Báo cáo Thực tâp tại Công ty cổ phần Constrexim số 1 - pdf 12

Download Báo cáo Thực tâp tại Công ty cổ phần Constrexim số 1 miễn phí



MỤC LỤC
Lời mở đầu
Phần I: Giới thiệu về đơn vị thực tập 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
Constrexim số 1 3
2. Các giai đoạn phát triển nổi bật của Công ty Cổ phần
Constrexim số 1 4
3. Mối quan hệ giữa Công ty Cổ phần Constrexim số 1 với Công ty mẹ Constrexim Holdings 5
3.1. Quan hệ giữa Công ty Cổ phần Constrexim số 1 với Công ty mẹ Constrexim Holdings 5
3.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty Cổ phần Constrexim số 1 đối với Công ty mẹ Constrexim Holdings 5
Phần II: Khái quát tình hình sản xuất - kinh doanh tại Công ty Cổ phần Constrexim số 1. 7
1. Mục tiêu và phạm vi hoạt động của Công ty 7
1.1. Mục tiêu 7
1.2. Ngành nghề hoạt động 7
2. Khái quát về tình hình tài sản của Công ty qua một số năm 8
3. Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của Công ty 8
Phần III: Công nghệ sản xuất của Công ty 10
1. Quy trinh công nghệ sản xuất sản phẩm trong công ty 10
2. Đặc điểm về trang thiết bị và điều kiện lao động 10
Phần IV: Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty 11
1. Tổ chức sản xuất 11
1.1. Loại hình sản xuất của Công ty 11
1.2. Chu kỳ sản xuất và kết cấu chu kỳ sản xuất 11
2. Kết cấu sản xuất của Công ty 12
Phần V: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty 14
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Constrexim số 1 14
2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty 16
2.1. Đại hội đồng cổ đông. 16
2.2. Ban kiểm soát 16
2.3. Hội đồng quản trị 16
2.4. Giám đốc Công ty 17
2.5. Phó giám đốc 17
2.6. Phòng tổ chức hành chính. 17
2.7. Phòng tài chính kế toán. 18
2.8. Phòng kế hoạch kỹ thuật 19
2.9.Phòng kinh doanh và xuất nhập khẩu 21
2.10. Ban đầu tư các dự án. 21
2.11. Các xí nghiệp sản xuất 21
Phần VI: Khảo sát, phân tích các yếu tố "đầu vào", "đầu ra" của Công ty 22
1. Yếu tố vốn của công ty 22
2. Yếu tố lao động của công ty 23
1.2.1. Cơ cấu các cấp lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ sư và nhân viên của công ty 23
1.2.2. Cơ cấu ngành nghề được đào tạo của cán bộ quản lý / nhân viên của công ty 25
3. Yếu tố đối tượng lao động 26
Phần VII: Kết quả hoạt động - kinh doanh của Công ty 28
1. Đánh giá kết quả hoạt kinh doanh của Công ty Cổ phần Constrexim số 1 28
2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với Công ty Cổ phần Constrexim số 1. 29
2.1. Điểm mạnh 29
2.2. Điểm yếu 29
2.3. Cơ hội 30
2.4. Thách thức 30
3. Chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới 31
Phần VIII: Thu hoạch của bản thân qua giai đoạn thực tập 33
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28889/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

6
1. Tổng tài sản
38.170.784.140
40.775.045.985
85.461.925.095
2. Tổng nợ phải trả
32.170.784.140
33.474.064.885
74.537.165.108
3. Nguồn vốn chủ sở hữu
6000.000.000
7.300.981.100
10.924.757.987
4. Tài sản có lưu động
36.187.733.997
36.487.844.164
81.285.256.875
5. Nợ ngắn hạn
32.170.784.140
33.474.064.885
74.537.167.108
6. Doanh thu
60.134.865.691
64.890.366.792
89.123.950.508
7. Lợi nhuận trước thuế
763.466.103
1.185.185.187
1.521.709.888
8. Lợi nhuận sau thuế
549.695.594
853.333.335
1.095.631.119
3. Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của Công ty
Chỉ tiêu doanh thu, nộp ngân sách, lợi nhuận của Công ty trong năm 2003 và kế hoạch năm 2004 được thể hiện ở bảng 2 như sau:
Bảng 2
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả năm 2003
Kế hoạch năm 2004
I. Doanh thu
Triệu VNĐ
44,549
75,000
1. Xây lắp
Triệu VNĐ
44,549
74,700
2. Xuất nhập khẩu
Triệu VNĐ
3. Kinh doanh khác
Triệu VNĐ
300
II. Giá vốn hàng hoá, dịch vụ
Triệu VNĐ
42,406
72,576
1. Xây lắp
Triệu VNĐ
42,406
72,300
2. Xuất nhập khẩu
Triệu VNĐ
3. Kinh doanh khác
Triệu VNĐ
276
III. Lãi gộp
Triệu VNĐ
2,143
2,424
1. Xây lắp
Triệu VNĐ
2,143
2,400
2. Xuất nhập khẩu
Triệu VNĐ
3. Kinh doanh khác
Triệu VNĐ
24
IV. Chi phí bán hàng
Triệu VNĐ
4
V. Chi phí quản lý (bao gồm cả lãi tiền vay)
Triệu VNĐ
1,079
1,200
VI. Lợi nhuận trước thuế
Triệu VNĐ
1,064
1,220
VII. Lao động và tiền lương
1. Lao động
- Tổng số CBNV (HĐ KXĐ/HĐXD thời hạn)
Người
9/71
12/80
- Tổng số lao động lý hợp đồng thời vụ
Người
04
04
- Thu nhập bình quân người/tháng
Triệu VNĐ
1,3
1,5
VIII. Các khoản nộp ngân sách nhà nước
Triệu VNĐ
406
523
1. Thuế GTGT
Triệu VNĐ
150
252
2.Thuế XNK
Triệu VNĐ
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Triệu VNĐ
256
271
4. Các khoản khác
Triệu VNĐ
IX. Lợi nhuận sau thuế
Triệu VNĐ
658
697
X. Lợi tức trên vốn chủ sở hữu
%
11,6%
XI. Phân phối lợi nhuận
Triệu VNĐ
1. Lợi nhuận để lại doanh nghiệp sau thuế
Triệu VNĐ
697
- Trích lập quỹ dự trữ bắt buộc (5%)
Triệu VNĐ
35
- Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi (2%)
Triệu VNĐ
14
- Quỹ đầu tư mở rộng (5%)
Triệu VNĐ
35
- Lợi nhuận chia cổ tức (88%)
Triệu VNĐ
613
- Lãi cổ tức chi trả
%
10,2%
Phần III: Công nghệ sản xuất của Công ty
1. Quy trinh công nghệ sản xuất sản phẩm trong công ty
Đấu thầu
Khảo sát
Thiết kế
Dự toán
Tổ chức thi công
Công trình hoàn thành
Cũng như các doanh nghiệp xây lắp khác, Công ty Cổ phần Constrexim số 1 để hoàn thành một công trình thì cần trải qua các bước bao gồm: Đấu thầu, khảo sát, thiết kế, dự toán, tổ chức tiến hành thi công và công trình hoàn thành thì bàn giao cho chủ đầu tư.
2. Đặc điểm về trang thiết bị và điều kiện lao động
Do đặc điểm của ngành xây dựng nên Công ty phải luôn luôn cải tiến, đổi mới trang thiết bị công nghệ hiện đại, đáp ứng được yêu cầu về kỹ - mỹ thuật ngày càng cao của chủ đầu tư. Hiện nay, Công ty đang sử dụng các máy móc, xe máy thi công có chức năng kỹ thuật hiện đại, có giá trị đầu tư lớn nhưng mang lại hiệu quả thiết thực cho chính công việc thi công của đơn vị.
Cũng theo đặc điểm của ngành xây dựng, điều kiện lao động trong ngành xây dựng hiện nay nói chung và tại Công ty CP Constrexim số 1 nói riêng mang tính chất là các lao động nặng, điều kiện lao động có nhiều yếu tố mang tính rủi ro cao như: rủi ro liên quan tới tính mạng do độ cao, rủi ro xảy ra tai nạn lao động,…
Phần IV: Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty
1. Tổ chức sản xuất
1.1. Loại hình sản xuất của Công ty
- Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn hàng cho từng trường hợp cụ thể vì sản xuất xây dựng rất đa dạng, có tính cá biệt cao và chi phí lớn. Trong phần lớn các ngành sản xuất khác, người ta có thể sản xuất hàng loạt sản phẩm để bán nhưng với công trình xây dựng thì không thể làm thế được, trừ một số trường hợp hiếm hoi khi chủ đầu tư làm sẵn một số nhà để bán, nhưng ngay cả ở đây, mỗi nhà cũng có những đặc điểm riêng do điều kiện địa chất và địa hình đem lại. Đặc điểm này dẫn đến yêu cầu là phải xác định giá cả của sản phẩm xây dựng trước khi sản phẩm được làm ra và hình thức giao nhận thầu cho xây dựng từng công trình cụ thể trở nên phổ biến trong sản xuất xây dựng. Đặc điểm này cũng đòi hỏi các tổ chức xây dựng muốn thắng thầu phải tích luỹ nhiều kinh nghiệm cho nhiểu trường hợp cụ thể và phải tính toán cẩn thận khi tham gia tranh thầu.
- Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp, các đơn vị tham gia công trình phải cùng nhau kéo đến hiện trường thi công với một diện tích có hạn để thực hiện phần việc của mình theo một trình tự nhất định về thời gian và không gian. Đặc điểm này đòi hỏi các tổ chức xây dựng phải có sự phối hợp cao trong tổ chức sản xuất, coi trọng công tác chuẩn bị xây dựng và thiết kế tổ chức thi công, phối hợp chặt chẽ giữa tổ chức xây dựng tổng thầu, hay thầu chính và các tổ chức thầu phụ.
1.2. Chu kỳ sản xuất và kết cấu chu kỳ sản xuất
- Chu kỳ sản xuất (thời gian xây dựng công trình) thường dài. Đặc điểm này làm cho vốn đầu tư xây dựng công trình và vốn sản xuất của tổ chức xây dựng thường bị ứ đọng lâu lại công trình đang xây dựng, các tổ chức xây dựng dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian, công trình xây dựng xong dễ bị hao mòn vô hình do tiến bộ của khoa học công nghệ nếu thời gian xây dựng quá dài. Đặc điểm này cũng đòi hỏi các tổ chức xây dựng phải chú ý đến nhân tố thời gian khi lựa chọn phương án, phải lựa chọn phương án có thời gian hợp lý. Phải có chế độ thanh toán và kiểm tra chât lượng trung gian thích hợp, dự trữ hợp lý…
- Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn hàng cho từng trường hợp cụ thể, vì sản xuất xây dựng rất đa dạng, có tính cá biệt cao và chi phí lớn. Trong phần lớn các ngành sản xuất khác, người ta có thể sản xuất hàng loạt sản phẩm để bán. Nhưng với công trình xây dựng thì không thể làm thế được, trừ một số trường hợp hiếm hoi khi chủ đầu tư làm sẵn một số nhà để bán, nhưng ngay cả ở đây, mỗi nhà cũng có những đặc điểm riêng do điều kiện địa chất và địa hình đem lại. Đặc điểm này dẫn đến yêu cầu là phải xác định giá cả của sản phẩm xây dựng trước khi sản phẩm được làm ra và hình thức giao nhận thầu cho xây dựng từng công trình cụ thể trở nên phổ biến trong sản xuất xây dựng. Đặc điểm này cũng đòi hỏi các tổ chức xây dựng muốn thắng thầu phải tích luỹ nhiều kinh nghiệm cho nhiểu trường hợp cụ thể và phải tính toán cẩn thận khi tham gia tranh thầu.
2. Kết cấu sản xuất của Công ty
Điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn biến đổi theo các giai đoạn xây dựng và theo trình tự công nghệ xây dựng. Trong xây dựng, con người và công cụ lao động luôn luôn phải di chuyển từ công trường này sang công trường khác, còn sản phẩm xây dựng (tức là công trình xây dựng) thì hình thành và đứng yên tại chỗ, một đặc điểm hiếm thấy ở các ngành khác. Các phương án xây dựng về kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn luôn phải thay đổi theo từng địa điểm và giai đoạn xâ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status