Xây dựng phòng phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi - pdf 11

Download Đề tài Xây dựng phòng phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi miễn phí



Phần I
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi đang phát triển một cách mạnh mẽ ở nước ta cũng như các nước khác trên thế giới. Chăn nuôi trang trại có quy mô lớn dần thay thế cho chăn nuôi nông hộ với quy mô nhỏ lẻ và manh mún. Trong chăn nuôi trang trại thì đòi hỏi lượng thức ăn để cung cấp cho vật nuôi là rất lớn. Do đó các trang trại chăn nuôi không thể tự cung cấp thức ăn cho vật nuôi được mà phải mua từ các cơ sở sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi. Chính vì vậy, hàng loạt các cơ sở sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi đã ra đời như: Con Cò, Cargill, CP Group, Hồng Hà .Các cơ sở này luôn cạnh tranh lẫn nhau để có thể tồn tại và phát triển vững mạnh trên thị trường. Vì vậy, sản phẩm của các cơ sở này làm ra luôn thay đổi mẫu mã, bao bì., đặc biệt là chất lượng của sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của người chăn nuôi.
Hiện nay, trên thị trường các loại thức ăn chăn nuôi được bày bán một cách tràn lan. Nhiều loại thức ăn đã hết hạn sử dụng hay có những loại thức ăn chất lượng kém, hàm lượng chất dinh dưỡng không đúng như in trên bao bì nhưng vẫn được bày bán một cách công khai trên thị trường. Mặt khác, các nguyên kiệu để sản xuất thức ăn cũng luôn biến động về chất lượng. Chất lượng của các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập về cơ sở sản xuất và chế biến thức ăn biến động theo các lô hàng và biến động theo thời gian. Các lô hàng khác nhau chất lượng nguyên liệu cũng khác nhau, nguyên liệu để lâu ngày bị ẩm mốc sẽ dẫn đến chất lượng bị giảm sút.
Để đảm bảo cho thức ăn chăn nuôi của các cơ sở sản xuất luôn được ổn định về chất lượng, cạnh tranh được với các công ty khác thì cần: “xây dựng phòng phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi”.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-2107/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Phần I
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi đang phát triển một cách mạnh mẽ ở nước ta cũng như các nước khác trên thế giới. Chăn nuôi trang trại có quy mô lớn dần thay thế cho chăn nuôi nông hộ với quy mô nhỏ lẻ và manh mún. Trong chăn nuôi trang trại thì đòi hỏi lượng thức ăn để cung cấp cho vật nuôi là rất lớn. Do đó các trang trại chăn nuôi không thể tự cung cấp thức ăn cho vật nuôi được mà phải mua từ các cơ sở sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi. Chính vì vậy, hàng loạt các cơ sở sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi đã ra đời như: Con Cò, Cargill, CP Group, Hồng Hà ....Các cơ sở này luôn cạnh tranh lẫn nhau để có thể tồn tại và phát triển vững mạnh trên thị trường. Vì vậy, sản phẩm của các cơ sở này làm ra luôn thay đổi mẫu mã, bao bì..., đặc biệt là chất lượng của sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của người chăn nuôi.
Hiện nay, trên thị trường các loại thức ăn chăn nuôi được bày bán một cách tràn lan. Nhiều loại thức ăn đã hết hạn sử dụng hay có những loại thức ăn chất lượng kém, hàm lượng chất dinh dưỡng không đúng như in trên bao bì nhưng vẫn được bày bán một cách công khai trên thị trường. Mặt khác, các nguyên kiệu để sản xuất thức ăn cũng luôn biến động về chất lượng. Chất lượng của các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập về cơ sở sản xuất và chế biến thức ăn biến động theo các lô hàng và biến động theo thời gian. Các lô hàng khác nhau chất lượng nguyên liệu cũng khác nhau, nguyên liệu để lâu ngày bị ẩm mốc sẽ dẫn đến chất lượng bị giảm sút.
Để đảm bảo cho thức ăn chăn nuôi của các cơ sở sản xuất luôn được ổn định về chất lượng, cạnh tranh được với các công ty khác thì cần: “xây dựng phòng phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi”.
Phần II
NỘI DUNG
Trong một cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thì mục tiêu chính của họ là bán được càng nhiều sản lượng ra thị trường càng tốt, để từ đó thu lại được lợi ích lớn cho công ty. Muốn làm được điều đó, các công ty sản xuất và chế biến thức ăn luôn phải quan tâm đến mẫu mã, kiểu dáng, bao bì của sản phẩm và đặc biệt là quan tâm đến chất lượng của sản phẩm. Vì vậy mà việc thành lập phòng kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi là cần thiết ở mỗi công ty. Mỗi khi có nguyên liệu mới nhập về hay sản xuất một lô hàng mới thì nhiệm vụ của phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm là phải kiểm tra xem nguyên liệu đó, lô hàng đó có đảm bảo về chất lượng hay không để từ đó công ty có kế hoạch nhập, sản xuất sản phẩm. Ngoài ra, nhiệm vụ của phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm thức ăn còn phải thường xuyên kiểm tra chất lượng của các loại thành phẩm mà công ty đang sản xuất ra, đảm bảo yêu cầu rằng sản phẩm của họ khi bán ra thị trường có chất lượng tốt.
Các công ty sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi có quy mô và điều kiện sản xuất khác nhau nên có các phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm cũng khác nhau. Công ty nào có quy mô lớn, điều kiện tốt thì có cơ sở vật chất, trang thiết bị trong phòng khiểm tra chất lượng hiện đại và ngược lại. Tất cả các phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm của các cơ sở sản xuất và chế biến thức ăn khi xây dựng đều dựa trên các cơ sở sau:
- Các chỉ tiêu cần kiểm tra
- Số lượng mẫu cần phân tích
- Phương pháp phân tích
- Nguồn nhân lực sử dụng các trang thiết bị
- Năng lực tài chính của cơ sở sản xuất
Vậy để xây dựng một phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm cần xác định được các vấn đề sau:
1. Các chỉ tiêu cần kiểm tra
Muốn quản lý chất lượng sản phẩm tốt thì chúng ta phải thường xuyên kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản như: độ ẩm, protein thô, xơ thô, béo thô, canxi, photpho, khoáng tổng số, muối NaCl...
Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu này từ khâu nhập nguyên liệu đến sản phẩm sản xuất ra. Kiểm tra độ ẩm đối với nguyên liệu nhập vào để xem độ ẩm có đảm bảo không, nếu nguyên liệu có độ ẩm cao thì dễ bị ẩm mốc ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, bình thường nguyên liệu có độ ẩm nhỏ hơn 14% là tốt nhất. Nên lô hàng có độ ẩm cao phải sản xuất trước. Kiểm tra các chỉ tiêu khác như protein thô, chất béo thô, axit amin...để xác định hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong các loại nguyên liệu khác nhau để từ đó đưa ra các công thức phối trộn cho phù hợp nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm khi sản xuất ra.
Việc kiểm tra các chỉ tiêu trên đối với các lô nguyên liệu nhập vào là rất cần thiết. Vì các lô hàng khác nhau có chất lượng sản phẩm khác nhau. Nếu ta không kiểm tra thường xuyên sẽ làm thay đổi chất lượng của sản phẩm.
Nhiệm vụ của phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm không những chỉ kiểm tra nguyên liệu đầu vào mà còn phải kiểm tra các chỉ tiêu trên đối với các sản phẩm đã hoàn thiện. Vì chỉ có bằng cách phân tích đánh giá sản phẩm cuối cùng trước khi đưa ra thị trường nhà sản xuất mới có thể xác định chắc chắn rằng chất lượng sản phẩm mình làm ra có tốt hay không. Nếu kiểm tra tất cả các chỉ tiêu trên mà sản phẩm không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm đó sẽ không nên đưa ra thị trường tiêu thụ.
Bảng 1: Danh mục các chỉ tiêu kiểm tra
STT 
Các chỉ tiêu cơ bản cần kiểm tra 

1 
Lấy mẫu và xử lý  mẫu 

2 
Xác định độ ẩm 

3 
Xác định hàm lượng protein tổng số 

4 
Xác định hàm lượng nitơ phi protein 

5 
Xác định nitơ tổng số theo phương pháp Dumas và tính hàm lượng protein thô 

6 
Xác định hàm lượng chất béo tổng số 

7 
Xác định hàm lượng xơ thô 

8 
Xác định hàm lượng tro thô 

9 
Xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric (cát sạn) 

10 
Xác định hàm lượng canxi 

11 
Xác định hàm lượng photpho 

12 
Xác định hàm lượng các nguyên tố vi lượng (Cu,  Mn, Zn) và Fe. 

13 
Xác định hàm lượng clorua hòa tan trong nước 

14 
Định lượng NDF 

15 
Định lượng ADF 

16 
Định lượng ADL 

17 
Xác định hàm lượng Chì 

18 
Xác định hàm lượng Asen 

19 
Xác định hàm lượng Cadimi 

20 
Xác định hàm lượng Thủy ngân 

21 
Xác định hàm lượng Chloramphenicol 

22 
Xác định hàm lượng Tetracycline 

23 
Xác định hàm lượng
Oxytetracycline 

24 
Xác định hàm lượng
Chlortetracycline 

25 
Xác định hàm lượng
Sulfamerazine (SMR) 

26 
Xác định hàm lượng
Sulfamonomethoxine (SMMX), 

27 
Xác định hàm lượng
Sulfadimethoxine (SDMX) 

28 
Xác định hàm lượng
Sulfaquinoxalin (SQX) 

29 
Xác định hàm lượng
Sulfadimidine(SDMD) 

30 
Xác định hàm lượng Oxolinic acid (OXA) 

31 
Xác định hàm lượng aflatoxin B1, B2, G1, G2 

32 
Xác định hàm lượng Salbutamol 

33 
Xác định hàm lượng Clenbuterol 

34 
Xác định hàm lượng Ractopamine 

35 
Xác định hàm lượng axit amin 

36 
Xác định hàm lượng axit hữu cơ 

37 
Xác định hàm lượng vitamin C, D, A, E, B1, B2, B6, B12.. 

38 
Xác định hàm lượng đường tổn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status