Lập dự án sản xuất vay vốn ngân hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tai Sun Việt Nam - pdf 11

Download Đề tài Lập dự án sản xuất vay vốn ngân hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tai Sun Việt Nam miễn phí



Để chuẩn bị cho nhà máy đi vào hoạt động, Công ty dự kiến sẽ sử dụng nguồn nhân lực có kinh nghiệm quản lý sản xuất - kinh doanh ở các nhà máy hoạt động sản xuất kinh doanh cùng ngành, đồng thời tuyển dụng lao động phổ thông tại địa phương, các vùng lân cận và từ thành phố Huế và để đào tạo tại chỗ.
- Đối với công nhân đứng máy và kiểm tra chất lượng sản phẩm công ty sẽ tuyển dụng những người có trình độ và thâm niên công tác từ các công ty sản xuất các sản phẩm cùng loại
- Tiến hành đào tạo nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về năng lực và trình độ kỹ thuật trong việc quản lý, sử dụng dây chuyền công nghệ hiện đại.
- Mức lương được hưởng phù hợp với trình độ chuyên môn, thâm niên công tác và được hưởng các chế độ lao động theo các quy định của luật lao động hiện hành.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17210/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

c Giang trong 2 năm qua.
Nhận thấy khả năng cầu lớn hơn cung nên Công ty đã mạnh dạn đầu tư dây chuyền, công nghệ để sản xuất các loại sản phẩm này.
Bên cạnh đó, Doanh nghiệp còn có thế mạnh là :
Sự quyết tâm và nhiệt huyết của Ban Lãnh đạo.
Kinh nghiệm lâu năm của những người đảm trách các vị trí chủ chốt trong công ty.
Công nghệ tiên tiến và được lựa chọn kỹ càng.
CHƯƠNG III
SẢN PHẨM LỰA CHỌN VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
I) SẢN PHẨM LỰA CHỌN
I.1) Sản phẩm :
Doanh nghiệp tập trung vào 03 sản phẩm chính là : tã giấy trẻ em, tã giấy người già, băng vệ sinh phụ nữ.
Bảng III.1 - Công suất sản xuất dự kiến từng loại sản phẩm
Đơn vị : miếng SP
STT
Sản Phẩm
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Năm SX
ổn định
1
Tã em bé
(CS chạy máy)
25,740,000
(55% CSTK)
28,828,800
(56% CSTK)
33,037,200
(57% CSTK)
44,604,000
(63% CSTK)
2
Tã người già
(CS chạy máy)
6,864,000
(55% CSTK)
8,064,000
(56% CSTK)
8,208,000
(57% CSTK)
9,062,400
(63% CSTK)
3
BVS phụ nữ
(CS chạy máy)
37,440,000
(60% CSTK)
42,260,400
(63% CSTK)
52,550,400
(68% CSTK)
70,560,000
(72% CSTK)
Tổng Cộng
70,044,000
79,153,200
108,092,400
124,226,400
Bảng III.2 - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm với miếng sản phẩm BVS
Tên
Đơn vị tính
Băng siêu thấm cánh
Băng
Ban đêm
Dung Sai
Chiều dài Băng
mm
230
280
± 0.1
Chiều rộng băng
mm
150
150
± 0.1
Bông
gr
5
8
± 0.1
Hạt Sáp
gr
0.4
0.7
± 0.01
Mex
gr
0.4
0.6
± 0.01
Sứ áo
gr
1.05
1.5
± 0.01
Sứ Lưng
gr
0.8
1.3
± 0.1
Các nguyên liệu khác
gr
0.5
0.5
± 0.01
Tổng trọng lượng
8.2
12.6
± 0.1
Bảng III.3 - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm với miếng sản phẩm tã em bé
TT
Tên
Size S
Size M
Size L
Size XL
1
Q.C Miếng tã
DxR = 36x30 ± 0.5cm
DxR = 42x32cm (± 0.5cm)
DxR = 46x34 ± 0.5cm
DxR = 50x38 ± 0.5cm
2
Q.C Bông
DxR = 28± 0.5cm x10 ± 0.3cm
DxR = 36(± 0.5cm) x10(±0.3cm)
DxR = 38(± 0.5cm) x10(±0.3cm)
DxR = 44(± 0.5cm) x10(±0.3cm)
3
Q.C Miếng dẫn thấm
DxR = 15x08cm ± 0.2cm 14g/m2 = 0.16g
DxR = 17 x8cm ± 0.2cm 14g/m2 = 0.190g
DxR = 19x8cm(± 0.2cm) 14g/m2 = 0.212g
DxR = 21.5x8cm (± 0.2cm) 14g/m2 = 0.24g
4
Q.C
chống trào hai bên
DxR = 36(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm) (0.2g) 14g/m2
DxR = 42(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm) 14g/m2
DxR = 46(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm)
DxR = 50(± 0.5cm)x2.5(± 0.2cm)
5
Q.C miếng dán - Tem bụng - Tem bông
DxR = 20cm x 4cm(0.588g) (7.5g/m2) DxR = 6cm x2cm (0.063g) (5.5g/m2)
DxR = 20cm x 4cm(0.588g) DxR = 6cm x2cm(0.063g)
DxR = 20cm x 4cm(0.588g) DxR = 6cm x2cm(0.063g)
DxR = 20cm x 4cm(0.588g) DxR = 6cm x2cm(0.063g)
6
Màng PP đáy
19g/m2 = 2.05g
19g/m2 = (2.55g)
19g/m2 =2.971
19g/m2 =3.61
7
Tổng trọng lượng
26g (±1g) bao gồm bột giấy 16g±1 hạt sáp 4g±0.2
32g ±1g Bao gồm bột giấy 18.5g±1 hạt sáp 5g±0.2
36g (±1g) Bao gồm bột giấy 22g±1 hạt sáp 5.8g±0.2
40g (±1g) bao gồm bột giấy 24g±1 hạt sáp 6.8g±0.2
8
Ngoại quan (Thứ điểm)
Đẹp, gọn, sạch, gấp sạch không dính keo
Đẹp, gọn, sạch, gấp sạch không dính keo
Đẹp, gọn, sạch, gấp sạch không dính keo
Đẹp, gọn, sạch, gấp không dính keo
I.2) Cơ sở lựa chọn sản phẩm :
Nhà đầu tư quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tã giấy trẻ em nhãn hiệu UniBaby, tã giấy dành cho người già mang nhãn hiệu UniRoyal; Băng vệ sinh phụ nữ nhãn hiệu Sunfleds dựa trên những cơ sở sau :
Thứ nhất : Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất ở Đông Nam Á, mức tăng GDP hằng năm trung bình từ 6% đến 8%. Dân số Việt Nam dự báo sẽ tăng lên đến con số 100 triệu vào năm 2020. Xu hướng này cho thấy nhu cầu về sử dụng các loại tã giấy trẻ em, khăn giấy các loại và băng vệ sinh ngày một cao.
Thứ hai : Là một trong những nhà sản xuất tã giấy và băng vệ sinh hàng đầu Châu Á, Nhà máy của Công ty TNHH TM&DV Tai Sun Việt Nam được trang bị những dây chuyền hiện đại, đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, dưới sự hướng dẫn và giám sát chặt chẽ của các chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo dây chuyền công nghệ thuộc đẳng cấp quốc tế, sản xuất ra sản phẩm chất lượng. Sản phẩm của chúng tui đã có mặt khắp mọi tỉnh/thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nhiều quốc gia/lãnh thổ thuộc khu vực Đông Nam Á.
Thứ ba : Sự quyết tâm và nhiệt huyết của Ban lãnh đạo Công ty, cộng với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm lâu năm ở các nhà máy khác được công ty tuyển dụng và thu hút bằng các chế độ đãi ngộ như tiền lương, tiền công và chỗ ở miễn phí, v.v…
II) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
II.1) Chiến lược chất lượng sản phẩm :
- Dự kiến, công ty TNHH Thương Mại & Dịch vụ Tai Sun Việt Nam phấn đấu nâng cao năng lực sản xuất, sản lượng đạt đến gần công suất thiết kế, tùy theo tình hình thực tế Công ty sẽ bố trí cơ cấu mặt hàng cho phù hợp với thị trường tiêu thụ, với sản lượng sản xuất vào năm ổn định đạt hơn 124,226,400 miếng sản phẩm các loại / năm. ( tương đương 2.500 tấn / năm )
- Thiết bị công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, Trung Quốc, Châu Âu, kết hợp với công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh có kinh nghiệm, dẫn đến sản lượng sẽ được tăng cao, chất lượng tốt, giá thành hạ, sản phẩm sẽ được tiêu thụ tốt, sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Sản phẩm sản xuất với chất lượng cao sẽ tạo uy tín nên thị trường, khách hàng sẽ hoàn toàn hài lòng về chất lượng sản phẩm.
II.2) Chiến lược giá sản phẩm :
- Với mục tiêu mang lợi ích đến người tiêu dùng, ngoài trang bị công nghệ thiết bị máy hiện đại, tự động hóa hoàn toàn nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty còn chú ý đến giá thành của sản phẩm bảo đảm tính cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại có nhãn hiệu khác trên thị trường bằng các biện pháp về giá như sau :
- UBND tỉnh TT-Huế đã ban hành quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ trợ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP.
- Nguồn nhân lực được đào tạo và tuyển dụng tại chỗ nên kinh phí đào tạo thấp, chi phí nhân công rẻ nên có thể hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm tính cạnh tranh cao về giá.
- Công ty nằm trong Cụm CN Tứ Hạ đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, địa điểm gần đường quốc lộ 1A nên thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và đi lại, giảm thiểu chi phí vận chuyển. Bên cạnh có các công ty sản xuất các vật tư phục vụ như cung cấp bao bì đóng gói,….
II.3) Chiến lược marketing :
II.3.1) Marketing trực tiếp :
- Sản phẩm của dự án đầu tư chủ yếu sẽ được bán trong nước với tỷ lệ khoảng 90%, phần còn lại sẽ bán cho các nhà phân phối ngoài nước.
Với các bước bán hàng :
+ Tìm và giữ quan hệ với khách hàng bằng các chế độ hậu mãi, chăm sóc khách hàng chu đáo.
+ Thực hiện văn hóa doanh nghiệp và phong cách bán hàng tận tụy, chuyên nghiệp làm hài lòng khách hàng, đảm bảo hoạt động marketing hiệu quả nhất.
+ Đăng ký bản quyền nhãn hiệu, thương hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao.
II.3.2) Marketing gián tiếp :
a/ Quảng cáo :
Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng trên toàn quốc.
- Pano, áp phích quảng cáo sẽ được bố trí thích hợp, tạo cảm giác tốt cho người tiêu dùng.
Sử dụng nhãn mác sản phẩm hài hòa, tạo cảm giác thân thiện với người tiêu dùng.
b/ Khuyến mãi :
+ Đối với các nhà phân phối, có các chính sách khuyến mãi và chiết khấu đặc b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status