Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán trong kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu máy Hà Nộ - pdf 12

Download Chuyên đề Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán trong kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu máy Hà Nộ miễn phí



MỤC LỤC
 
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TRONG KINH DOANH 3
I. Tổng quan về công tác thanh toán trong kinh doanh 3
1. Khái niệm về thanh toán 3
2. Quá trình ra đời và phát triển 3
3. Đặc điểm của công tác thanh toán hiện nay 5
4. phân loại 6
II. Thanh toán trong nước 7
1. Khái niệm 7
2. Nội dung thanh toán 7
2.1. Thanh toán nội bộ 7
2.2. Thanh toán với nhà nước 8
2.3. Thanh toán với khách hàng trong nước 9
3. cách thanh toán 11
4. Phương tiện thanh toán 11
III. Thanh toán quốc tế 14
1. Định nghĩa 14
2. Nội dung 14
3. Điều kiện thanh toán 14
4. cách thanh toán 17
5. Phương tiện thanh toán 24
IV. Đánh giá hoạt động thanh toán 26
1. Khái niệm, mục đích 26
2. Các chỉ số về khả năng thanh toán 26
chương II. Thực trạng hoạt động thanh toán trong kinh doanh tại công ty XNK Máy Hà Nội 28
I. Tổng quan về công ty 28
1. Lịch sử hình thành và phát triển 28
2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức 29
3. Đặc điểm về tình hình tài chính và kinh doanh 32
3.1. Đặc điểm chung về sản phẩm 32
3.2. Đặc điểm về thị trương 32
3.2. Đặc điểm về tài chính và hoạt động kinh doanh 33
II. Thực trạng hoạt động thanh toán trong 38
1. Hoạt động thanh toán trong kinh doanh 38
2. Thanh toán nội bộ 42
2.1. Nội dung thanh toán 42
2.2. cách và phương tiện thanh toán 44
3. Thanh toán với nhà nước 46
3.1. Nội dung thanh toán 46
3.2. cách và phương tiện thanh toán 50
4. Hoạt động thanh toán với khách hàng trong nước 51
4.1. Nội dung thanh toán 51
4.2. cách và phương tiện thanh toán 54
5. Thanh toán với khách hàng nước ngoài 57
6. Các nguồn tài trợ cho hoạt động thanh toán 60
III. Đánh giá hoạt động thanh toán trong kinh doanh 62
1. Đánh giá chung 62
2. Nguyên nhân 63
chương III. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán trong kinh doanh tại công ty 65
I. Phương hướng hoạt động năm 2004 65
1. Định hướng, mục tiêu 65
2. Các chỉ tiêu 65
3. Các biện pháp thực hiện 66
II. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh toán 69
 
 
 
 
 
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28870/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


Năm 2003
2002/2001
2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Lần
%
Lần
%
I. TT trong nước
155.321.894.975
65.27
219.583.631.169
63.50
200.243.507.975
63.56
1.4137
41.37
0.9119
-8.81
1. TT nội bộ
5.117.769.588
2.15
15.559.127.421
4.50
15.030.201.000
4.77
3.0402
204.02
0.966
-3.4
2. TT với nhà nước
10.418.213.705
4.38
16.354.094.150
4.73
13.469.931.975
4.28
1.5697
56.97
0.8236
-17.64
3. TT với KH trong nước
139.785.911.682
58.74
187.670.409.598
54.27
171.743.375.000
54.51
1.3426
34.26
0.9151
-8.49
II. TT với nước ngoài
77.519.814.366
34.73
126.227.150.207
36.50
114.822.500.000
36.44
1.6283
62.83
0.9096
-9.04
Tổng
237.959.478.929
345.810.781.376
315.066.007.975
1.4532
45.32
0.9111
-8.89
III. TT bằng tiền mặt
38.005.739.950
15.97
55.613.998.785
16.08
39.262.915.275
12.46
1.4633
46.33
0.706
-29.4
IV. TT không dùng TM
119.953.738.979
84.03
290.196.782.591
83.92
275.803.092.700
87.54
2.4192
141.92
0.9504
-4.96
Đơn vị: Đồng
BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA CÔNG TY XNK MÁY HÀ NỘI
NĂM 2001
Thanh toán bằng tiền mặt và Thanh toán quốc tế và
thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán trong nước
NĂM 2002
NĂM 2003
Tốc độ tăng giảm qua các năm
(Đơn vị tính: Đồng)
Sau khi quan sát bảng và các biểu đồ trên ta thấy rằng khối lượng thanh toán trong và ngoài nước cũng gần tương đương nhau, tuy nhiên thanh toán trong nước vẫn chiếm ưu thế. Vì đây là công ty XNK nên thanh toán nước ngoài chủ yếu là tiền mua hàng, còn với trong nước thì ngoài thanh toán với người mua là chính còn có thanh toán với nhà nước, thanh toán nội bộ.
Tuy nhiên các khối lượng có xu hướng tăng lên nhưng năm 2002 vẫn đạt cao nhất, đối với thanh toán nước ngoài tăng 62.83% so với năm 2001 và tăng 9.04% so với năm 2003; đối với thanh toán trong nước cũng vậy.
Doanh nghiệp đã sử dụng cả 2 loại thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt và không dùng tiền mặt nhưng tiền mặt chỉ chiếm tỉ trọng thấp, chủ yếu là thanh toán không dùng tiền mặt. Vì thanh toán với nước ngoài thì qua ngân hàng nên không sử dụng tiền mặt, còn trong nước cũng qua ngân hàng nhờ thu hộ hay chi hộ. Nên tỉ lệ sử dụng tiền mặt đã giảm xuống qua các năm.
2. Thanh toán nội bộ
2.1. Nội dung thanh toán: Đối với doanh nghiệp, hoạt động thanh toán nội bộ bao gồm:
- Tiền lương, thưởng và các chế độ khác: Đây là khoản thanh toán cho người lao động trong công ty, ngoài tiền lương hàng tháng, cuối kỳ còn có tiền thưởng, các chế độ phụ cấp thêm, nghỉ trong chế độ… đây là những khoản thường xuyên và cần thiết.
- Phải trả CNV: Trong phải trả CNV là đã có lương, thưởng… nhưng còn thêm những khoản phải trả từ kỳ trước mà chưa trả,…
- Phải trả, phải thu nội bộ: Đây là hoạt động thanh toán giữa tổng công ty với công ty hay là giữa công ty và các nhà máy, cửa hàng của công ty. Quan hệ buôn bán trong nội bộ nếu diễn ra thì đưa vào tài khoản này.
Ngoài ra còn có tạm ứng: Đây là hình thức mà doanh nghiệp cho CNV mình tạm ứng để đi mua hàng, thường là với giá trị nhỏ. Sau đây là thống kê về thanh toán nội bộ tại công ty trong 3 năm qua.
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
2002/2001
2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Lần
%
Lần
%
1. Lương, thưởng
1.546.781.705
30.22
1.675.704.204
10.77
3.104.000.000
20.65
1.0833
8.33
1.8523
85.23
2. Phải trả CNV
1.373.353.622
26.84
9.463.512.373
60.82
5.680.500.000
37.79
6.8908
589.08
0.60
-40
3. Phải trả nội bộ
118.742.614
2.32
807.062.426
5.19
796.067.000
5.29
6.7967
579.67
0.9864
-1.36
4. Phải thu nội bộ
669.331.335
13.08
906.735.177
5.83
1.096.734.000
7.3
1.3547
35.47
1.21
21
5. Tạm ứng cho CNV
1.409.560.312
27.54
2.706.113.241
17.39
4.352.900.000
28.97
1.9198
91.98
1.6085
60.85
Tổng
5.117.769.588
15.559.127.421
15.030.201.000
3.0402
204.02
0.966
-3.4
BẢNG THỐNG KÊ THANH TOÁN NỘI BỘ
Đơn vị: Đồng
Trên đây là thống kê thanh toán nội bộ trong những năm qua, ta nhận ra là phải trả CNV chiếm tỉ trọng lớn nhất: Năm 2002 chiếm 26.84%, năm 2002 chiếm 60.82% và năm 2003 là 37.79%. Tiếp đến là tạm ứng cho CNV (27.54%, 17.39%, 28.97%) và lương, thưởng cho công nhân viên (30.22%, 10.77%, 20.65%). Xu hướng chung là năm 2002 các khoản mục đều nhiều nhất vì đây là năm công ty đạt hiệu quả nhất trong 3 năm. Phải trả CNV năm 2002 tăng so với năm 2001 gấp 6.89 lần và hơn năm 2003 là 40%. Chứng tỏ rằng ngoài lương, thưởng thì các khoản phải thu cho CNV cũng tăng lên đặc biệt là năm 2002.
Bên cạnh đó lương, phải thu nội bộ, tạm ứng cho CNV cũng tăng dần qua 3 năm. Đó là do công ty đang cố gắng trang bị các thiết bị máy móc văn phòng hiện đại để tăng hiệu quả làm việc của nhân viên; số lượng máy vi tính, máy in, máy Fax tăng lên khá nhiều so với năm 2001. Ngoài ra do lợi nhuận ngày càng tăng đã góp phần cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên và cuộc sống người lao động.
Ta thấy rằng thanh toán nội bộ từ năm 2001 đến năm 2002 tăng gấp 3 lần, còn năm 2003 chỉ giảm 3.4%. Như vậy hoạt động thanh toán nội bộ ngày càng nhiều. Năm tới công ty sẽ tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp, lại đưa vào hoạt động một số nhà máy sản xuất hàng xuất khẩu thì hoạt động này sẽ tăng hơn nữa và đạt kim ngạch nhiều hơn.
2.2. cách và phương tiện thanh toán
Thanh toán nội bộ là hoạt động chỉ diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp, nên cách và phương tiện thanh toán cũng đơn giản. Chủ yếu là sử dụng tiền mặt để thanh toán, ngoài ra trong một số trường hợp còn sử dụng hình thức chuyển tiền bằng séc.
Sau đây là bảng thống kê được số liệu về cách và phương tiện thanh toán tại công ty.
Chỉ tiêu
2001
Năm 2002
Năm 2003
2002/2001
2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
1. TT bằng tiền mặt
3.708.209.276
72.26
12.853.014.080
82.61
10.677.301.000
71.04
3.4661
0.831
2. Chuyển tiền
1.409.560.312
27.74
2.706.113.241
17.39
4.352.900.000
28.96
1.9198
1.6085
Tổng
5.117.769.588
15.559.127.421
15.030.201.000
3.0402
0.966
BẢNG THỐNG KÊ VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CỦA THANH TOÁN NỘI BỘ
Đơn vị: Đồng
BẢNG THỐNG KÊ PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN CỦA THANH TOÁN NỘI BỘ
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiêu
2001
Năm 2002
Năm 2003
2002/2001
2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
1. Tiền mặt
3.708.209.276
72.26
12.853.014.080
82.61
10.677.301.000
71.04
3.4661
0.831
2. Séc
1.409.560.312
27.74
2.706.113.241
17.39
4.352.900.000
28.96
1.9198
1.6085
Tổng
5.117.769.588
15.559.127.421
15.030.201.000
3.0402
0.966
Sau khi phân tích bảng trên, ta có một số nhận xét sau:
Về cách thanh toán: Vì đây là một doanh nghiệp nhà nước với tổng số vốn không nhiều, số lượng nhân viên cũng ít nên mọi hình thức trả lương, thưởng đều bằng tiền mặt; phải thu, phải trả cũng vậy, khối lượng ít, mà thanh toán làm nhiều lần nên sử dụng tiền mặt là tiện lợi nhất. Hình thức chuyển tiền chỉ áp dụng phần lớn cho hoạt động tạm ứng để nhân viên đi mua hàng. Do khối lượng tạm ứng cho mỗi lần khá nhiều nên công ty không thể đủ tiền mặt để thanh toán, do đó phải sử dụng séc cho cán bộ công ty.
Theo số liệu trên, tỉ trọng sử dụng tiền mặt trong thanh toán là rất lớn: Năm 2001 là 72.26%; năm 2002 là 82.61%; năm 2003 là 71.04%. Hầu như năm nào cũng gấp từ 3 – 4 lần so với hình thức chuyển tiền.
Do hoạt động thanh toán nộ bộ tăng dẫn qua các năm, đặc biệt là năm 2002 nê khối lượng của t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status