Hoạch định chiến lược kinh doanh của Vinafone chi nhánh Bưu Điện tỉnh Bến Tre - pdf 12

Download Luận văn Hoạch định chiến lược kinh doanh của Vinafone chi nhánh Bưu Điện tỉnh Bến Tre miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: . 2
1.2.1. Mục tiêu chung:. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:. 2
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu: . 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu:. 2
1.5. lược khảo tài liệu:. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận:. 4
2.1.1. Hoạch định chiến lược kinh doanh:. 4
2.1.2. Lý do để hoạch định chiến lược:. 5
2.1.3. Quá trình hoạch định chiến lược:. 6
2.2. Phương pháp nghiên cứu:. 9
2.2.1. Phương pháp chọn vùng số liệu: . 9
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu:. 9
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu:. 9
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE TẠI TỈNH BẾN TRE
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:. 13
3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý:. 13
3.3.Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh:. 15
3.3.1. Kết quả kinh doanh trong thời gian qua:. 15
3.3.2. Đánh giá thuận lợi và khó khăn:. 16
3.4. Mục tiêu và định hướng phát triển chung của công ty:. 17
3.3.3. Mục tiêu hoạt động:. 17
03.3.4. Định hướng phát triển:. 17
Chương 4: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO MẠNG DI
ĐỘNG VINAFONE TẠI TỈNH BẾN TRE
4.1. Xâydựng các mục tiêu:. 18
4.2. Phân tích các hoạt động trong nội bộ công ty:. 18
4.2.1. Đánh giá uy tín - thương hiệu:. 19
4.2.2. Yếu tố tài chính:. 20
4.2.3. Đánh giá nguồn nhân lực:. 22
4.2.4. Phân tích yếu tố Marketing:. 26
4.2.5. Đánh giá hệ thống công nghệ thông tin:. 29
4.3. Phân tích môi trường kinh doanh:. 29
4.3.1. Sơ lược về tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Bến Tre:. 33
4.3.2. Phân tích yếu tố ngành:. 39
4.4. Các chiến lược thay thế và lựa chọn chiến lược:. 39
4.4.1. Kỹthuật phân tích SWOT:. 44
4.4.2. Lựa chọn phương án chiến lược:
Chương 5: CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
ĐÃ LỰA CHỌN
5.1. Xác định mục tiêu trong ngắn hạn và trong dài hạn:. 47
5.1.1. Trong ngắn hạn:. 47
5.1.2. Trong dài hạn: . 47
5.2. Triển khai các chiến lược đã lựa chọn:. 48
5.2.1. Phát triển thuê bao:. 48
5.2.2. Phát triển mạng:. 48
5.2.3. Phát triển công nghệ:. 49
5.2.4. Các dịch vụ giá trị gia tăng:. 49
5.3. Nguồn nhân lực:. 50
5.4. Chiến lược kết hợp:. 51
5.4.1. Chiến lược giá:. 52
5.4.2. Chiến lược sản phẩm:. 53
5.4.3. Chiến lược kênh phân phối: . 54
5.4.4. Quảng cáo - Khuyến mãi: . 54
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận:. 56
6.2. Kiến nghị:. 56
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28580/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

g; đồng thời cung cấp các dịch vụ, công nghệ mới
nhằm đáp ứng sự phát triển ngày càng đa dạng của thị trường.
Đứng trước những thách thức và cơ hội đó là tổng công ty Bưu chính viễn
thông Việt Nam nói chung và Bưu điện Bến Tre Nói riêng phải đổi mới quan
điểm và cung cách phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nâng cao chất
lượng hiệu quả, chi phí thấp, cước phí giảm.
3.4. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA
CÔNG TY:
3.3.3. Mục tiêu hoạt động:
Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư của Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ
sở hữu giao.
Phát triển thành mạng viễn thông có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại
và chuyên môn hóa cao; phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập
quốc tế có hiệu quả.
Tối đa hóa hoạt động hiệu quả của mạng viễn thông Quốc gia Việt Nam.
3.3.4. Định hướng phát triển:
Luôn vươn lên là mạng thông tin có tốc độ phát triển nhanh nhất tại Việt Nam.
Luôn thể hiện tính tiên phong, tự chủ trong việc nắm bắt các lĩnh vực
công nghệ mới góp phần đưa Việt Nam đuổi kip các nước trong khu vực và trên
thế giới trong lĩnh vực viễn thông.
Luôn kết hợp chặt chẽ kinh doanh và phục vụ, không ngừng phủ sóng
nhằm tạo động lực phát triển kinh tế, xã hội cho các tỉnh, khu vực miền núi, hải
đảo, các khu du lịch, công nghiệp, cửa khẩu biên giới trên toàn quốc và đem đến
cho khách hàng các dịch vụ hiện đại nhất.
-28-
Chương 4:
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO MẠNG DI
ĐỘNG VINAFONE TẠI TỈNH BẾN TRE
4.1. XÂY DỰNG CÁC MỤC TIÊU:
- Phải giữ vững là mạng điện thoại di động lớn nhất, với thị phần chiếm
lĩnh từ 50-60% tổng số thuê bao của toàn tỉnh đặt ra cho ngành viễn thông trong
2007 là 250.000 thuê bao.
- Là mạng điện thoại di động có vùng phủ sóng rộng nhất; nâng số trạm
BTS lên 33 với 6 trạm mới, với độ phủ sóng khoảng từ 10 - 15 km, nhằm tạo
động lực phát triển kinh tế, xã hội cho các tỉnh, các khu du lịch, công nghiệp
- Tiếp tục nâng cao khả năng làm việc của nhân viên, đào tạo các nghiệp
vụ chuyên môn nhằm làm tốt công tác giao dịch và chăm sóc khách hàng.
- Cam kết cùng khách hàng đi tới tương lai với việc cung cấp những dịch
vụ mới nhất, công nghệ mới nhất dựa trên nền tảng mạng sẵn có
4.2. PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI BỘ CÔNG TY:
4.2.1. Đánh giá uy tín - thương hiệu:
Vinaphone đã phủ sóng 64/64 tỉnh, thành phố ở Việt nam và kết nối
chuyển vùng quốc tế với hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới với trên
163 nhà khai thác. Mạng điện thoại di động VinaPhone có hệ thống thiết bị công
nghệ GSM tiên tiến, đảm bảo, tin cậy, dịch vụ đa dạng, chất lượng cao. Với kỹ
thuật số, mọi cuộc gọi sẽ được bảo mật tuyệt đối.
Vinaphone cam kết cùng khách hàng đi tới tương lai với việc cung cấp
những dịch vụ mới nhất, công nghệ mới nhất dựa trên nền tảng mạng sẵn có.
Chính vì vậy, trong các hoạt động chiến lược của công ty thì chiến lược hướng
tới khách hàng được chú trọng nhiều hơn, nhằm tạo ra một hình ảnh gần gũi, gắn
bó với khách hàng trên tinh thần "Người Việt với sản phẩm Việt". Và mới đây,
công ty đã công bố biểu tượng mới cùng một hệ thống nhận diện thương hiệu
trên toàn quốc. Biểu tượng mới được Vinaphone lựa chọn mang đậm nét văn hoá
Việt với hình ảnh nước trong triết lí phương Đông, thể hiện khát vọng "không
ngừng vươn xa". Hình ảnh thương hiệu mới với ý tưởng "luôn bên bạn dù bạn ở
nơi đâu" nhằm mục đích rất rõ ràng là xây dựng mối quan hệ tình cảm thân thuộc
với khách hàng.
-29-
Đồng thời, VinaPhone còn là mạng di động tiên phong trong việc cung
cấp các dịch vụ gia tăng tiện lợi cho khách hàng như: dịch vụ Nhắn tin nhân công
141, dịch vụ cuộc gọi nhỡ,...Thực tế, trong năm vừa qua VinaPhone đã được bình
chọn là 1 trong 500 thương hiệu nổi tiếng tại “Đêm thương hiệu nổi tiếng 2006” -
là một hoạt động nằm trong khuôn khổ Chương trình Xếp hạng Thương hiệu nổi
tiếng tại Việt Nam thông qua đánh giá của người tiêu dùng do VCCI tổ chức
thường niên.
4.2.2. Yếu tố tài chính:
- Cuối năm 2006, thị trường thông tin di động đã có sự tham gia của 6
nhà khai thác dịch vụ thông tin di động gồm: Vinaphone, Mobifone, Viettel, S-
phone, EVN-Telecom và HT-Mobile thì cách tính cước và giá cước của mạng
Vinaphone đã có sự thay đổi (từ block 30 giây năm 2004 sang block 6 giây+1
năm 2006) dẫn đến chỉ số ARPU cũng giảm từ 14 USD/thuê bao/tháng năm 2004
còn 11 USD năm 2006 [Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch].
Bảng 2 : BẢNG CƯỚC THÔNG TIN DI ĐỘNG MẠNG VINAPHONE
01/8/2004 01/10/2005 01/10/2006
Giá cước Đơn vị Giá cước Đơn vị Giá cước Đơn vị
Thuê
bao
trả
sau
Cước hòa mạng 181.818 đồng/máy/lần 181.818đồng/máy/lần 136.364
( 25%)
đồng/máy/
lần
Cước thuê bao
tháng
Cước thuê bao
di động trả sau 1
chiều
72.727đồng/máy/tháng 60.000
( 17,5%)
đồng/máy/tháng 60.000 đồng/máy/
tháng
Cước gọi trong
nước
773
541,1
đồng/30 giây 727+145,4
508,9+101,78
đồng/30 giây
đầu+6giây
136,36+22,72
95,452+15,904
đồng/6giây
+1giây
Thuê
bao
trả
trước
VinaCard 1.400
980
đồng/30 giây 1.300+260
910+182
đồng/30
giây
đầu+6giây
250+42
175+29
đồng/6giây
+1giây
VinaDaily 950
665
đồng/30
giây+2000đ/
máy/ngày
900+180
630+126
đồng/30+6
giây+1.700đ
(
15%)/máy/n
gày
170+28
119+20
đồng/6
giây+1giây1
.700đ/máy/
ngày
Do trong năm có thể có các đợt giảm giá khác nhau nên đề tài chỉ lấy giá cước gần
nhất vào cuối mỗi năm để so sánh, [Nguồn: Trung tâm chăm sóc khách hàng].
Trong 3 năm (2004 - 1lần, 2005 - 2lần, 2006 - 2lần) mạng Vinaphone
đã 5 lần giảm giá cước dẫn đến chỉ số ARPU đã giảm 21,43%. Nhưng theo công
-30-
bố về doanh nghiệp có thị phần khống chế trong năm 2006 của Bộ Bưu chính-
Viễn thông thì chỉ số ARPU của hai mạng Mobi-Fone và Vinaphone vẫn còn cao
hơn so với các mạng khác (vì lớp khách hàng có thu nhập cao trước đây đã sử
dụng 2 mạng di động này) [1]. Bên cạnh đó, theo đánh giá của các chuyên gia
nước ngoài chỉ số ARPU của Việt Nam vẫn còn quá cao so với thế giới, ở các
nước có công nghệ viễn thông phát triển chỉ số ARPU tối thiểu là 3 USD. Như
vậy, với tình hình chưa có sự tham gia của các công ty thông tin di động nước
ngoài và các công ty trong nước còn ở trong giai đoạn đầu phát triển (theo các
chuyên gia phân tích chỉ số ARPU ở mức cho phép để nhà đầu tư có thể vừa phát
triển, đổi mới công nghệ vừa chăm sóc tốt khách hàng là 8 USD/thuê bao/tháng),
thì chỉ số ARPU Vinaphone vẫn còn ở thế mạnh về doanh thu.
- Về nguồn lực tài chính mạng điện thoại di động VinaPhone là mạng
di động sử dụng công nghệ GSM hiện đại với 100% vốn của Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam- một tập đoàn Bưu chính Viễn thông lớn nhất của Việt
Nam. Đây là một lợi thế về tiềm lực tài chính cho Vinaphone so với các mạng di
động trong nước.
4.2.3. Đánh giá nguồn nhân lực:
Nhân lực hay con người là nguồn tài nguyên quí giá bật nhất đối với
mỗi doanh nghiệp. Đặt biệt trong môi trư...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status