Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Kiên Giang - pdf 12

Download Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Kiên Giang miễn phí



MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đềnghiên cứu . 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu . 1
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn . 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1. Mục tiêu chung. 2
1.2.2. Mục tiêu cụthể. 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu . 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu . 3
1.4.1. Không gian . 3
1.4.2. Thời gian . 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4
2.1. Phương pháp luận . 4
2.1.1. Khái niệm . 4
2.1.2. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh. 4
2.1.3. Ý nghĩa . 5
2.1.4. Nhiệm vụ. 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 6
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu . 6
2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu . 6
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔPHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG KIÊN GIANG. 17
3.1. Giới thiệu khái quát vềCông ty Cổphần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên
Giang 17
3.1.1. Quá trình hìnhthành và phát triển của công ty . 17
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụvà quyền hạn của công ty. 18
3.1.3. Cơcấu tổchức và nhân sự. 19
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty . 29
3.1.5. Phương hướng phát triển của công ty . 30
3.2. Thực trạng của công ty Cổphần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang30
3.3. Phân tích hiệu quảhoạt động kinh doanh của công ty Cổphần Sản
xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang . 38
3.3.1. Phân tích tình hình doanh thu. 38
3.3.2. Phân tích tình hình chi phí . 41
3.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận . 45
3.3.4. Phân tích các chỉsốtài chính . 51
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔPHẦN SẢN XUẤT
VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG 67
4.1. Môi trường vĩmô. 67
4.2. Môi trường tác nghiệp . 69
Chương 5: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔPHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG KIÊN GIANG . 71
5.1. Những thuận lợi của công ty. 71
5.2. Tồn tại và nguyên nhân . 71
5.2.1. Tốc độthu hồi công nợcòn chậm . 72
5.2.2. Khảnăng thanh toán nhanh của công ty đang có xu hướng
giảm xuống 72
5.2.3. Lượng hàng tồn kho cao. 72
5.2.4. Chi phí sản xuất còn cao . 72
5.3. Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảhoạt động kinh doanh tại
công ty . 72
5.3.1. Tăng khảnăng thu hồi công nợ. 73
5.3.2. Nâng cao khảnăng thanh toán nhanh . 74
5.3.3. Giải quyết vấn đề ứ đọng vốn dưới hình thức hàng tồn kho. 74
5.3.4. Chi phi sản xuất còn cao . 75
5.3.5. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu và mởrộng thịtrường . 75
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ77
6.1. Kết luận. 77
6.2. Kiến nghị. 78


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28587/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hấu hao bình quân ước tính cho một nhóm tài sản như sau:
+ Nhà xưởng và vật kiến trúc: 10 - 15 năm
+ Máy móc thiết bị : 8 - 10 năm
+ Phương tiện vận tải : 8 -10 năm
+ Tài sản vô hình : 10 -25 năm
+ Tài sản khác : 5-10 năm
* Phương pháp xác định doanh thu:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hay sẽ
thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển
giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá.
* Chi phí lương:
Tổng quỹ lương tính vào chi phí cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm, được tính theo đơn giá tiền lương được duyệt bởi Chủ tịch Hội
đồng Quản trị, Sở Tài chính Kiên Giang và Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Kiên Giang.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
SVTH: Nguyễn Thị Vân 8
* Bảo hiểm Xã hội và bảo hiểm y tế:
Công ty thực hiện trích bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế như sau:
- Bảo hiểm xã hội được trích trên lương cơ bản vào giá thành là 15% và 5%
khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.
- Bảo hiểm y tế được trích trên lương cơ bản vào giá thành 2% và 1% khấu
trừ vào lương cán bộ công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn được trích trên tổng thu nhập của cán bộ công nhân
viên vào giá thành là 1%.
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty
3.1.4.1. Thuận lợi:
Công ty có sẵn tiềm năng về nguồn tài nguyên phong phú, lao động, thiết
bị, máy móc, thiết bị vật chất,... được bổ sung theo định hướng công nghiệp hoá
hiện đại hoá, đặc biệt là đội ngũ cán bộ công nhân viên chức và lao động, trình
độ quản lý chuyên môn, tay nghề luôn được nâng cao, đơn vị có truyền thống
đoàn kết thống nhất cao, được thử thách cạnh tranh trong cơ chế thị trường mới.
Công ty khẳng định được chính mình, bên cạnh đó có sự lãnh đạo, chỉ đạo
sâu sắc thiết thực của cơ quan Đảng, Chính quyền và Đoàn thể cấp trên, sự hỗ trợ
giúp đỡ tận tình của các cơ quan ban ngành, các huyện thị trong tỉnh, mặt khác
tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh có nhiều dự án đầu tư mới được triển
khai thực hiện do uy tín và năng lực của Công ty được nâng cao và hoạt động sản
xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng.
Đồng thời công ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ khá vững
chắc, có lực lượng công nhân khoẻ, phần lớn là có tay nghề luôn nhiệt tình phấn
đấu đưa Công ty ngày càng lớn mạnh, hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Công ty đã được chứng minh là đơn vị làm ăn có hiệu quả trong những năm qua.
3.1.4.2. Khó khăn:
Công ty hoạt động phần lớn chủ yếu về vật liệu xây dựng nên luôn gặp
khó khăn là phải phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên. Máy móc thiết bị
còn hạn chế, thiếu vốn kinh doanh, mở rộng phạm vi kinh doanh. Do diễn biến
thị trường phức tạp, cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt làm cho mặt
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
SVTH: Nguyễn Thị Vân 9
hàng của công ty phải không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng để đáp ứng
theo nhu cầu của thị trường.
3.1.5. Phương hướng phát triển của công ty:
Công ty tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành các huyện
thị trong tỉnh để mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm.
Tăng cường hợp tác chặt chẽ tạo mối quan hệ tốt và tìm kiếm khách hàng
mới.
Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể ở các khâu, đặc biệt quan tâm đến
chất lượng sản phẩm để tạo ra niềm tin và uy tín với khách hàng, ngày càng tăng
thêm bạn hàng thân thết trong tưong lai.
Tiếp tục nâng cao nhiệm vụ quản lý và sử dụng nguồn trong kinh doanh, ý
thức tiết kiệm, chống các biểu hiện tiêu cực, lãng phí.
3.2. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG KIÊN GIANG
Trước hết ta căn cứ vào số liệu trên bảng Cân Đối Kế Toán để so sánh
tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn giữa các năm 2004 - 2006 để thấy được quy
mô vốn mà xí nghiệp đã và đang sử dụng trong sản xuất kinh doanh có hợp lý
hay không, cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau. Từ đó rút
ra nhận xét ban đầu về tình hình hoạt động của công ty trong những năm qua.
Bảng 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM (2004 – 2006)
Đvt: triệu đồng
2005/2004 2006/2005 Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Số
tiền
% Số
tiền
%
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN
6.906 6.120 7.920 -786 -11,38 1.800 29,41
I. Tiền 1.077 385 258 -692 -64,25 -127 -32,98
II. Các khoản phải
thu
4.978 3.868 4.743 -1.110 -22,3 875 22,62
1. PTKH (1) 3.937 3.336 4.434 -601 -15,26 1.098 32,91
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
SVTH: Nguyễn Thị Vân 10
2. Trả trước cho
người bán
23 23 48 0 0 25 108,7
3. DPCKPT KĐ (2) -23 -21 -21 2 -8,69 0 0
4. Các khoản phải thu
khác
1.041 530 282 -511 -49,08 -248 -46,8
III. HTK (3) 732 1.578 2.405 846 115,57 827 52,40
IV. Tài sản ngắn hạn
khác.
119 289 514 170 142,85 225 77,85
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
9.124 8.601 8.484 -523 -5,73 -117 -1,36
I. Tài sản cố định 8.862 8.295 7.791 -567 -6,39 -504 -6,07
1. Tài sản cố định
hữu hình
8.497 7.932 7.397 -565 -6,65 -535 -6,74
2. Tài sản cố định vô
hình
352 328 305 -24 -6,82 -23 -7,01
3.CPXDCBDD (4) 13 35 89 22 169,23 54 154,28
II. Tài sản dài hạn
khác
262 306 693 44 16,8 387 126,47
TÀI SẢN 16.030 14.721 16.404 -1.309 -8,16 1.683 11,43
A. NỢ PHẢI TRẢ 5.601 4.727 5.463 -874 -15,60 736 15,57
I. Nợ ngắn hạn 3.571 4.239 5.076 668 18,71 837 19,74
1. Vay và NNH (5) - 1.005 1.296 1.005 - 291 28,95
2. PTCNB (6) 275 462 923 187 68 461 99,78
3. Người mua trả tiền
trước
35 54 153 19 54,28 99 183,33
4. TVCKPNNN (7) 935 825 894 -110 -11,76 69 8,36
5. Phải trả công nhân
viên
1.070 1.006 836 -64 -5,98 -170 -16,89
6. Chi phí phải trả 406 473 425 67 16,50 - 48 -10,14
7. CKPT, PNK (8) 850 414 549 - 436 -51,3 135 32,61
II. Nợ dài hạn 2.030 488 387 -1.542 -75,96 -101 -20,7
1. Vay và nợ dài hạn 2.030 488 387 -1.542 -75,96 -101 -20,7
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
10.429 9.994 10.941 - 435 -
4,17
947 9,47
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
SVTH: Nguyễn Thị Vân 11
I.Vốn chủ sở hữu 10.210 9.647 10.674 -563 -5,51 1.027 10,64
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
8.840 8.840 8.840 0 0 0 0
2. Quỹ dự phòng tài
chính
132 229 318 97 73,48 89 38,86
3. Lợi nhuận chưa
phân phối
1.238 578 1.516 -660 -53,31 938 162,28
II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác.
219 347 267 128 58,45 -80 -23,05
1. QKT, PL (9) 219 347 267 128 58,45 -80 -23,05
NGUỒN VỐN 16.030 14.721 16.404 -1.309 -8,16 1.683 11,43
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2004, 2005, 2006)
Chú thích: (1): Phải thu khách hàng.
(2): Dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
(3): Hàng tồn kho; (4): Chi phí Xây dựng cơ bản dở dang.
(5): Vay và nợ ngắn hạn.
(6): Phải trả cho người bán.
(7): thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
(8): Các khoản phải trả phải nộp khác.
(9): Quỹ khen thưởng phúc lợi.
Nhìn vào Bảng Cân Đối Kế Toán ta thấy tổng Tài sản và Nguồn vốn năm
2005 là 14.721 triệu đồng so với năm 2004 là 16.030 triệu đồng đã giảm 1.309
triệu đồng tương ứng 8,16%, tổng Tài sản năm 2006 là 16.404 triệu đồng so với
năm 2005 đã tăng lên 1.683 triệu đồng ứng với số tuyệt đối là 11,43%. Để biết
được các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi này ta đi sâu vào nghiên cứu sự biến
động của từng kho
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status