Luận án Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng - pdf 12

Download Luận án Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng miễn phí



PHẦN MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG I: VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI S Ự PHÁT TRIỂN
NGÀNH DU LỊCH
1.1.Tổng quan về du lịch . 5
1.1.1. Khái niệm cơ bản về du lịch, ngành du lịch . 5
1.1.2. Tài nguyên du lịch . 6
1.1.2.1. Khái niệm . 6
1.1.2.2. Các loại tài nguyên du lịch . 7
1.1.3. Các loại hình du lịch . 9
1.1.3.1. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi . 9
1.1.3.2. Căn cứ theo cách tổ chức . 9
1.1.3.3. Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách. 10
1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ . 11
1.1.3.5. Căn cứ vào phương tiện giao thông . 11
1.1.4. Những điều kiện để phát triển du lịch . 12
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch . 15
1.1.5.1. Nhân tố bên trong . 15
1.1.5.2. Yếu tố bên ngoài . 16
1.1.6. Sự cần thiết phải phát triển du lịch . 18
1.2. Điều kiện và lợi thế phát triển du lịch Lâm Đồng . 19
1.2.1. Những điều kiện để phát triển du lịch Lâm Đồng . 19
1.2.2. Những lợi thế để phát triển du lịch Lâm Đồng . 23
1.3. Nguồn tài trợ cho phát triển du lịch và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự
phát triển ngành du lịch . 29
1.3.1. Các nguồn tài trợ cho phát triển du lịch . 29
1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của ngành du lịch . 31
1.3.2.1. Ngân hàng thương mại và các chức năng của NHTM . 31
1.3.2.2. Tín dụng và các hình thức cấp tín dụng cho ngành du lịch . 36
1.3.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển ngành du lịch . 40
1.3.2.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch . 52
1.4. Baøi hoïc kinh nghieäm thu huùt nguoàn voán vaø thu huùt du khaùch ôû moät soá quoác gia
treân theá giôùi . 53
1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc . 53
1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan . 54
1.4.3. Bài học kinh nghiệm từ Malaysia . 56
1.4.4. Bài học kinh nghiệm từ Singapore. 58
Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NGÀNH DU
LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI GIAN QUA.
2.1. Thực trạng hoạt động ngành du lịch trong thời gian qua . 62
2.1.1. Hệ thống tổ chức kinh doanh du lịch . 62
2.1.2. Thực trạng về cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch . 63
2.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực ngành du lịch . 66
2.1.4. Thực trạng về phát triển nguồn khách du lịch . 67
2.1.5. Doanh thu và số ngày lưu trú của du khách . 70
2.1.6. Về hạ tầng kỹ thuật . 71
2.1.7. Quản lý Nhà nước về du lịch . 74
2.1.8. Khảo sát đánh giá của du khách về du lịch Lâm Đồng . 75
2.1.9. Những thành tựu đạt được của ngành du lịch Lâm Đồng . 76
2.1.10. Những hạn chế và nguyên nhân của ngành du lịch Lâm Đồng . 77
10
2.2. Thực trạng tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch Lâm Đồng trong thời gian
qua . 79
2.2.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng . 79
2.2.2. Thực trạng về nguồn vốn huy động và nguồn vốn điều hoà từ trung ương . 81
2.2.2.1. Thực trạng về nguồn vốn huy động tại địa phương . 81
2.2.2.2. Thực trạng về nguồn vốn điều hoà từ trung ương . 85
2.2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời gian
qua . 87
2.2.4. Thực trạng đầu tư tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch . 90
2.2.4.1. Thực trạng đầu tư tín dụng đối với ngành du lịch Lâm Đồng . 90
2.2.4.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay ngành du lịch trong tổng dư nợ . 93
2.2.4.3. Cơ cấu dư nợ ngành du lịch so với tổng dư nợ cho vay ngành dịch vụ . 95
2.2.4.4. Dư nợ cho vay ngành du lịch của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn . 96
2.2.4.5. Những dự án đầu tư du lịch trọng điểm có sự tham gia tài trợ của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng . 100
2.2.4.6. Một số khảo sát đối với khách hàng vay vốn đầu tư phát triển du lịch Lâm
Đồng và hiệu quả kinh tế-xã hội đem lại từ đầu tư tín dụng . 102
2.2.4.7. Về cơ chế cho vay đối với ngành du lịch . 106
2.3. Đánh giá những mặt làm đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong đầu
tƣ tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng . 111
2.3.1. Một số mặt làm được . 111
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong đầu tư tín dụng ngân hàng đối với
ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng . 113
2.3.2.1. Những hạn chế . 113
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế . 116
Kết luận chương 2
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PH ÁT TRIỂN
NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG
3.1 Quan điểm phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng . 123
3.2. Nhu cầu vốn để đầu tƣ cho du lịch Lâm Đồng . 129
3.3. Những giải pháp chủ yếu về tín dụng ngân hàng . 131
3.3.1. Một số mô hình tài trợ của các NHTM cho ngành du lịch . 131
3.3.2. Tăng cường công tác huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung, dài hạn . 135
3.3.2.1. Phát hành trái phiếu trung dài hạn của ngân hàng; bảo lãnh phát hành trái
phiếu cho các dự án du lịch. 135
3.3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, kỳ hạn gửi tiền . 136
3.3.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, phù hợp . 138
3.3.2.4. Mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng . 140
3.3.2.5. Xây dựng trụ sở giao dịch khang trang, sạch đẹp; mở rộng huy động vốn ở
ngoài địa bàn . 141
3.3.2.6. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền . 142
3.3.3. Mở rộng đối tượng khách hàng vay, đa dạng hoá đối tượng cho vay và cách
cho vay . 143
3.3.3.1. Đa dạng hoá đối tượng khách hàng vay . 143
3.3.3.2. Mở rộng các đối tượng cho vay . 146
3.3.3.3. Đa dạng hoá các cách cho vay . 146
3.3.4. Đơn giản hoá qui trình, thủ tục vay vốn theo hướng tinh giản, gọn nhẹ . 148
3.3.5 Giải pháp về đảm bảo tiền vay . 150
3.3.6. Giải pháp về cơ chế, kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng . 154
3.3.7. Chính sách tín dụng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng . 158
3.3.7.1. Chính sách lãi suất . 158
3.3.7.2. Chính sách ưu đãi về vốn, thời hạn cho vay . 159
3.3.7.3. Chính sách xử lý các món vay sau khi cho vay . 160
12
3.3.8. Tăng cường tài trợ cho vay trung, dài hạn và mở rộng các hình thức cho thuê tài chính
đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch . 160
3.3.9. Mở rộng mạng lưới giao dịch, tiếp tục hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và mở rộng
phát hành thẻ quốc tế, cũng như mở rộng hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế . 162
3.3.10. Nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp và có chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ cán
bộ tín dụng . 164
3.3.11. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh du
lịch . 165
3.3.12. Nâng cao vai trò, chất lượng tư vấn tài chính cho khách hàng và tăng cường kiểm tra
kiểm soát . 167
3.4. Giải pháp hổ trợ . 168
3.4.1. Đa dạng hóa nguồn vốn phục vụ cho phát triển du lịch Lâm Đồng . 168
3.4.2. Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các loại hình và sản phẩm dịch vụ du lịch . 175
3.4.3. Bảo tồn và phát triển các hoạt động văn hoá của cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên,
giữ gìn an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái . 181
3.4.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch . 183
3.4.5. Qui hoạch tổng thể du lịch tỉnh Lâm Đồng . 187
3.4.6. Liên kết phát triển du lịch . 189
3.4.7. Xây dựng thương hiệu du lịch Lâm Đồng, đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo
và mở rộng, phát triển thị trường . 192
3.4.8. Bảo tồn và phát triển rừng . 195
3.4.9. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch . 196
3.4.10. Tiếp tục hoàn thiện và đổi mới công tác quản lý Nhà nước về du lịch . 198
3.4.11. Cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh thông thoáng, hấp dẫn . 200
3.5 Kiến nghị . 202
3.51. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành và chính quyền địa phương . 202
13
3.5.2. Thành lập qũi cho vay, hỗ trợ lãi suất; quĩ bảo lãnh tín dụng, qũi rủi ro tín dụng và bảo
hiểm tín dụng . 206
3.5.3. Một số kiến nghị khác . 208
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Danh mục các công trình đã công bố của tác giả


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17611/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

am gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống; kinh doanh có
lãi.
+ Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả hay dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với qui định của
pháp luật.
+ Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
124
* Các hình thức cấp tín dụng cho ngành du lịch trong thời gian qua: dựa
vào những tiêu chí khác nhau, thời gian qua, hệ thống các ngân hàng thương mại cấp
tín dụng cho ngành du lịch dưới các hình thức sau đây:
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: hình thức cấp tín dụng được phân chia
thành 3 loại.
- Cho vay mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: cho vay để chuyển nhượng
giá trị quyền sử dụng đất; xây dựng, sửa chữa nhà xưởng, vật kiến trúc và các công
trình xây dựng khác; cho vay mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận
chuyển…những khoản cho vay mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định thường có thời
hạn trên một năm.
- Cho vay bổ sung vốn lưu động: cho vay để mua sắm nguyên, vật liệu phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, loại cho vay này thường có thời
hạn từ 12 tháng trở xuống.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: đây là các khoản vay phi kinh doanh dùng để
trang trải cho việc học tập, mua sắm công cụ học tập hay mua sắm các vật dụng gia
đình.
Căn cứ vào thời gian trả nợ: hình thức cấp tín dụng này thường được các tổ
chức tín dụng trong và ngoài nước áp dụng rộng rãi trong việc lập bảng tổng kết tài
sản, theo tiêu thức này, hình thức cấp tín dụng cho ngành du lịch được phân chia ra
thành 3 loại:
Cho vay ngắn hạn: Theo qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, thì loại cho vay này có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Đối với loại cho vay
này, các ngân hàng thương mại trên địa bàn thường cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
để mua sắm nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh cũng như
tiêu dùng của cá nhân.
Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, thì loại cho vay này có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, đây là
125
khoản cho vay được các ngân hàng thương mại trên địa bàn cho vay nhiều nhất, chủ
yếu là cho vay: xây dựng khách sạn, cáp treo, phương tiện vận chuyển…
Cho vay dài hạn: Theo qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, thì thời hạn cho vay dài hạn có thời hạn từ trên 60 tháng, khoản vay này chiếm
tỷ lệ nhỏ trong cơ cấu của ngân hàng thương mại trên địa bàn, chủ yếu là cho vay
nhận chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Theo căn cứ này, hình thức
cấp tín dụng đối với ngành du lịch được chia ra làm 2 loại.
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: hình thức cấp tín dụng này được thực
hiện trên cơ sở uy tín của khách hàng mà không có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo
lãnh của bên thứ 3, trên thực tế tại địa bàn Lâm Đồng có rất ít hình thức cấp tín dụng
này, chủ yếu là cho vay tiêu dùng, số tiền cho vay ít.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở là
đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ 3, loại hình cấp tín
dụng này được các ngân hàng trên địa bàn áp dụng phổ biến.
* Về phƣơng thức cho vay đối với ngành du lịch trong thời gian qua: thời
gian qua, các ngân hàng thương mại trên địa bàn thường áp dụng cách cho
vay đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, cụ thể:
cách cho vay từng lần: là cách cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng vay và ngân hàng lập đầy đủ các thủ tục vay vốn cần thiết theo qui định
của ngân hàng và ký kết hợp đồng tín dụng. cách cho vay này được áp dụng
phổ biến đối với các khách hàng ngành du lịch, cách cho vay này có nhược
điểm là mỗi lần vay vốn các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du lịch phải lập đầy
đủ các thủ tục hồ sơ theo qui định và ngân hàng cũng phải đi thẩm định lại các yếu tố
cần thiết theo qui định của khách hàng vay, điều đó làm mất thời gian, công sức,
cũng như cơ hội kinh doanh của cả ngân hàng và khách hàng.
126
cách cho vay theo dự án đầu tư: theo đó cách này áp dụng cho
các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du lịch vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh. Các ngân hàng thương mại cùng khách hàng ký hợp
đồng tín dụng và thoả thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án
và phân định thời gian hoàn trả vốn vay cho từng kỳ, ngân hàng tiến hành giải ngân
theo tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền
vay trong phạm vi mức vốn vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, kèm theo các
chứng từ có liên quan để chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
cách cho vay trả góp: theo đó ngân hàng và khách hàng vay thoả
thuận số tiền vay, số lãi phải trả cộng vào số tiền gốc rồi chia ra trả nợ cho nhiều kỳ
hạn trong suốt thời gian vay vốn; hợp đồng tín dụng ghi rõ các kỳ hạn trả nợ, số tiền
phải trả ở mỗi kỳ hạn. Đối tượng khách hàng vay theo cách này có phương
án khả thi, nguồn trả nợ bằng các khoản thu nhập ổn định.
Đối với những cách cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay đồng tài
trợ, dự án đầu tư…có rất nhiều ưu điểm, nhưng hệ thống các ngân hàng thương mại
chưa cho vay hay có thực hiện cho vay nhưng số lượng rất ít.
* Về đối tƣợng cho vay: ngân hàng thương mại cho khách hàng vay để nhận
chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất, thuê đất, mua sắm máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, mua nhiên, nguyên vật liệu để phục vụ quá trình sản xuất kinh
doanh, trả lương cho nhân viên…
Nhiều đối tượng cho vay như: chi phí xúc tiến quảng bá hình ảnh du lịch, chi
phí thuê đất, chi phí đầu tư bảo tồn và phát triển rừng, chi phí đào tạo cán bộ ngành
du lịch ở trong, ngoài nước…chưa được hệ thống các ngân hàng thương mại trên địa
bàn quan tâm cho vay.
* Về thời hạn cho vay: các ngân hàng đầu tư cho các khách hàng vay theo 3
loại, đó là: cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng); cho vay trung hạn ( từ trên 12 tháng
đến dưới 60 tháng) và cho vay dài hạn ( trên 60 tháng). Thông thường các ngân hàng
thương mại trên địa bàn định kỳ hạn nợ cho vay không thực sự khoa học, chưa dựa
127
vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng mà cứ định thời
hạn cho vay ngắn hạn thông thường là 12 tháng; trung hạn cho vay từ 2 đến 5 năm,
kỳ hạn trả nợ là 3 tháng 1 kỳ và dài hạn là từ trên 5 năm trở lên và định kỳ hạn thu nợ
là 3 hay 6 tháng trả nợ 1 lần.
* Về lãi suất cho vay: các ngân hàng thương mại cho vay theo lãi suất qui
định khung của các ngân hàng thương mại trung ương, với lãi suất cho vay thoả
thuận, lãi suất cho vay được tính toán dựa trên lãi suất huy động bình quân
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status