chi nộp thuế theo quy
định của Nhà nớc nh thuế nhà đất, thuế trớc bạ...
* Tài khoản 832- Chi nộp các khoản phí, lệ phí: Gồm các khoản phí, lệ phí
nh lệ phí giao thông các phơng tiện vận tải...
5)Tài khoản 84- Chi phí cho nhân viên
* Tài khoản 841- Lơng và phụ cấp: Gồm các khoản chi lơng và phụ cấp l-
ơng cho cán bộ và công nhân viên theo chế độ quy định
* Tài khoản 842- Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động
* Tài khoản 843- Các khoản chi để đóng góp theo lơng: Gồm các khoản
chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp
kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp khác theo chế độ.
* Tài khoản 844- Chi trợ cấp: Gồm các khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ
cấp thôi việc
* Tài khoản 845- Chi công tác xã hội
Đặng Hồng Quang

19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
bị h hỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện nớc cho các công trình
đang sử dụng
* Tài khoản 863- Xây dựng nhỏ
* Tài khoản 864- Mua sắm công cụ lao động
* Tài khoản 865- Chi bảo hiểm tài sản: Gồm các khoản chi nộp cho công
ty bảo hiểm về tài sản
* Tài khoản 866- Chi thuê tài sản
8)Tài khoản 87- Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách
hàng
* Tài khoản 872- Chi dự phòng: Gồm các khoản chi dự phòng giảm giá
chứng khoán, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá vàng,
ngoại tệ.
* Tài khoản 873- Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng:
Gồm các khoản chi phí cho công ty bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
9)Tài khoản 89- Khoản chi phí bất thờng: Dùng để phản ánh lỗ năm trớc và
các khoản chi phí bất thờng khác.
Trong các tài khoản cấp I, có các tài khoản cấp II và cấp III đợc phân
chia theo nội dung chi phí
Bên nợ ghi:- Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm
Bên có ghi:- Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm
-Chuyển số d nợ cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm
nay khi quyết toán
Số d Nợ: -Phản ánh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong
năm.
2.2.2. Hạch toán ngoại bảng:
2.2.2.1. Các tài khoản xác định phí điều chuyển vốn nội tệ thông thờng
Đặng Hồng Quang
20

tháng
4312, 4332, 4338,
4352, 441998
87%
3
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12
tháng trở nên
4313, 4333, 4353 100%
Đặng Hồng Quang
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
4
Vay Ngân hàng Nông
nghiệp
4031, 4032, 4033,
403809
100%
5
Tiền gửi, tiền vay các
TCTD
411, 4131, 414 100%
6 Vốn UTĐT tại địa phơng 451302 100%
7 Nguồn vốn khác 4621 100%
Cộng
2.2.2.2.Quy định số 946 A về khoán tài chính trong ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam.
* Các khoản đơn vị nhận khoán đợc tính vào quỹ thu nhập ở phần hạch
toán nội bảng nh sau:
1)Thu lãi cho vay
2)Thu lãi tiền gửi

duyệt
12) Chi SCTX và bảo dỡng TSCĐ, an toàn kho quỹ bằng 10% tổng nguyên
giá TSCĐ để thực hiện kế hoạch bảo dỡng tài sản do Giám đốc tỉnh, thành
phố, Sở, Ngân hàng khu vực phê duyệt.
13)Chi vật liệu giấy tờ in
14)Chi về nghiệp vụ kho quỹ
15)Chi cớc phí bu điện
16)Chi phí cho thanh tra
Đặng Hồng Quang
23

Trích đoạn Tổ chức và thông tin trong tổ chức Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Mã hóa dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status