Phân tích tài chính kinh tế xã hội dự án đầu tư tàu vận chuyển than tuyến Đ-M, thời kỳ phân tích 10 năm - pdf 12

Download Đề tài Phân tích tài chính kinh tế xã hội dự án đầu tư tàu vận chuyển than tuyến Đ-M, thời kỳ phân tích 10 năm miễn phí



Nhưchúng ta đã biết "Hoạt động đầu tưlà quá trình sửdụng vốn đầu tưnhằm tái sản
xuât, mởrộng các cơsởvật chất kỹthuật của nền kinh tếnói chung và của các địa
phương, các ngành, các cơsởsản xuất kinh doanh nói riêng. Hoạt động đầu tưlà sụhi
sinh các nguồn lực hiện tại đểtiến hành các hoạt động nào đó trong tương lai nhằm thu
vềcác kết quảnhất đinh lớn hơn các nguồn lực đã bỏra để đạt được kết quả đó". Vì
vậy khi chủ đầu tưbỏvốn ra để đầu tưthì họphải đạt được một mục đích nào đó mà
họmong muốn. Sau khi tinh toán lãi lỗta đã thu được một sốkết quả đáng chú ý đó là
cả2 phương án đưa ra đều là những dựán kinh doanh có lãi. Nhưng ở đây ta lại có
những 2 phương án mà nhà đầu tưchỉmuốn chọn phương án mà có lợi nhất với những
gì mình bỏra. Do vậy ta cần xem xét các chi tiêu cơbản sau đây đểphân tích tình hình
tài chính của từng dựán.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28081/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

gười làm môi giới cho tàu trở.
Rhhf = khhf*F; tỷ đồng/năm
Trong đó:
khhf: tỷ lệ hoa hồng phí phụ thuộc vào hợ đồng ký kết giữa chủ tàu và người môi giới.
Ở đây ta lấy: khhf = 0,03
F: Thu nhập của tàu trong chuyến đi; tỷ đồng/năm
F = nch*Qch*f ; tỷ đồng/năm
Trong đó:
f: giá cước vận chuyển; tỷ đồng/tấn
Ví dụ: tính cho tàu A:
Theo dữ kiện đầu bài:
f = 0,2 triệu đồng/tấn = 0,0002 tỷ đồng/tấn
Theo tính toán phần 2.3:
nch = 18 chuyến/năm
Qc = 15.750 tấn/chuyến
F = 18*15.750*0,0002 = 56,7 tỷ đồng/năm
Rf = 0,03*56,7 = 1,701 tỷ đông/năm
Tương tự tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng 7.
Bảng 7: Bảng tổng hợp kết quả tính toán hoa hồng phí.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Số chuyến vận chuyển chuyến/năm 18 18
2 Khả năng vận chuyển tấn/chuyến 15.750 17.425
3 Giá cước vận chuyển tỷ đồng/tấn 0,2 0,2
4 Hoa hồng phí tỷ đồng/năm 1,701 1,8819
13. Chi phí khác (Rk)
Bao gồm thuế VAT, các khoản tiếp khách dịch vụ khác.
Rk = Rl*kk ; tỷ đồng/năm
Trong đó:
kk: hệ số tính đến chi phí khác. Ở đây ta lấy kk = 2% = 0,02
Thiết kế môn học Quản lý dự án đầu tư
Sinh viên: Hà Thị Yến - QKT45ĐH1 Trang:14
Ví dụ: tính cho tàu A:
Rk = 0,02*1 = 0,02 tỷ đồng/năm
Tính cho tàu B:
Rk = 0,02*1,25 = 0,025 tỷ đồng/năm
Chi phí khai thác cho từng tàu được tập hợp trên bảng 8.
Bảng 8: Bảng tổng hợp chi phí khai thác của 1 tàu.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Khấu hao cơ bản tỷ đồng/năm 5 7
2 Chi phí sửa chữa lớn tỷ đồng/năm 6,3 8
3 Chi phí sửa chữa thường xuyên tỷ đồng/năm 1,8 2
4 Chi phí vật rẻ mau hỏng tỷ đồng/năm 1,08 1
5 Chi phí bảo hiểm tàu tỷ đồng/năm 6,1875 8,2
6 Chi phí lương tỷ đồng/năm 1 1,25
7 Chi phí quản lý tỷ đồng/năm 0,5 0,625
8 Chi phí tiền ăn tỷ đồng/năm 0,576 0,972
9 Chi phí BHXH, BHYT tỷ đồng/năm 0,19 0,2375
10 Chi phí nhiên liệu tỷ đồng/năm 9,544 9,7381
11 Chi phí bến cảng tỷ đồng/năm 0,432 0,504
12 Hoa hồng phí tỷ đồng/năm 1,701 1,8819
13 Chi phí khác tỷ đồng/năm 0,02 0,025
14 Tổng chi phí khai thác 1 tàu tỷ đồng/năm 34,3304 42,719
3.1.2. TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN
Chi phí khai thác được xác định bằng công thức:
Ckt = Ckt 1 tàu *n ; tỷ đồng/năm
Tính cho phương án 1:
Ckt = 34,3304*2 = 68,6608 tỷ đồng/năm
Tính cho phương án 2:
Ckt = 42,719*2 = 85,438 tỷ đồng/năm
3.1.3. TÍNH CHI PHÍ LÃI VAY
Số vốn vay: 45 tỷ đồng
Lãi suất vay: 10%
Thời hạn trả: trả đều trong 9 năm từ năm bắt đầu vận hành dự án.
Mỗi năm trả 1 khoản lãi = lãi suất vay * Số dư nợ hiện tại
Số nợ gốc phải trả mỗi năm =
9
45
= 5 tỷ đồng/năm
Kết quả tính toán được ghi trên bảng 9.
Thiết kế môn học Quản lý dự án đầu tư
Sinh viên: Hà Thị Yến - QKT45ĐH1 Trang:15
Bảng 9: Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm Số dư nợ hiện tại Lãi suất (10%) Trả gốc Trả lãi Trả lãi + gốc
1 45 10 5 4,5 9,5
2 40 10 5 4,0 9,0
3 35 10 5 3,5 8,5
4 30 10 5 3,0 8,0
5 25 10 5 2,5 7,5
6 20 10 5 2,0 7,0
7 15 10 5 1,5 6,5
8 10 10 5 1,0 6,0
9 5 10 5 0,5 5,5
3.1.4. TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN (Ckd)
Chi phí khai thác được tính bằng công thức:
Ckd = 2*Ckt + trả lãi ; tỷ đồng/năm
Ví dụ tính chi phí kinh doanh năm thứ 1 cho phương án 1:
Theo bảng 8: Ckt = 34,3404 tỷ đồng
Theo bảng 9: lãi vay = 4,5 tỷ đồng
Ckd = 34,3304*2 + 4,5 =73,1608 tỷ đồng
Tính tương tự như trên, chi phí kinh doanh của từng phương án được phản ánh qua
bảng 10.
Bảng 10: Bảng tính chi phí kinh doanh cho từng phương án.
Đơn vị tính: tỷ đồng/năm
Năm
Chi phí khai
thác phương
án 1
Chi phí khai
thác phương
án 2
Trả lãi
Chi phí kinh
doanh phương
án 1
Chi phí kinh
doanh phương
án 2
1 34,3304 42,719 4,5 73,1608 89,938
2 34,3304 42,719 4,0 72,6608 89,438
3 34,3304 42,719 3,5 72,1608 88,938
4 34,3304 42,719 3,0 71,6608 88,438
5 34,3304 42,719 2,5 71,1608 87,938
6 34,3304 42,719 2,0 70,6608 87,438
7 34,3304 42,719 1,5 70,1608 86,938
8 34,3304 42,719 1,0 69,6608 86,438
9 34,3304 42,719 0,5 69,1608 85,938
10 34,3304 42,719 0,0 68,6608 85,438
3.2. TÍNH DOANH THU CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN (Dn)
Doanh thu được tính bởi công thức:
Dn = n*Qn*f ; tỷ đồng/năm
Tính cho phương án 1:
Theo tính toán ở phần 2.3: Qn = 283.500 tấn
Thiết kế môn học Quản lý dự án đầu tư
Sinh viên: Hà Thị Yến - QKT45ĐH1 Trang:16
Theo tính toán phần 2.4.1: n = 2 chiếc
Theo đề bài: f = 0,0002 tỷ đồng/tấn
Dn = 2*283.500*0,0002 = 113.400 tỷ đồng/năm
Tương tự tính cho phương án 2 kết quả được ghi trên bảng 11.
Bảng 11: Bảng tổng hợp kết quả tính toán doanh thu.
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương án 1
Phương án
2
1 Số tàu vận chuyển chiếc 2 2
2 Khả năng vận chuyển 1 tàu trong năm tấn/năm 283.500 313.650
3 Cước phí tỷ đồng/năm 0,0002 0,0002
4 Doanh thu cho từng phương án tỷ đồng/năm 113,4 125,46
3.3. TÍNH LÃI LỖ CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN
LNtt = Dn - Ckd ; tỷ đồng/năm
Thuế TNDN = LNtt*St ; tỷ đồng/năm
LNst= LNtt - thuế TNDN ; tỷ đồng/năm
Trong đó:
LNtt: lợi nhuận trước thuế ; tỷ đồng/năm
St: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo quy định của nhà nước: St = 28%=0,28
LNst: lợi nhuận sau thuế ; tỷ đồng/năm
Ví dụ tính cho phương án 1 năm 1:
Theo bảng 10: Ckd = 73,1608 tỷ đồng
Theo bảng 11: Dn = 113,4 tỷ đồng
LNtt = 113,4 - 73,1608 = 40,2392 tỷ đồng
Thuế TNDN = 40,2392*0,28 = 11,267 tỷ đồng
LNst = 40,2392 - 11,267 = 28,9722 tỷ đồng
Tính tương tự nhu trên, kết quả tính toán cho phương án 1 được ghi trên bảng 12, kết
quả tính toán cho phương án 2 được ghi trên bảng 13.
B ảng 12: Tính lãi (lỗ) cho phương án 1.
Đơn vị tính: triệu đ/năm
Năm Doanh thu Chi phí kinh doanh
Lợi nhuận trước
thuế Thuế TNDN
Lợi nhuận sau
thuế
1 113,4 73,1608 40,2392 11,2670 28,9722
2 113,4 72,6608 40,7392 11,4070 29,3322
3 113,4 72,1608 41,2392 11,5470 29,6922
4 113,4 71,6608 41,7392 11,6870 30,0522
5 113,4 71,1608 42,2392 11,8270 30,4122
6 113,4 70,6608 42,7392 11,9670 30,7722
7 113,4 70,1608 43,2392 12,1070 31,1322
8 113,4 69,6608 43,7392 12,2470 31,4922
9 113,4 69,1608 44,2392 12,3870 31,8522
10 113,4 68,6608 44,7392 12,5270 32,2122
Thiết kế môn học Quản lý dự án đầu tư
Sinh viên: Hà Thị Yến - QKT45ĐH1 Trang:17
B ảng 13: Tính lãi (lỗ) cho phương án 2.
Đơn vị tính: triệu đ/năm
Năm Doanh thu Chi phí kinh doanh
Lợi nhuận
trước thuế Thuế TNDN
Lợi nhuận sau
thuế
1 125,46 89,938 35,5220 9,9462 25,5758
2 125,46 89,438 36,0220 10,0862 25,9358
3 125,46 88,938 36,5220 10,2262 26,2958
4 125,46 88,438 37,0220 10,3662 26,6558
5 125,46 87,938 37,5220 10,5062 27,0158
6 125,46 87,438 38,0220 10,6462 27,3758
7 125,46 86,938 38,5220 10,7862 27,7358
8 125,46 86,438 39,0220 10,9262 28,0958
9 125,46 85,938 39,5220 11,0662 28,4558
10 125,46 85,438 40,0220 11,2062 28,8158
Thiết kế môn học Quản lý dự án đầu tư
Sinh viên: Hà Thị Yến - QKT45ĐH1 Trang:18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ MẶT TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
4.1. PHÂN TÍCH, CHỌN CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
4.1.1. PHÂN TÍCH CHON CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
Như chúng ta đã biết "Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm tái sản
xuât, mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung và của các địa
phương, các ngành, các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Hoạt động đầu tư là sụ hi
sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó trong tương lai nhằm thu
về các kết quả nhất đinh lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó". Vì
vậy khi chủ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status